HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2010/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 09
tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH BẾN TRE NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà
nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24
tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà
nước năm 2011;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày
báo cáo dự toán và phương án phân bổ ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông
qua dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011, như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn:
theo dự toán phấn đấu của tỉnh là: 1.001 tỷ đồng (một ngàn lẻ một tỷ đồng).
Trong đó, địa phương được hưởng: 994,900 tỷ đồng (chín trăm chín mươi bốn tỷ,
chín trăm triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng:
3.201,636 tỷ đồng (ba ngàn, hai trăm lẻ một tỷ, sáu trăm ba mươi sáu triệu đồng).
Trong đó: thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.906,736 tỷ đồng (một ngàn, chín
trăm lẻ sáu tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:
a) Bổ sung cân đối ngân sách địa phương:
1.539,326 tỷ đồng (một ngàn, năm trăm ba mươi chín tỷ, ba trăm hai mươi sáu triệu
đồng).
b) Bổ sung có mục tiêu: 367,410 tỷ đồng (ba trăm
sáu mươi bảy tỷ, bốn trăm mười triệu đồng).
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.201,636 tỷ
đồng (ba ngàn, hai trăm lẻ một tỷ, sáu trăm ba mươi sáu triệu đồng). Trong đó:
chi cân đối ngân sách địa phương: 2.534,226 tỷ đồng (hai ngàn, năm trăm ba mươi
bốn tỷ, hai trăm hai mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 269,125 tỷ đồng (hai
trăm sáu mươi chín tỷ, một trăm hai mươi lăm triệu đồng). Trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước:
190,900 tỷ đồng (một trăm chín mươi tỷ, chín trăm triệu đồng).
- Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 75,325 tỷ đồng (bảy mươi lăm tỷ, ba trăm hai mươi lăm triệu đồng).
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp: 2,900 tỷ đồng (hai
tỷ, chín trăm triệu đồng).
b) Chi thường xuyên: 2.168,484 tỷ đồng (hai
ngàn, một trăm sáu mươi tám tỷ, bốn trăm tám mươi bốn triệu đồng). Trong đó:
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 971,720
tỷ đồng (chín trăm bảy mươi mốt tỷ, bảy trăm hai mươi triệu đồng).
- Chi khoa học và công nghệ, tối thiểu: 15,420
tỷ đồng (mười lăm tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng).
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa
phương: 01 tỷ đồng (một tỷ đồng).
d) Dự phòng ngân sách: 84,393 tỷ đồng (tám
mươi bốn tỷ, ba trăm chín mươi ba triệu đồng).
đ) Tạo nguồn thực hiện tiền lương mới năm 2011:
11,224 tỷ đồng (mười một tỷ, hai trăm hai mươi bốn triệu đồng).
4. Dự toán thu từ nguồn xổ số kiến thiết năm
2011 là: 300 tỷ đồng (ba trăm tỷ đồng). Nguồn thu này được quản lý qua ngân
sách Nhà nước và ưu tiên đầu tư các công trình về giáo dục, y tế và cơ sở hạ
tầng thiết yếu phục vụ nhân dân.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông
qua phương án phân bổ ngân sách năm 2011 (có phụ lục 1-6 đính kèm).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả dự toán ngân sách tỉnh
năm 2011.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bến Tre khoá VII - kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010 và có hiệu
lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.