|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3051/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
24/11/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3051/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 52/2010/QH12
ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ tám về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ tám về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số
1002/2010/NQ-UBTVQH12 ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tỷ lệ phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2011;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân
sách nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1, Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương
năm 2011 (theo phụ lục đính kèm); bao gồm cả các khoản ngân sách trung ương đã
chi ứng trước phải thu hồi vào dự toán ngân sách năm 2011.
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2011 được
giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn thực hiện cải cách
tiền lương năm 2011 như sau:
- Tổ chức thực hiện, sử dụng 50%
tăng thu ngân sách địa phương so với dự toán thu 2011 để dành nguồn thực hiện cải
cách tiền lương.
- Thực hiện tiết kiệm 10% số chi
thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);
- Đối với các cơ quan, đơn vị có
nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ
năm 2011 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc,
máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).
Đối với một số địa phương khó
khăn, tỷ lệ tự cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng thu hàng
năm nhỏ và các địa phương khi thực hiện cải cách tiền lương có khó khó khăn về
nguồn do không điều hòa được tăng thu giữa các cấp ngân sách của địa phương, Bộ
Tài chính sẽ xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương,
từ đó xác định số cần bổ sung từ ngân sách trung ương để thực hiện điều chỉnh
tiền lương tối thiểu trong năm 2011 và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 được Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định trước ngày 10/12/2010 và tổ chức thực hiện theo đúng quy định
của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày sau khi dự toán ngân sách địa
phương đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán
ngân sách năm 2011 của các địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phụ lục số 1
NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011
TỈNH:
SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2011
|
1
|
2
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
677.000
|
THU NỘI
ĐỊA
|
677.000
|
1. Thu
từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
|
45.000
|
- Thuế
giá trị gia tăng
|
42.255
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
2.600
|
- Thuế
môn bài
|
145
|
2. Thu
từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
150.000
|
- Thuế
giá trị gia tăng
|
66.050
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
10.000
|
- Thuế
tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước
|
73.400
|
- Thuế
tài nguyên
|
400
|
- Thuế
môn bài
|
150
|
3. Thu
từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
700
|
- Thuế
giá trị gia tăng
|
621
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
60
|
- Tiền
thuế mặt đất, mặt nước, mặt biển
|
10
|
- Thuế
môn bài
|
9
|
4. Thu
từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
246.200
|
- Thuế
giá trị gia tăng
|
209.900
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
25.000
|
- Thuế
tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước
|
400
|
- Thuế
tài nguyên
|
250
|
- Thuế
môn bài
|
9.500
|
- Thu
khác ngoài quốc doanh
|
1.150
|
5. Lệ
phí trước bạ
|
47.000
|
6. Thuế
nhà đất
|
4.000
|
7. Thuế
thu nhập cá nhân
|
72.000
|
8. Thu phí xăng dầu
|
45.000
|
9. Thu
phí, lệ phí
|
17.000
|
- Phí, lệ
phí trung ương
|
5.000
|
- Phí, lệ
phí địa phương
|
12.000
|
10. Tiền
sử dụng đất
|
30.000
|
11. Thu
tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
3.500
|
12. Thu
khác ngân sách
|
15.000
|
13. Thu
hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã
|
1.600
|
Phụ lục số 2
NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
TỈNH:
SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2011
|
A/ Tổng chi ngân sách địa
phương quản lý (I+II)
|
3.482.206
|
Gồm:
|
|
I. Chi cân đối NSĐP
|
2.959.726
|
1. Chi đầu tư phát triển (1)
|
313.700
|
Trong đó:
|
|
- Chi
giáo dục đào tạo và dạy nghề
|
62.000
|
- Chi
khoa học và công nghệ
|
11.000
|
a.
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
|
282.700
|
B. Chi
đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
30.000
|
2. Chi thường xuyên (2)
|
2.556.396
|
a.
Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề
|
1.122.555
|
b.
Chi khoa học và công nghệ
|
14.560
|
c.
Chi sự nghiệp hoạt động môi trường
|
40.030
|
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính địa phương
|
1.000
|
4. Dự phòng ngân sách
|
88.630
|
II.
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện một số
chương trình, dự án, nhiệm vụ khác
|
522.480
|
1. Chi đầu tư từ nguồn vốn
ngoài nước (3)
|
70.000
|
2. Chi đầu tư thực hiện các
chương trình, dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác
|
438.400
|
3. Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định
|
14.080
|
B/ Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho NSĐP đối với các khoản thu phân chia giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương
|
100
|
C/
Số bổ sung từ NSTW cho NSĐP
|
2.810.206
|
Gồm:
|
|
1.
Bổ sung cân đối
|
2.287.726
|
2.
Bổ sung có mục tiêu (4)
|
522.480
|
Ghi chú:
(1) Trong đó:
- Bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp
cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích và các khoản trả nợ đến hạn phải trả như:
các khoản huy động theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN; các khoản vay tín dụng ưu đãi
của Nhà nước để thực hiện các chương trình đầu tư kiên cố hóa kênh mương, đường
giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng
nghề ở nông thôn và các khoản huy động khác theo quy định của pháp luật.
- Dự toán chi lĩnh vực giáo dục đào tạo
và dạy nghề, khoa học công nghệ là mức dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất để lập Quỹ phát triển đất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.
(2) Trong đó:
- Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề,
khoa học công nghệ là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách mức tối thiểu theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ. Lĩnh vực sự nghiệp môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định cho phù hợp.
- Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên
2011 để thực hiện cải cách tiền lương là 38.501 triệu đồng.
(3) Dự toán chi bằng nguồn vốn ngoài nước
thực hiện theo thực tế giải ngân.
(4) Chi tiết theo phụ lục số 3.
Phụ lục số 3
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2011
TỈNH:
SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2011
|
TỔNG SỐ
|
522.480
|
I. Bổ
sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dụng cơ bản): (1)
|
508.400
|
1. Đầu
tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (2)
|
70.000
|
2. Hỗ
trợ đầu tư theo Quyết định 74/2008/QĐ-TTg
|
50.000
|
3.
Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, cây lâm nghiệp, thuỷ sản, hạ tầng
nuôi trồng thuỷ sản
|
12.000
|
4. Hỗ
trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế
|
10.000
|
5.
Chương trình bố trí lại dân cư nơi cần thiết theo Quyết định 193/QĐ-TTg
|
4.000
|
6. Hỗ
trợ đầu tư khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền
|
10 000
|
7. Hỗ
trợ đầu tư phát triển kinh tế xã hội các Vùng theo Nghị quyết của Bộ Chính trị
|
74.000
|
8. Hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch
|
6.000
|
9.
Chương trình nâng cấp đê sông, đê biển
|
25.000
|
10.
Chương trình bảo vệ phát triển rừng
|
2.000
|
11. Hỗ
trợ đầu tư các trung tâm y tế tỉnh
|
11.000
|
12. Hỗ
trợ đầu tư huyện chia tách
|
16.000
|
13. Hỗ
trợ đầu tư trụ sở xã
|
7.000
|
14. Hỗ
trợ hộ nghèo cải tạo nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg
|
105.400
|
15. Hỗ
trợ đầu tư theo Quyết định 134 kéo dài
|
10.000
|
16. Hỗ
trợ vốn đối ứng ODA
|
30.000
|
17. Hỗ
trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách ở địa phương
|
66.000
|
II. Bổ
sung có mục tiêu (Kinh phí sự
nghiệp):
|
14.080
|
1. Vốn
ngoài nước (3)
|
3.850
|
2. Kinh
phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg
|
1.500
|
3. Kinh
phí chuẩn bị động viên
|
8.000
|
4. Kinh
phí nghiên cứu khoa học
|
730
|
Ghi chú
(1) Bao gồm khoản phải thu hồi trong năm 2011 là 17.000 triệu đồng.
(2) Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự
án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 8.960 triệu đồng, thực
hiện trong phạm vi dự toán được giao; các chương trình, dự án còn lại ghi thu
ghi chi theo tiến độ giải ngân.
(3) Thực hiện trong phạm vi dự toán được giao, bao gồm:
+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 190 triệu đồng.
+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 980 triệu đồng.
+ Quỹ giáo dục nhà trường là 490 triệu đồng.
+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 60 triệu đồng.
+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.130 triệu đồng.
Quyết định 3051/QĐ-BTC năm 2010 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.010
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|