BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2439/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC CHI CỤC
TRỰC THUỘC CỤC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan
tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động
của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Tổng cục
Hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm
tra sau thông quan và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Chi cục Kiểm tra sau thông quan khu vực
miền Bắc (Chi cục 1), Chi cục Kiểm tra sau thông quan khu vực miền Trung (Chi cục
2) và Chi cục Kiểm tra sau thông quan khu vực miền Nam
(Chi cục 3) - sau đây gọi chung là Chi cục, là đơn vị trực thuộc Cục Kiểm tra
sau thông quan có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông
quan và trực tiếp tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định của
pháp luật trong phạm vi địa bàn quản lý được giao.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Chi cục thuộc Cục Kiểm tra sau thông
quan có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Trình Cục trưởng chương trình, kế
hoạch kiểm tra sau thông quan trên địa bàn được phân công
quản lý.
2. Tổ chức thu thập thông tin phục vụ
kiểm tra sau thông quan.
3. Trình Cục trưởng ban hành hoặc để
trình Tổng cục trưởng ban hành theo thẩm quyền quyết định kiểm tra, xử lý kết quả kiểm tra đối
với các trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
người khai hải quan theo địa bàn được phân công.
4. Tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan theo phân
công của Cục trưởng.
5. Thực hiện công tác xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hải
quan và giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
Tham mưu cho Cục trưởng xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan và phối hợp với các đơn vị thuộc
Cục Kiểm tra sau thông quan tham mưu cho Cục trưởng giải quyết khiếu nại quyết
định xử lý vi phạm hành chính các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục trưởng.
6. Phối hợp với các đơn vị thuộc Cục
Kiểm tra sau thông quan giúp Cục trưởng tham mưu cho Tổng cục trưởng hình thức,
biện pháp xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan và giải quyết khiếu
nại quyết định xử lý vi phạm hành chính phát hiện trong quá trình kiểm tra sau
thông quan thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục trưởng theo quy định của
pháp luật.
7. Phối hợp với các đơn vị thuộc Cục
Kiểm tra sau thông quan quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các Cục Hải quan trên địa bàn được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan
theo quy định của pháp luật.
8. Đề xuất, kiến nghị với Cục trưởng
những vấn đề, nội dung cần sửa đổi, bổ sung về chính sách, chế độ và cải tiến
biện pháp quản lý, quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan.
9. Thường xuyên theo dõi, phân tích,
tổng hợp thông tin, dữ liệu về tình hình, kết quả thực hiện
công tác kiểm tra sau thông quan trên địa bàn được phân
công; đề xuất Cục trưởng báo cáo Lãnh đạo Tổng cục chỉ đạo, điều hành, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện công tác kiểm tra sau thông quan trên địa bàn được
phân công trên hệ thống dữ liệu tập trung.
10. Tổng hợp, thống kê, báo cáo đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện công
tác kiểm tra sau thông quan của Chi cục.
11. Thực hiện lưu trữ, bảo mật hồ sơ,
tài liệu liên quan đến công tác kiểm tra sau thông quan của Chi cục theo quy định.
12. Quản lý công chức, người lao động
và tài chính, tài sản, các trang thiết bị của Chi cục theo quy định của pháp luật
và quy định của Tổng cục Hải
quan.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
Điều 2. Cơ cấu
tổ chức
Chi cục thuộc Cục Kiểm tra sau thông
quan có 03 Đội trực thuộc:
1. Đội Tổng hợp (Đội 1);
2. Đội Kiểm tra sau thông quan hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình kinh doanh (Đội
2);
3. Đội Kiểm tra sau thông quan hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình khác (Đội 3).
Nhiệm vụ cụ thể của các Đội do Cục
trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quy định. Biên chế của Chi cục do Cục trưởng
Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.
Điều 3. Lãnh đạo
Chi cục
1. Chi cục có Chi cục trưởng và một số
Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng
chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Chi cục
thực hiện theo quy định của Pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Điều 4. Phạm vi
và địa bàn quản lý
1. Địa bàn quản lý của Chi cục 1: Thực
hiện công tác kiểm tra sau thông quan khu vực phía Bắc thuộc địa bàn quản lý của
Cục Hải quan phía Bắc đến địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
2. Địa bàn quản lý của Chi cục 2: Thực
hiện công tác kiểm tra sau thông quan khu vực thuộc địa bàn quản lý của các Cục
Hải quan từ Cục Hải quan Hà Nam Ninh đến địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Khánh
Hòa (gồm cả các tỉnh Tây Nguyên).
3. Địa bàn quản lý của Chi cục 3: Thực
hiện kiểm tra sau thông quan khu vực phía Nam thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải
quan: thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Đông Nam Bộ và
các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Trường hợp kiểm tra sau thông quan
doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Chi cục báo
cáo Cục trưởng xem xét, quyết định.
Điều 5. Mối quan
hệ công tác
Mối quan hệ công tác của các Chi cục:
1. Chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp
và toàn diện của Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan.
2. Đối với các Phòng, các Chi cục thuộc
Cục Kiểm tra sau thông quan là quan hệ phối hợp công tác để thực hiện nhiệm vụ
được giao.
3. Đối với các đơn vị trong và ngoài
ngành Hải quan là quan hệ phối hợp công tác theo quy định của pháp luật, quy chế
phối hợp và chỉ đạo của Cục
trưởng.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông
quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị và Chánh
Văn phòng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc TCHQ;
- Lưu: VT, TCCB (10b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Cẩn
|