BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 04 năm 2014
|
THÔNG TƯ
CÔNG
BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH CÀ MAU VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG
VỤ HÀNG HẢI CÀ MAU
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau tại công văn số 5448/UBND-XD ngày 23 tháng 10 năm 2013 và Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu tại công văn số 4666/UBND-XD ngày 13 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản
lý của Cảng vụ Hàng hải Cà Mau.
Điều 1. Công bố vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau
Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận
tỉnh Cà Mau, bao gồm:
1. Vùng nước cảng biển Năm Căn: Bến cảng Năm Căn;
2. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Cà Mau tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng nước cảng biển Năm Căn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối các điểm NC1, NC2, NC3, NC4 và NC5, có tọa độ sau đây:
NC1: 08o44'30"N, 105o13'48"
E;
NC2: 08o44'30"N, 105o20'00"
E;
NC3: 08o40'00"N, 105o20'00"
E;
NC4: 08o40'00"N, 105o13'12"
E;
NC5: 08o44'30"N, 105o13'12"
E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NC1 và điểm
NC5 thuộc cửa Bồ Đề chạy dọc theo hai bờ sông Cửa Lớn đến đường thẳng cắt ngang
sông cách cầu cảng Năm Căn 3.500 mét về phía thượng lưu;
c) Ranh giới tại khu vực đảo Hòn Khoai: là vùng nước
được giới hạn bởi các đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại các điểm HK1,
HK2 có tọa độ như sau:
HK1: 8o24'20" N, 104o49'50"
E;
HK2: 8o27'20" N, 104o49'36"
E.
d) Ranh giới tại khu vực Hòn Chuối: là vùng nước được
giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm HC có tọa độ: 8o58'00"N,
104o33'00"E;
đ) Ranh giới tại khu vực Ông Đốc: là vùng nước được
giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm SD có tọa độ: 9o02'00"N,
104o46'00"E;
e) Ranh giới tại khu vực Mũi Tràm: là vùng nước được
giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm MT có tọa độ: 9o14'00"N,
104o45'00"E.
2. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc:
được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại điểm SĐ có tọa độ:
7o09'39"N, 104o03'21"E.
3. Tọa độ các điểm tại khoản 1, khoản 2 Điều này áp
dụng theo hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển đổi sang các hệ tọa độ tương ứng
như sau:
Điểm
|
Hệ tọa độ VN -
2000
|
Hệ tọa độ sử dụng
tại Hải đồ IA-500-10
|
Hệ tọa độ
WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ(N)
|
Kinh độ (E)
|
NC1
|
08o44'30"
|
105o13'48"
|
08o44'30.0"
|
105o13'48.0"
|
08o44'26.3"
|
105o13'54.4"
|
NC2
|
08o44'30"
|
105o20'00"
|
08o44'30.0"
|
105o20'00.0"
|
08o44'26.3"
|
105o20'06.4"
|
NC3
|
08o40'00"
|
105o20'00"
|
08o40'00.0"
|
105o20'00.0"
|
08o39'56.3"
|
105o20'06.4"
|
NC4
|
08o40'00"
|
105o13'12"
|
08o40'00.0"
|
105o13'12.0"
|
08o39'56.3"
|
105o13'18.4"
|
NC5
|
08o44'30"
|
105o13'12"
|
08o44'30.0"
|
105o13'12.0"
|
08o44'26.3"
|
105o13'18.4"
|
HK1
|
08o24'20"
|
104o49'50"
|
08o24'20.0"
|
104o49'50.0"
|
08o24'16.3"
|
104o49'56.4"
|
HK2
|
08o27'20"
|
104o49'36"
|
08o27'20.0"
|
104o49'36.0"
|
08o27'16.3"
|
104o49'42.4"
|
HC
|
08o58'00"
|
104o33'00"
|
08o58'00.0"
|
104o33'00.0"
|
08o57'56.3"
|
104o33'06.4"
|
SD
|
09o02'00"
|
104o46'00"
|
09o02'00.0"
|
104o46'00.0"
|
09o01'56.3"
|
104o46'06.4"
|
MT
|
09o14'00"
|
104o45'00"
|
09o14'00.0"
|
104o45'00.0"
|
09o13'56.3"
|
104o45'06.4"
|
SĐ
|
07o09'39"
|
104o03'21"
|
07o09'36.1"
|
104o03'27.5"
|
07o09'39.8"
|
104o03'21.0"
|
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu nước, vùng nước
có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Năm Căn, cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông
Đốc và khu nước, vùng nước khác trong phạm vi vùng nước các cảng biển quy định
tại Điều 2 của Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ
Hàng hải Cà Mau
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo
quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đến hoạt động
hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà
nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại
Điều 2, Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Cà Mau có trách nhiệm quản lý
nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6
năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 31/2007/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà
Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cà Mau.
2. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông
tư này được xác định trên Hải đồ số IA-500-10 tái bản năm 1996 của Hải quân
nhân dân Việt Nam.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Bạc Liêu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Cà Mau, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|