BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2285/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 160/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về Phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của ngành Công
Thương thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về Phát triển bền vững giai đoạn
2013 - 2015 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, doanh nghiệp thuộc
Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ban Kinh tế trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (2).
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2285/QĐ-BCT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
I. MỤC TIÊU
Chương trình hành động của ngành Công
Thương thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về phát triển bền vững giai đoạn
2013 - 2015 (sau đây gọi là Chương trình hành động) nhằm thực hiện thắng lợi Kế
hoạch hành động quốc gia về phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015, đồng thời
góp phần thực hiện có hiệu quả Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn
2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012.
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tiếp tục
hoàn thiện hệ thống thể chế phát triển bền vững, nâng cao chất lượng quản trị
quốc gia đối với phát triển bền vững (PTBV) đất nước
a) Tham gia hoàn thiện hệ thống pháp
luật, cơ chế, chính sách nhằm đảm bảo khung pháp lý đầy đủ cho việc thực hiện
Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính;
phòng, chống tham nhũng; nâng cao tính minh bạch trong quản lý nhà nước các
lĩnh vực; kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy các cấp để đảm nhiệm công tác quản
lý PTBV.
c) Xây dựng và thực hiện các chương
trình/kế hoạch hành động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Công Thương
và doanh nghiệp về PTBV.
2. Tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững
a) Xây dựng và thực hiện các chương
trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn ngành Công Thương về PTBV.
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
các cơ quan thông tin truyền thông trong việc nâng cao nhận thức của toàn ngành
Công Thương về các chủ trương, chính sách và chiến lược phát triển bền vững của
đất nước; phổ biến nội dung, thông tin về PTBV.
c) Nâng cao trách nhiệm tham gia của
các tổ chức đoàn thể (Công đoàn Công Thương, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, ...) trong công tác truyền thông
về PTBV.
d) Đưa nội dung giáo dục về PTBV vào
giảng dạy trong hệ thống các trường đào tạo thuộc Bộ Công Thương.
3. Lồng ghép
các nguyên tắc, nội dung phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
a) Rà soát, đánh giá tính bền vững của
các chiến lược, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực do Bộ Công Thương quản
lý.
b) Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc,
mục tiêu PTBV trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển,
chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Công Thương thực hiện.
c) Đưa các chỉ tiêu PTBV vào hệ thống
kế hoạch của Bộ Công Thương, các Sở Công Thương và doanh nghiệp thuộc Bộ.
4. Tăng cường
giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành các chỉ tiêu PTBV
ngành/lĩnh vực phù hợp với đặc thù của các ngành, lĩnh vực do Bộ Công Thương quản
lý.
b) Nghiên cứu, tính toán các chỉ tiêu
giám sát, đánh giá PTBV của Chiến lược (đối với các ngành, lĩnh vực do Bộ Công
Thương quản lý) để công bố theo lộ trình.
c) Xây dựng hệ thống giám sát, đánh
giá thực hiện PTBV đối với các ngành, lĩnh vực do Bộ Công Thương quản lý.
5. Xây dựng và
triển khai các mô hình, sáng kiến phát triển bền vững
Xây dựng và thực hiện các mô hình,
sáng kiến PTBV ngành Công Thương.
6. Từng bước thực
hiện Chiến lược tăng trưởng xanh
Xây dựng khung pháp lý, cơ chế chính
sách thúc đẩy thực hiện tăng trưởng xanh, trong đó trọng tâm là phát triển công
nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, năng lượng mới và năng lượng tái tạo.
7. Tăng cường các
nguồn lực tài chính để thực hiện phát triển bền vững
a) Ưu tiên nguồn chi từ Ngân sách nhà
nước cho việc xây dựng hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách, kế hoạch hành động
về PTBV, nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ PTBV, giáo dục truyền thông nâng
cao nhận thức; nâng cao năng lực quản lý và thực hiện PTBV.
b) Thu hút, sử dụng có hiệu quả các
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức quốc tế, cá
nhân trong và ngoài nước cho các hoạt động PTBV của ngành Công Thương.
c) Xây dựng và thực hiện các cơ chế,
chính sách thu hút, huy động các nguồn lực tài chính từ mọi thành phần trong xã
hội, đặc biệt từ cộng đồng doanh nghiệp cho PTBV của ngành Công Thương.
8. Phát triển,
nâng cao chất Iượng nguồn nhân lực, tăng cường năng lực quản lý và thực hiện
phát triển bền vững
a) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
quản lý và thực hiện PTBV cho cán bộ quản lý các cấp, các tổ chức đoàn thể và cộng
đồng doanh nghiệp trong ngành Công Thương.
b) Phát triển đồng bộ đội ngũ nhân lực
có chất lượng đáp ứng yêu cầu PTBV với cơ cấu hợp lý theo ngành và theo lĩnh vực
PTBV trong ngành Công Thương.
c) Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác quản lý PTBV ngành Công Thương.
9. Nâng cao vai
trò, trách nhiệm và tăng cường sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính
phủ và cộng đồng dân cư trong thực hiện phát triển bền vững
a) Tăng cường vai trò của cộng đồng
doanh nghiệp ngành Công Thương trong thực hiện PTBV đất nước.
b) Nâng cao trách nhiệm tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức
phi chính phủ và toàn thể cán bộ, công nhân, viên chức ngành Công Thương trong
thực hiện PTBV.
c) Tăng cường năng lực các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ,
cộng đồng doanh nghiệp và toàn thể cán bộ, công nhân, viên chức ngành Công
Thương trong tư vấn phản biện, kiến nghị chính sách về PTBV.
10. Tăng cường
vai trò của khoa học và công nghệ trong thực hiện phát triển bền vững
a) Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ trong ngành Công Thương phục vụ PTBV.
b) Thực hiện nghiên cứu và phát triển
các sản phẩm công nghiệp thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu
và năng lượng, chuyển giao các công nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi trường.
c) Phát triển và tăng cường năng lực
hệ thống các cơ quan nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, dịch vụ khoa học và công nghệ
trong ngành Công Thương phục vụ PTBV.
11. Tăng cường hợp
tác quốc tế về phát triển bền vững
a) Tăng cường hợp tác trao đổi thông
tin trên các lĩnh vực, nhất là trong ngành Công Thương, để thực hiện PTBV.
b) Xây dựng và thực hiện các chương
trình, dự án hợp tác quốc tế trong ngành Công Thương để thực hiện các mục tiêu
PTBV.
c) Tham gia tích cực vào những hoạt động
của Chính phủ tại các diễn đàn khu vực như tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng
(GMS), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu
Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)... cũng như các diễn
đàn thế giới, các diễn đàn trong khuôn khổ của Liên Hợp Quốc để giải quyết những
vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, an sinh xã hội và
tăng cường tiếng nói của Việt Nam trong các diễn đàn này... để thúc đẩy PTBV.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Triển khai thực hiện
Căn cứ vào các nhiệm vụ chủ yếu của
Chương trình hành động và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Phụ lục 1 (kèm
theo Chương trình hành động này), Tổng cục Năng lượng, các Cục, Vụ, Viện nghiên
cứu, các đơn vị sự nghiệp, các Sở Công Thương và doanh nghiệp trong ngành Công
Thương (sau đây gọi tắt là đơn vị) xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai thực
hiện kịp thời và hiệu quả những nhiệm vụ và các đề án, chương trình của Chương
trình hành động.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Chương trình
hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương
và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao, các đơn
vị xây dựng dự toán chi thực hiện Chương trình hành động, tổng hợp chung vào dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, gửi Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch hoặc cơ
quan tài chính, kế hoạch của địa phương (đối với các Sở Công Thương) để xem
xét, tổng hợp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
hiện hành.
c) Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính tổng hợp,
cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự nghiệp
để thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động; hướng dẫn các đơn vị sử dụng
kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
d) Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với
Vụ Tài chính và Vụ Hợp tác quốc tế điều phối, huy động các nguồn tài trợ nước
ngoài để thực hiện Chương trình hành động.
Các đơn vị chủ động huy động sự tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để
thực hiện Chương trình hành động.
3. Giám sát và đánh giá
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, các đoàn thể ngành Công Thương, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện
Chương trình hành động này; định kỳ hàng năm (trước 15 tháng 12) báo cáo kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, đề án được giao chủ trì, báo cáo kết quả thực hiện các
chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV thuộc lĩnh vục quản lý theo lộ trình và kỳ báo
cáo quy định tại Phụ lục 2 (kèm theo Chương trình hành động này), gửi Vụ Kế hoạch
để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
b) Vụ trưởng Vụ Kế hoạch chủ trì theo
dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chương
trình của Chương trình hành động; định kỳ hàng năm đánh giá, sơ kết kết quả thực
hiện Chương trình hành động; theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu
PTBV theo lộ trình và kỳ báo cáo quy định tại Phụ lục 2 nêu trên; năm 2015 tổng
kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu PTBV, báo cáo Bộ
trưởng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Chương trình hành động,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các đoàn thể ngành Công Thương, Giám đốc
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố chủ động đề nghị, Vụ Kế hoạch tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG
TRÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2013 - 20151
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2285/QĐ-BCT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp của Bộ CT*
|
Thời gian thực hiện
|
A
|
NHỮNG CÔNG VIỆC BỘ CÔNG THƯƠNG CHỦ TRÌ
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện
hệ thống thể chế PTBV, nâng cao chất Iượng quản trị quốc gia đối với phát triển
bền vững đất nước
|
|
|
|
|
Xây dựng Chương trình
hành động của Bộ Công Thương để thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững
|
Vụ Kế hoạch
|
- Vụ Kế hoạch
- Các đơn vị liên quan
|
2013
|
2
|
Tăng cường giám sát,
đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
|
|
|
|
|
Xây dựng các chỉ tiêu
giám sát, đánh giá PTBV ngành Công Thương
|
Vụ Kế hoạch
|
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Tài chính
- Các đơn vị liên quan
|
2013
|
3
|
Xây dựng và triển
khai các mô hình, sáng kiến phát triển bền vững
|
|
|
|
|
Chương trình hỗ trợ xây
dựng và thực hiện các mô hình phát triển năng lượng sạch
|
Tổng cục Năng lượng
|
- TC Năng lượng
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
4
|
Tăng cường vai trò
và tác động của khoa học và công nghệ trong thực hiện PTBV
|
|
|
|
|
Đề án Phát triển mạng
lưới các tổ chức tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
Vụ KHCN
|
- Vụ Khoa học và
Công nghệ
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
B
|
NHỮNG CÔNG VIỆC BỘ CÔNG THƯƠNG PHỐI HỢP
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện
hệ thống thể chế PTBV, nâng cao chất lượng quản trị quốc gia đối với phát triển
bền vững đất nước
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng Thông tư hướng
dẫn thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
|
Bộ KHĐT
|
Vụ Kế hoạch
|
2013
|
b.
|
Đề án rà soát hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật và các chính sách hiện hành để đề xuất các sửa
đổi, bổ sung cần thiết nhằm hoàn thiện khung pháp lý cho thực hiện PTBV
|
Bộ TP
|
- Vụ Pháp chế
- Vụ Kế hoạch
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2014
|
c.
|
Đề án kiện toàn hệ thống
tổ chức bộ máy của Bộ Công Thương và các Sở Công Thương để thực hiện quản lý
PTBV
|
Bộ NV
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Kế hoạch
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2014
|
2
|
Tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức về phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Đề án Xây dựng trang
thông tin điện tử của Hội đồng quốc gia về PTBV và Nâng cao năng lực cạnh
tranh
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Cục Thuơng mại điện tử
và Công nghệ thông tin
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2014
|
b.
|
Chương trình truyền
thông nâng cao nhận thức của các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư về PTBV
|
MTTQ VN
|
- Vụ Kế hoạch
- Công đoàn CT VN
- Các tổ chức đoàn thể
ngành CT
|
2013 - 2015
|
c.
|
Chương trình truyền
thông, nâng cao nhận thức cộng đồng doanh nghiệp về PTBV
|
Phòng TMCN VN
|
- Vụ Kế hoạch
- Các cơ quan truyền
thông, báo chí Bộ CT
|
2013 - 2015
|
d.
|
Chương trình truyền
thông nâng cao nhận thức về PTBV cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách,
lập kế hoạch
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các cơ quan truyền
thông, báo chí Bộ CT
- Các đơn vị kế hoạch
thuộc Sở Công Thương và Doanh nghiệp thuộc Bộ
|
2013 - 2015
|
đ.
|
Đề án tăng cường vai
trò và sự tham gia của các cơ quan thông tin, truyền thông trong thực hiện
PTBV
|
Bộ TT&TT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các cơ quan truyền
thông, báo chí Bộ CT
|
2013 - 2015
|
e.
|
Đề án đưa nội dung giáo
dục về phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo
thuộc ngành Công Thương
|
Bộ GDĐT
|
- Vụ Phát triển nguồn
nhân lực
- Vụ Kế hoạch - Các trường
đào tạo thuộc Bộ
|
2013 - 2015
|
3
|
Lồng ghép các nguyên
tắc, nội dung phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch phát triển
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng Hướng dẫn kỹ
thuật về lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc phát triển bền vững trong các
chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2014
|
b.
|
Đề án rà soát, đánh giá
tính bền vững của các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hiện hành
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
4
|
Tăng cường giám sát,
đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng Bộ chỉ tiêu
giám sát, đánh giá PTBV cấp địa phương
|
Bộ KHĐT
|
- Các Sở CT
- Vụ Kế hoạch
|
2013
|
b.
|
Đề án rà soát, bổ sung,
cập nhật, hoàn thiện bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV giai đoạn 2011 -
2015
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên
quan
|
2015
|
c.
|
Đề án xây dựng hệ thống
giám sát, đánh giá thực hiện PTBV
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
5
|
Xây dựng và triển
khai các mô hình, sáng kiến phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Chương trình hỗ trợ xây
dựng và thực hiện các mô hình PTBV cộng đồng
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
b.
|
Chương trình hỗ trợ xây
dựng các mô hình làng sinh thái
|
Bộ XD
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
c.
|
Chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực để quản lý bền vững các khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
6
|
Từng bước thực hiện
Chiến lược tăng trưởng xanh
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng khung pháp lý,
cơ chế chính sách thúc đẩy thực hiện tăng trưởng xanh
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2014
|
b.
|
Đề án nghiên cứu hình
thành Trung tâm tăng trưởng xanh mang tầm khu vực
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
c.
|
Đề án nghiên cứu tính
toán chỉ tiêu GDP xanh
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
d.
|
Đề án phát triển việc
làm “xanh” (việc làm bền vững)
|
Bộ LĐTBXH
|
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Phát triển nguồn
nhân lực
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
7
|
Tăng cường các nguồn
lực tài chính để thực hiện phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Đề án thành lập Quỹ hỗ
trợ phát triển bền vững quốc gia
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Tài chính
|
2013 - 2014
|
b.
|
Xây dựng Định hướng thu
hút ODA để thực hiện phát triển bền vững
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
2013 - 2014
|
c.
|
Đề án xây dựng cơ chế,
chính sách thu hút nguồn lực từ mọi thành phần trong xã hội đầu tư cho PTBV
|
Bộ TC
|
- Vụ Tài chính
- Vụ Kế hoạch
|
2013 - 2014
|
8
|
Phát triển, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường năng lực quản lý và thực hiện phát triển
bền vững
|
|
|
|
a.
|
Đề án xây dựng hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý phát triển bền vững
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Cục Thương mại điện tử
và công nghệ thông tin
|
2014 - 2015
|
b.
|
Chương trình đào tạo, tập
huấn tăng cường năng lực thực hiện phát triển bền vững cho các nhà hoạch định
chính sách, lập kế hoạch
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các Sở CT và DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
c.
|
Chương trình xây dựng
năng lực quản lý PTBV cho các doanh nghiệp
|
Phòng TMCN VN
|
- Vụ Kế hoạch
- Các DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
d.
|
Chương trình tăng cường
năng lực tư vấn, phản biện xã hội, kiến nghị chính sách về PTBV cho các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ
và cộng đồng dân cư
|
Liên hiệp hội KHKT VN
|
- Vụ Kế hoạch
- Các tổ chức chính trị
- xã hội và các Hiệp hội ngành CT
|
2013 - 2015
|
đ.
|
Đề án tăng cường năng lực
thực hiện PTBV cho cán bộ quản lý các cấp của Học viện Chính trị - Hành chính
quốc gia Hồ Chí Minh
|
Học viện CTHC QG HCM
|
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Tổ chức cán bộ
|
2013 - 2015
|
e.
|
Đề án xây dựng hệ thống
tiêu chí đánh giá phát triển nguồn nhân lực để giám sát việc thực hiện quy hoạch
phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Phát triển nguồn
nhân lực
- Vụ Tổ chức cán bộ
|
2013 - 2014
|
9
|
Nâng cao vai trò,
trách nhiệm và tăng cường sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ
và cộng đồng dân cư trong thực hiện phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Chương trình giám sát
và đánh giá các hoạt động PTBV của doanh nghiệp
|
Bộ KHĐT
|
- Vụ Kế hoạch
- Các DN
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
b.
|
Chương trình tăng cường
vai trò và sự tham gia của các tổ chức xã hội, chính trị - xã hội, tổ chức
phi chính phủ và cộng đồng dân cư trong thực hiện PTBV
|
MTTQ Việt Nam
|
- Vụ Kế hoạch
- Các tổ chức chính trị
- xã hội và các Hiệp hội ngành CT
|
2013 - 2015
|
10
|
Tăng cường vai trò
và tác động của khoa học và công nghệ trong thực hiện PTBV
|
|
|
|
a.
|
Đề án Phát triển thị
trường các sản phẩm thân thiện môi trường
|
Bộ TNMT
|
- Vụ Kế hoạch
- Cục Kỹ thuật an toàn
và môi trường công nghiệp
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
b.
|
Chương trình tăng cường
năng lực KHCN cho các tổ chức KHCN trong và ngoài nhà nước nhằm phục vụ phát
triển bền vững
|
Bộ KHCN
|
- Vụ KHCN
- Vụ Kế hoạch
- Các đơn vị liên quan
|
2013 - 2015
|
Ghi chú:
CA - Công an; CT
- Công Thương; CTHC QG HCM - Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; KHĐT - Kế hoạch
và Đầu tư; KHKT - Khoa học kỹ thuật; MTTQ - Mặt trận Tổ quốc; LĐTBXH - Lao động - Thương
binh và Xã hội; NNPTNT - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; NV - Nội vụ; TNMT - Tài nguyên và Môi trường; TC - Tài chính; TP - Tư pháp; TMCN VN -
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
TT&TT - Thông tin và Truyền thông; PTBV - Phát triển bền vững; UBND - Ủy ban nhân dân; VHTTDL - Văn hóa, Thể thao và Du lịch; XD - Xây
dựng; DN: doanh nghiệp.
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Trích Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Quyết
định số 160/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
|
Lộ trình thực hiện
|
2010
|
2015*
|
Kỳ báo cáo
|
I
|
Các chỉ tiêu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo
trong cơ cấu sử dụng năng lượng (%)
|
Bộ Công Thương **
|
2011
|
3
|
4
|
Năm
|
III
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ các đô thị, khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt
tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%)
|
- Chủ trì: Bộ Xây dựng
- Phối hợp: Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Bộ Công Thương ***
|
2011
|
50
|
60
|
Năm
|
* Theo Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2011 - 2015.
** Chủ trì: Tổng cục Năng lượng;
Phối hợp: Vụ Kế hoạch; Cục Điều tiết
điện lực.
*** Chủ trì: Vụ Kế hoạch;
Phối hợp: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp; Cục Công nghiệp địa phương.
1 Các nội dung, nhiệm vụ đã được nêu tại chương
trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ
2011-2016, chương trình hành động của
Chính phủ triển khai Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội
2011-2020, các chiến lược, chương trình hành động của các ngành/ lĩnh vực,
chương trình mục tiêu quốc gia, các nội dung, nhiệm vụ
đang được triển khai tại các Bộ, ngành không được nêu trong Kế hoạch hành động
này.
* Các đơn vị được
in đậm là đơn vị chủ trì của Bộ Công Thương.