Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 81/KH-UBND.VX thực hiện 1584/QĐ-TTg giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế Nghệ An 2016

Số hiệu: 81/KH-UBND.VX Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Minh Thông
Ngày ban hành: 04/02/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/KH-UBND.VX

Nghệ An, ngày 04 tháng 02 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN "QUYẾT ĐỊNH SỐ 1584/QĐ-TTG NGÀY 14/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2015-2020" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Quyết định số 1584/QĐ-TTg, ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện Bảo hiểm y tế giai đoạn 2015-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đến năm 2020 trên địa bàn tnh với những nội dung như sau:

I. Dự báo tình hình, xu hướng phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020

- Tình hình kinh tế của đất nước nói chung, của địa phương nói riêng sẽ có bước phát triển, song cũng đang gặp nhiều khó khăn, đời sống, thu nhập của người dân được cải thiện không nhiều, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa; sự thay đổi cơ cấu lao động ở địa phương không lớn, lực lượng lao động nông thôn vẫn chiếm tỷ lệ cao; tình trạng doanh nghiệp nợ đọng, trốn đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động và sẽ có tác động mạnh tới việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ngành BHXH đặc biệt là thực hiện mục tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT theo Nghị quyết số 21/NQ-TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 - 2020, Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 với nhiều quy định mới, mở rộng quyền lợi của người tham gia BHYT, nhằm giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh, tăng khnăng tiếp cận dịch vụ y tế đối với một số đối tượng chính sách và giúp những người bệnh hiểm nghèo được sử dụng những loại thuốc mới và hiệu quả hơn, quyền lựa chọn khám, cha bệnh tại các tuyến chuyên môn, tăng tính hấp dẫn của chính sách BHYT và thể hiện trách nhiệm của Nhà nước đối với công cuộc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân.

II. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Tổ chức thực hiện BHYT toàn dân trên địa bàn tnh, bao gồm mrộng phạm vi bao phBHYT về tỷ lệ dân số tham gia BHYT, về phạm vi dịch vụ y tế được thụ hưởng và giảm tỉ lệ cùng chi trả của người có thẻ BHYT sử dụng dịch vụ y tế; đm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT, tiến tới BHYT toàn dân, góp phần tạo nguồn tài chính ổn định cho công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân theo hướng công bằng, hiệu quả, chất lượng và phát triển bền vng phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mở rộng phạm vi bao phủ BHYT:

Tăng nhanh diện bao phđối tượng tham gia BHYT, nhất là BHYT hộ gia đình; Phấn đấu thực hiện BHYT toàn dân; Quản lý, sử dụng có hiệu quả và bảo đảm cân đối quỹ BHYT; Tiếp tục duy trì các nhóm đối tượng đã tham gia BHYT đạt tỷ lệ 100%.

Mở rộng các nhóm đối tượng để đến năm 2016 đạt tỷ lệ trên 78% dân số, đến cuối năm 2020 có trên 80,7% dân số tham gia BHYT.

b) Nâng cao chất lượng khám cha bệnh bảo hiểm y tế:

- Nâng cao chất lượng chuyên môn trong khám chữa bệnh từ tuyến cơ sở đến tuyến tỉnh, đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT theo quy định của pháp luật. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý Bệnh viện và thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT.

- Cải cách thủ tục hành chính trong khám chữa bệnh, trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thẻ BHYT khi đến khám cha bệnh tại các cơ sở y tế.

3. Chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế (Phụ lục kèm theo).

a) Chỉ tiêu bao phBHYT theo từng năm.

b) Chỉ tiêu các nhóm đối tượng tham gia BHYT theo từng năm.

c) Chỉ tiêu cụ thể của nhóm có tỉ lệ tham gia BHYT còn thấp.

III. Nhiệm vụ và giải pháp

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, sự phối hợp kết hợp và tham gia của hệ thống chính trị, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện nghiêm chính sách pháp luật, các mục tiêu, kế hoạch về BHYT giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh

- Hàng năm, UBND các huyện, thành, thị phi hp với các sở, ngành tham mưu UBND tỉnh giao kế hoạch chỉ tiêu phát triển BHYT cụ thể của từng nhóm đối tượng cho từng địa phương; gắn trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền với tỷ lệ bao phủ BHYT trên địa bàn. Theo dõi và thúc đẩy việc thực hiện các chỉ tiêu bao phủ BHYT của từng địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

- Thực thi đầy đủ chức năng quản lý nhà nước đđảm bảo quyền lợi và đáp ứng nhu cầu của người dân về BHYT thông qua sự chỉ đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành thị trong triển khai chính sách bảo hiểm y tế.

2. Công tác tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT

- Tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa của chính sách BHYT trong hệ thống an sinh xã hội, làm cho nhân dân hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia BHYT.

- Xác định rõ trách nhiệm của lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp và các tổ chức đoàn thể tại địa phương trong việc lãnh đạo chỉ đạo và tổ chức thực hiện chính sách BHYT.

- Thtrưởng các cơ quan đơn vị, chính quyền và đoàn thể các cấp đều có trách nhiệm trong việc tuyên truyền các chính sách về BHYT trong cơ quan đơn vị, trên địa bàn.

- Hoạt động tuyên truyền phải thường xuyên, liên tục, đến tất cả các nhóm đối tượng với nhiều hình thức tiếp cận khác nhau như trao đổi thông tin, trả lời phỏng vấn trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, các trang báo điện tử của cơ quan Bảo hiểm xã hội, các địa phương để cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc hoặc tư vấn cho người dân về BHYT, đảm bảo các đối tượng được tiếp cận đầy đủ các thông tin về chính sách BHYT và cách thức tham gia.

3. Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ bảo hiểm y tế

- Củng cố và hoàn thiện hệ thống các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến xã đến tuyến tỉnh, đảm bảo các trạm y tế đều đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị cơ bản phục vụ khám chữa bệnh BHYT ban đầu.

- Chỉ đạo các đơn vị khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn toàn tnh tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án "Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn năm 2013 đến năm 2020"; Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng, phát trin y tế kỹ thuật cao để Thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn 2015- 2020".

- Thực hiện Quyết định số 2892/QĐ-UBND.VX ngày 08/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định số 2151/QĐ-BYT ngày 04/6/2015 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện "Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của Cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng người bệnh" trên địa bàn tnh Nghệ An.

4. Củng cố và hoàn thiện mạng lưới cung ứng dịch vụ thẻ BHYT

- Đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý của Ngành BHXH; nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, triển khai phương án xây dựng đồng bộ hóa dữ liệu tập trung quản lý quá trình tham gia và thụ hưởng các chế độ BHYT; triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký strong hoạt động của Ngành BHXH; triển khai thực hiện đề án cấp mã số định danh duy nhất cho từng cá nhân, triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến nhằm cải cách hành chính và tạo môi trường giao dịch điện tử thuận lợi, hiệu quả giữa cơ quan BHXH và người tham gia.

- Xây dựng và củng cmạng lưới đại lý thu Bảo hiểm Y tế trên địa bàn, gắn với trách nhiệm của Giám đốc BHXH và Giám đốc Bưu điện các huyện, thành phố, thị xã trong việc quản lý cá nhân, đơn vị ký hợp đồng làm đại lý thu Bảo hiểm y tế.

- Tiếp tục phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác kê khai, lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT và từ năm 2016 lập danh sách tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn gửi cơ quan BHXH kịp thời để cấp thẻ BHYT cho đối tượng.

5. Tăng cường công tác kiểm tra về việc thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế

- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và có biện pháp xử lý, kiến nghị tổ chức, cá nhân có hành vi phạm Luật pháp Bảo hiểm y tế theo Nghị định số 176/2013/NĐ-CP về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế.

- Các cơ quan, đơn vị đưa nội dung kế hoạch chỉ tiêu tham gia Bảo hiểm y tế vào chtiêu thi đua của cơ quan, đơn vị; Cuối năm sơ kết, đánh giá, biểu dương khen thưởng tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc; kịp thời xử lý các hành vi vi phạm, gian lận trục lợi qu BHYT.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Y tế

- Chủ trì phi hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch trong năm 2016 và những năm tiếp theo, đảm bo mục tiêu đề ra. Kiểm tra đôn đốc và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

- Chỉ đạo nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, bảo đảm quyền lợi và sự hài lòng cho người bệnh, người có thBHYT, nhất là năng lực KCB tại các trạm y tế xã. Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; Cải cách thủ tục hành chính trong KCB; Đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao;

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; Đổi mới phong cách phục vụ từng bước đáp ứng sự hài lòng của người bệnh, coi người bệnh là khách hàng.

- Phi hợp với BHXH tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp để sử dụng có hiệu quả và cân đối được quBHYT, tránh tình trạng lạm dụng lãng phí Quỹ BHYT. Chỉ đạo thực hiện việc lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc, vật tư, hóa chất theo đúng quy định ca pháp luật, đảm bảo quản lý chặt chẽ giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế tại các cơ sở KCB, cung ứng thuốc đúng chất lượng thời gian, sử dụng thuốc hiệu quả.

- Chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc xây dựng cơ chế hỗ trợ cho người dân tham gia BHYT, trước mắt tham mưu tập trung hỗ trợ mức đóng BHYT còn lại cho hộ gia đình cận nghèo.

- Phi hợp BHXH tỉnh trong các hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách BHYT trên địa bàn; Xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về BHYT theo thẩm quyền. Thường xuyên đôn đc và định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.

2. Bảo hiểm xã hội tỉnh

Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh đưa chỉ tiêu tham gia BHYT vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tnh quyết định.

- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các S, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT trên địa bàn toàn tỉnh.

- Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu đã xây dựng; Thường xuyên gửi báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch đến Sở Y tế và UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo. Trước mắt năm 2016, tập trung thực hiện mục tiêu tăng tỷ lệ tham gia BHYT tại các địa phương đang có tỷ lệ tham gia BHYT thấp để đạt được kế hoạch đề ra.

- Tăng cường phối hợp với các cơ quan truyền thông, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền nhằm giúp cho người lao động và nhân dân hiểu về quyền lợi và nghĩa vụ đi với việc tham gia BHYT.

- Tăng cường công tác quản lý, đổi mới điều hành, kiện toàn tổ chức bộ máy BHXH các cấp, đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống BHYT theo hướng phục vụ đảm bảo quyền lợi, giảm phiền hà cho người tham gia BHYT.

- Hướng dn quy định về quản lý thu, cấp và quản lý thẻ BHYT cho các đi tượng trên địa bàn tỉnh theo hướng cải cách thủ tục hành chính thuận lợi nhất cho người tham gia BHYT; Thực hiện các chế độ, chính sách về BHYT; Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết tốt các chế độ BHYT.

- Hàng năm lập dự toán và tổng hợp đối tượng tham gia BHYT do nhà nước đóng kinh phí và hỗ trợ kinh phí đề nghị STài chính cấp chuyển kinh phí theo quy định.

- Định kỳ hàng quý tổ chức đánh giá tình hình sử dụng qukhám bệnh chữa bệnh BHYT, kịp thời kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền các biện pháp nhằm đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT và cân đối quỹ BHYT.

- Chủ trì, phi hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng các cá nhân, đơn vị thực hiện tốt; Kiến nghị xử phạt các đơn vị vi phạm pháp luật về BHYT.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Hàng năm chỉ đạo công tác bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo, theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thtướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành; hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình; Lập danh sách chuyển cho cơ quan BHXH kịp thời để có cơ sở cấp, bán thẻ BHYT cho các đối tượng.

- Chỉ đạo việc lập danh sách mua BHYT, chuyển kinh phí đóng BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội được Nhà nước đóng BHYT đảm bảo đúng đối tượng, kịp thời theo quy định của Luật BHYT.

- Lập dự toán kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT cho năm sau của các đối tượng chính sách thuộc phạm vi quản lý, gửi Sở Tài chính để tổng hợp dự toán ngân sách chung của tỉnh.

- Xây dựng và tham mưu ban hành, triển khai thực hiện tốt chương trình phối hợp giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và BHXH tỉnh về thực hiện chính sách pháp luật BHXH, BHYT trên địa bàn tnh.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật về lao động của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tnh. Chủ trì, phối hợp với BHXH tỉnh kiểm tra việc triển khai thực hiện chính sách BHYT cho các đối tượng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội, người nghèo, cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi ở cơ sở...

4. Sở Tài chính

Hàng năm trên cơ sở báo cáo của cơ quan Bảo hiểm xã hội, các ngành, các cơ quan có liên quan và UBND thành phố, các huyện, thị xã về số lượng đi tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT theo quy định hiện hành và nhu cầu kinh phí hỗ trợ, STài chính thẩm định và trình UBND tnh để báo cáo Bộ Tài chính bổ sung kinh phí thực hiện; Đồng thời phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tnh và các ngành, các cơ quan liên quan rà soát, kiểm tra việc chi trả nguồn kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các đối tượng theo quy định.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Phối hợp với UBND các huyện, thành, thị. Chỉ đạo các trường công lập, ngoài công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Luật BHYT, 100% học sinh, sinh viên tham gia BHYT. Đưa chỉ tiêu tham gia BHYT học sinh, sinh viên vào kế hoạch năm học là tiêu chí đánh giá chuẩn quốc gia, xếp loại hàng năm.

- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan BHXH tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục học sinh, sinh viên về ý thức chấp hành pháp luật nói chung, chấp hành Luật BHYT nói riêng; giáo dục các em hiểu về ý nghĩa, quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia BHYT.

- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh nghiên cứu, tham mưu đề xuất các chính sách của tnh nhm khuyến khích và hỗ trợ học sinh sinh viên tham gia BHYT, nhất là các địa bàn khó khăn.

- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tnh và SY tế củng cố và phát triển mạng lưới y tế trường học để làm tt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên ngay tại trường học, sử dụng kinh phí y tế học đường đúng mục đích, đúng quy định theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học.

- Phối hợp với UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo hệ thống các trường Trung học cơ sở và Tiểu học mua thẻ BHYT cho học sinh.

6. Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Sơ Kế hoạch và Đầu tư

- Cập nhật kịp thời tình hình biến động của các doanh nghiệp, như danh sách các đơn vị mới đăng ký hoạt động, doanh nghiệp đang hoạt động; doanh nghiệp phá sản, rút giấy phép kinh doanh… Định kỳ hàng quý cung cấp danh sách các doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thuế trên địa bàn tỉnh để cơ quan BHXH tổ chức quản lý đơn vị tham gia BHYT.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư hàng năm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh xây dựng, đề xuất phương án rà soát, xử lý đối với các doanh nghiệp được cấp phép hoạt động nhưng không tham gia BHYT cho người lao động.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tnh xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia Bảo hiểm y tế.

- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình của tnh thực hiện tuyên truyền Luật Bảo hiểm y tế, chính sách Bảo hiểm y tế toàn dân với nhiều hình thức tuyên truyền đa dạng, phù hợp với tính chất đặc thù của các loại hình báo đài.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Báo Nghệ An

- Phối hợp với Sở Y tế, Bảo him xã hội tnh và các S, ngành liên quan xây dựng chuyên trang, chuyên mục về chính sách BHYT toàn dân để tuyên truyền đến mọi người dân trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với SY tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh thành lập bộ phận chuyên trách thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách BHYT toàn dân, trả lời hộp thư truyền hình, xây dựng các chuyên đề giới thiệu về BHYT toàn dân...

9. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Nghệ An và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh

- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Nghệ An chủ trì phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh phát động phong trào, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia BHYT và xác định là một trong những tiêu chí của cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; Vận động các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nhà hảo tâm đóng góp, ủng hộ kinh phí để hỗ trợ thêm, ngoài mức hỗ trợ của Nhà nước; Đồng thời phối hợp với BHXH tỉnh Nghệ An xây dựng và thực hiện tốt Chương trình phi hợp công tác trong việc thực hiện pháp luật về BHXH, BHYT giai đoạn 2016-2020.”

- Liên đoàn Lao động tỉnh hàng năm phi hợp với Bảo hiểm xã hội tnh xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp về thực hiện chính sách pháp luật BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh. Đồng thời phát huy vai trò của tổ chức công đoàn trong việc kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện luật BHYT tại các cơ quan, doanh nghiệp, bảo đảm cho người lao động được tham gia BHYT đầy đủ và hưởng chính sách đúng quy định.

- Hội Liên hiệp Phụ nữ tnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tnh, Tỉnh đoàn Thanh niên, Liên minh các Hợp tác xã tnh, Hiệp hội doanh nghiệp...tập trung tuyên truyền, vận động hội viên tích cực tham gia BHYT; đồng thời tham gia đề xuất các chính sách hỗ trợ nông dân tham gia BHYT theo hộ gia đình.

10. UBND các huyện, thị, thành

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện các chỉ tiêu bao phủ BHYT hàng năm tại địa phương. Đưa mục tiêu, kế hoạch, tỷ lệ bao phủ BHYT là một chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và ngắn hạn của địa phương đến tận xã, phường, thị trấn, xem kết quả thực hiện chính sách BHYT là một chỉ tiêu đánh giá nhiệm vụ chính trị của địa phương; Thực hiện công tác sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.Triển khai thực hiện mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng rà soát, phê duyệt danh sách đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước hỗ trợ toàn bộ và hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế; tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn làm cơ sở thực hiện chính sách được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế.

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn và các phòng, ban chức năng thuộc UBND các huyện, thành, thị thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT. Bình xét hộ nghèo, cận nghèo; hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình, lập danh sách theo hộ gia đình chuyển cho cơ quan BHXH kịp thời cấp thẻ BHYT cho các đi tượng.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về BHYT theo quy định pháp luật.

11. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Nghiêm túc thực hiện Luật BHYT; có trách nhiệm báo cáo và trích nộp BHYT đầy đủ, kịp thời cho người lao động đúng quy định của pháp luật.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện "Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện Bảo hiểm y tế giai đoạn 2015-2020" trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020. Trong quá trình triển khai các tổ chức, cá nhân nếu gặp các vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi thông tin (bng văn bản) về Sở Y tế để phối hợp với BHXH tỉnh và các đơn vị có liên quan tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải, quyết kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế, BHXH Việt Nam (B/c);
- CT, Các PCT. UBND t
nh, (B/c);
- CVP, các PVP UBND t
nh;
- Các Sở: Y tế; LĐ
,TB&XH; Tài chính; KH&ĐT;
Thông tin và Truyền thông;
- BHXH t
nh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CV:
VX, KT (A. Thiền);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Nghệ An; Đài PTTH tỉnh (thông tin);
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê M
inh Thông

 

PHỤ LỤC 1

CHỈ TIÊU BAO PHỦ BHYT, CÁC NHÓM VÀ NHÓM THAM GIA BHYT CÓ TỶ LỆ THẤP
(Kèm theo kế hoạch số 81/KH-UBND.VX ngày 04/02/2016 của UBND tnh Nghệ An)

1. Chi tiêu bao phủ BHYT

TT

Ch tiêu

Đơn vị tnh

Kế hoạch 2016

Kế hoạch 2017

Kế hoạch 2018

Kế hoạch 2019

Kế hoạch 2020

 

Các ch tiêu tính theo dự báo dân số địa phương (Căn cứ theo nguồn Cục Thống kê Nghệ An)

1

Dân số

Người

3 071 618

3 092 918

3 114 674

3 136 893

3 160 204

2

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

a

Sngười tham gia

Người

2 395 862

2 443 405

2 488 625

2 515 788

2 550 285

b

Tỷ lệ so với dân số

%

78,00%

79,00%

79,90%

80,20%

80,70%

2. Ch tiêu các nhóm đối tượng tham gia BHYT

TT

Đối tượng

2016

2017

2018

2019

2020

Số người

Tỷ lệ

Sngười

Tỷ lệ

Số người

Tlệ

Sngười

Tlệ

Số người

Tỷ lệ

1

Nhóm do NLĐ và NSDLĐ đóng (BHXH + Không chuyên trách)

207 829

87%

211 819

89%

215 619

90%

220 619

91%

225 119

95%

2

Nhóm do tổ chức BHXH đóng (HT, TN, Tuất 80 tui)

143 179

100%

144 610

100%

145 333

100%

146 060

100%

146 790

100%

3

Nhóm do Ngân sách đóng (NN, TE, CCB, ĐBHDND, BT,TNNCC)

1 324237

95%

1 236 087

100%

1184158

100%

1 106551

100%

981 139

100%

4

Nhóm do NSNN hỗ trợ đóng (Cận nghèo, HSSV, HGĐ có mức sống trung bình)

551 678

70%

591 084

75%

630 490

80%

669 895

85%

709 301

90%

5

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

168 939

25%

259 805

40%

313 025

50%

372 663

60%

487 935

80%

3. Chi tiêu các nhóm đối tượng có tỷ lệ tham gia còn thấp

TT

Đối tượng

2016

2017

2018

2019

2020

Số người

Tlệ

Số người

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

1

Người lao động trong các doanh nghiệp

108 249

60%

113 249

65%

117 049

70%

122 049

75%

126 549

80%

2

Trẻ em dưới 6 tuổi

395 800

95%

408 299

98%

416 632

100%

420 132

100%

422 632

100%

3

Học sinh, sinh viên

344 392

93%

351 798

95%

359 205

97%

366 611

99%

370 314

100%

4

Cận nghèo, Hộ gia đình có mức sống trung bình

207 286

26%

239 286

30%

271 285

35%

303 284

40%

338 987

50%

5

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

168 939

25%

259 805

40%

313 025

50%

372 663

60%

487 935

80%

 

PHỤ LỤC 2

CHỈ TIÊU CÁC ĐỊA PHƯƠNG THAM GIA BẢO HIỂM Y T
(Kèm theo kế hoạch số 81/KH-UBND.VX ngày 04/02/2016 của UBND tnh Nghệ An)

TT

TÊN ĐƠN VỊ

2016

2017

2018

2019

2020

Số người

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

A

B

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Huyện Anh Sơn

77 813

74%

79 952

75%

81 588

76%

82 710

76,5%

83 870

77%

2

Thị xã Cửa Lò

39 384

71%

40 215

72%

41 061

73%

41 920

74%

42 517

74,5%

3

Huyện Con Cuông

73 927

100%

74 440

100%

74 964

100%

75 498

100%

76 059

100%

4

Huyện Din Châu

207 100

74%

211 354

75%

215 679

76%

217 646

76,5%

219 711

77%

5

Huyện Đô Lương

136 451

71%

139 332

72%

142 261

73%

144 238

74%

146 306

74,5%

6

Huyện Hưng Nguyên

81 380

71%

83 099

72%

84 845

73%

86 621

74%

87 855

74,5%

7

Huyện Kỳ Sơn

73 849

100%

74 361

100%

74 884

100%

75 418

100%

75 979

100%

8

Huyện Nam Đàn

111 423

71%

113 776

72%

116 168

73%

117 599

74%

120 288

74,5%

9

Huyện Nghi Lộc

143 817

74%

146 771

75%

149 774

76%

150 835

76,5%

152 963

77%

10

Huyện Nghĩa Đàn

101 751

80%

103 738

81%

105 757

82%

106 810

83%

109 266

83,5%

11

Huyện Quế Phong

68 268

100%

68 741

100%

69 225

100%

69 719

100%

70 237

100%

12

Huyện Quỳ Châu

58 156

100%

58 560

100%

58 972

100%

59 392

100%

59 834

100%

13

Huyện Quỳ Hợp

109 382

89%

111 378

90%

113 407

91%

114 971

92%

116 962

92,5%

14

Huyện Quỳnh Lưu

163 003

64%

167 943

65%

172 044

66%

173 908

67%

177 046

67,5%

15

Huyện Tân Kỳ

103 808

77%

105 886

78%

107 998

79%

109 145

80%

110 657

80,5%

16

Thị xã Thái Hòa

48 859

76%

49 845

77%

50 847

78%

51 867

79%

52 583

79,5%

17

Huyện Thanh Chương

169 027

76%

174 499

77%

178 723

78%

180 661

78,5%

183 781

79%

18

Huyện Tương Dương

73 555

100%

74 065

100%

74 586

100%

75 118

100%

75 677

100%

19

Thành phố Vinh

296 915

92%

301 827

93%

306 822

94%

309 864

94,5%

313 439

95%

20

Huyện Yên Thành

188 266

70%

192 422

71%

196 322

72%

198 126

72,5%

200 487

73%

21

Thị xã Hoàng Mai

69 729

71%

71 202

72%

72 699

73%

73 719

73,5%

74 772

74%

 

Tng cộng

2.395.862

78%

2.443.405

79%

2.488.624

79,9%

2.515.788

80,2%

2.550.285

80,7%

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 81/KH-UBND.VX ngày 04/02/2016 thực hiện "Quyết định 1584/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện Bảo hiểm y tế giai đoạn 2015-2020" trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.170

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.171.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!