BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2189/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG IV
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2015/TTLT/BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công
lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV
ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi
dưỡng viên chức;
Theo biên bản thẩm định ngày 18
tháng 2 năm 2015 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công
lập;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ
tại Công văn số 2207/BNV-ĐT ngày 19 tháng 5 năm 2016 về việc thẩm định Chương
trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng IV.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLCSGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG
IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2189/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức giảng dạy hiện đang công
tác tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập (GDMN), đã được bổ nhiệm và đang
làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề
nghiệp Giáo viên mầm non (GVMN) hạng IV, chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN hạng IV.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Học viên được nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm
vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN hạng
IV.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện tốt việc bảo vệ an toàn
tuyệt đối sức khỏe, tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở nhóm (lớp) được
phân công phụ trách;
b) Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình GDMN;
c) Thực hiện nghĩa vụ của công dân,
các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 3 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 7 chuyên đề);
- Phần III. Tìm hiểu thực tế và viết
thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 6 tuần x 5 ngày
làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành:
176 tiết;
+ Ôn tập: 10
+ Kiểm tra: 06
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch:
44 tiết;
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế
giảng): 04 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
I
|
Phần I: Kiến thức về chính trị,
quản lý nhà nước và các kỹ năng chung
|
60
|
32
|
28
|
1
|
Nhà nước và pháp luật xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
|
12
|
8
|
4
|
2
|
Viên chức và những văn bản quy định
pháp luật về GVMN
|
12
|
8
|
4
|
3
|
Kỹ năng giao tiếp của GVMN
|
12
|
8
|
4
|
4
|
Kỹ năng quản lý cảm xúc của bản
thân
|
16
|
8
|
8
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần I
|
8
|
|
8
|
II
|
Phần II: Kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp
|
132
|
70
|
62
|
5
|
Tìm hiểu đặc điểm tâm lý trẻ mầm
non
|
20
|
12
|
8
|
6
|
Thực hiện Chương trình GDMN trong
nhóm, lớp
|
20
|
12
|
8
|
7
|
Xây dựng môi trường vật chất trong
giáo dục trẻ ở trường mầm non
|
20
|
10
|
10
|
8
|
Chăm sóc sức khỏe trẻ mầm non
|
16
|
10
|
6
|
9
|
Quản lý nhóm, lớp và quản lý trẻ mầm
non
|
16
|
10
|
6
|
10
|
Phối hợp với cha mẹ trong chăm sóc,
giáo dục trẻ mầm non
|
16
|
8
|
8
|
11
|
Đạo đức của GVMN trong giáo dục trẻ
mầm non
|
16
|
8
|
8
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II
|
8
|
|
8
|
III
|
Phần III: Tìm hiểu thực tế và
viết thu hoạch
|
44
|
4
|
40
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
24
|
|
24
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
4
|
|
3
|
Viết thu hoạch
|
16
|
|
16
|
|
Khai giảng, bế giảng
|
4
|
|
4
|
|
Tổng cộng:
|
240
|
106
|
134
|
IV. NỘI DUNG CHÍNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần
I
KIẾN
THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Nhà nước và pháp luật
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
a) Khái quát chung về Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b) Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
c) Nhà nước trong hệ thống chính trị
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Nguyên tắc Đảng lãnh đạo;
b) Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân;
c) Nguyên tắc tập trung dân chủ;
d) Nguyên tắc huy động quần chúng
nhân dân tham gia quản lý nhà nước;
e) Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ
nghĩa;
g) Nguyên tắc công khai, minh bạch.
3. Pháp luật và vai trò của pháp luật
trong quản lý nhà nước và quản lý xã hội
a) Khái niệm pháp luật;.
b) Chức năng của pháp luật;
c) Vai trò của pháp luật trong quản
lý nhà nước và quản lý xã hội;
d) Một số ngành luật chủ yếu trong hệ
thống pháp luật Việt Nam.
4. Thực hiện pháp luật và áp dụng
pháp luật của các cơ quan hành chính nhà nước
a) Khái niệm thực hiện pháp luật;
b) Các hình thức thực hiện pháp luật;
c) Áp dụng pháp luật và đặc điểm việc
áp dụng pháp luật của các cơ quan hành chính nhà nước.
5. Pháp chế xã hội chủ nghĩa
a) Khái niệm về pháp chế xã hội chủ
nghĩa;
b) Các yêu cầu của pháp chế xã hội chủ
nghĩa;
c) Các biện pháp tăng cường pháp chế
xã hội chủ nghĩa trong quản lý nhà nước;
d) Vai trò của công chức trong việc
tăng cường, củng cố pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Chuyên đề 2. Viên chức và những
văn bản quy phạm pháp luật về GVMN
1. Luật Viên chức.
2. Quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp GVMN.
3. Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
4. Chế độ, chính sách GVMN.
Chuyên đề 3. Kỹ năng giao tiếp của
GVMN
1. Vai trò của kỹ năng giao tiếp
trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người GVMN.
2. Các kỹ năng giao tiếp cơ bản của
GVMN với trẻ, với đồng nghiệp, với gia đình trẻ em.
3. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng xử
với trẻ, với đồng nghiệp và với gia đình trẻ em.
Chuyên đề 4. Kỹ năng quản lý cảm
xúc của bản thân
1. Cảm xúc của bản thân GVMN.
2. Quản lý cảm xúc của bản thân GVMN.
3. Kỹ năng quản lý cảm xúc của bản
thân GVMN.
4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc của
bản thân.
Phần
II
KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5. Tìm hiểu đặc điểm tâm
lý trẻ mầm non
1. Phương pháp tìm hiểu đặc điểm tâm
lý trẻ mầm non.
2. Kĩ thuật tìm hiểu đặc điểm tâm lý
trẻ mầm non.
3. Thực hành phương pháp và kỹ thuật
tìm hiểu đặc điểm tâm lý của trẻ mầm non.
Chuyên đề 6: Thực hiện Chương
trình GDMN trong nhóm, lớp
1. Yêu cầu đối với việc thực hiện
Chương trình GDMN trong nhóm: lớp
2. Các bước tổ chức thực hiện Chương
trình GDMN trong nhóm, lớp:
a) Phân tích Chương trình; Xây dựng kế
hoạch thực hiện Chương trình;
b) Thực hiện, đánh giá và điều chỉnh
kế hoạch phù hợp với đối tượng trẻ trong nhóm, lớp.
3. Rèn luyện kỹ năng thực hiện Chương
trình GDMN trong nhóm lớp.
Chuyên đề 7: Xây dựng môi trường vật
chất trong giáo dục trẻ ở trường mầm non
1. Yêu cầu đối với môi trường vật chất
trong giáo dục trẻ ở trường mầm non.
2. Các biện pháp xây dựng môi trường
vật chất trong nhóm, lớp.
3. Các biện pháp xây dựng môi trường
vật chất ngoài nhóm lóp.
4. Thực hành xây dựng môi trường vật
chất trong giáo dục trẻ ở trường mầm non.
Chuyên đề 8: Chăm sóc sức khỏe trẻ
mầm non
1. Những vấn chung về chăm sóc sức khỏe
cho trẻ mầm non.
2. Các biện pháp chăm sóc sức khỏe thể
chất cho trẻ mầm non.
3. Các biện pháp
chăm sóc sức khỏe tinh thần cho trẻ mầm non.
4. Vận dụng các kiến thức về vệ sinh,
dinh dưỡng, bệnh học vào các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các độ tuổi
Chuyên đề 9: Quản lý nhóm, lớp và
quản lý trẻ mầm non
1. Yêu cầu đối với quản lý nhóm, lớp
và quản lý trẻ mầm non.
2. Quản lý trẻ mầm non trong nhóm, lớp
và trong các hoạt động giáo dục
3. Quản lý nhóm, lớp: quản lý môi trường
giáo dục; quản lý các hoạt động chăm sóc - giáo dục; quản lý hồ sơ nhóm, lớp.
Chuyên đề 10: Phối hợp với gia
đình trẻ em trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
1. Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ phối hợp
với gia đình trẻ em trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.
2. Các nội dung cần phối hợp và các
hoạt động phối hợp của GVMN với gia đình trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục trẻ mầm non ở các độ tuổi.
3. Kỹ năng tổ chức các hoạt động phối
hợp:
a) Kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ
gia đình trẻ em trong chăm sóc giáo dục trẻ;
b) Kỹ năng tổ chức họp; kỹ năng liên lạc với gia đình trẻ em.
3. Một số khó khăn của giáo viên
trong công tác phối hợp với gia đình trẻ em và biện pháp khắc phục.
Chuyên đề 11: Đạo đức trong giáo dục
trẻ mầm non
1. Văn bản quy định về chuẩn mực đạo
đức trong giáo dục trẻ mầm non.
2. Yêu cầu về hành vi đạo đức đối với
CBQL và GVMN trong chăm sóc, giáo dục với trẻ mầm non.
3. Thực hành hành vi đạo đức trong ứng
xử với trẻ mầm non.
Phần III
TÌM
HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tế tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và
thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Báo cáo viên xây dựng bảng quan sát
để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi
hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế
chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Những kết quả (kiến thức và kỹ
năng) thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp GVMN hạng IV trong thời gian 6 (sáu) tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đồng thời đánh giá khả năng vận
dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh
nghề nghiệp GVMN hạng IV.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một
bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến
thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng
vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về
bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài
thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không
kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5.
- Văn phong/cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học,
nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp
GVMN hạng IV.
b) Các chuyên đề phải được biên soạn
theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo bồi dưỡng và giảng viên
thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm
pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương
cũng như kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Báo cáo viên
- Báo cáo viên tham gia giảng dạy các
chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo Cao đẳng, Đại học;
GVMN trong các cơ sở GDMN tối thiểu có chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng
III quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT/BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9
năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp GVMN công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác chăm
sóc, giáo dục, quản lý và NCKH; Cán bộ quản lý, nhà khoa học có chức danh tối
thiểu tương đương chức danh nghề nghiệp GVMN hạng III, có trình độ thạc sỹ và
có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực GDMN;
- Báo cáo viên phải là người có trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu sâu về giáo dục đào
tạo nói chung và GDMN nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ
năng;
- Báo cáo viên tham gia giảng dạy cần
đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới,
các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những
kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức
danh nghề nghiệp GVMN hạng IV.
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội
dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải
đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ
năng thực hành.
- Tăng cường áp dụng các phương pháp
sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho
việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần
thiết đối với Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN
hạng IV nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề
nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp GVMN hạng IV;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học
viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp
làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp GVMN hạng IV.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức
báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức
danh nghề nghiệp GVMN hạng IV phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Đối với chuyên đề tìm hiểu thực tế,
nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành và địa phương, căn cứ vào tình
hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện
nội dung này cho phù hợp với thực tế hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết
(hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo
quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên
không có đủ bài kiểm tra không được tham gia viết bài thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương
trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ vào Chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV được ban hành,
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.