UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1440/2008/QĐ-UBND
|
Ninh Bình,
ngày 31 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN,
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH NINH
BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP
ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 24/5/2008 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, phòng Y tế thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phuơng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại tờ trình số 297/TTr-SNV ngày 18/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Dân số -
Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều
bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Y tế, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1440/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình (DS-KHHGĐ tỉnh Ninh Bình;
2. Áp dụng đối với Chi cục
DS-KHHGĐ tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị
trí của Chi cục DS-KHHGĐ
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình tỉnh Ninh Bình là tổ chức trực thuộc Sở Y tế Ninh Bình, chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục
DS-KHHGĐ thuộc Bộ Y tế;
2. Chi cục Dân số - kế hoạch
hoá gia đình tỉnh Ninh Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
(kể cả tài khoản ngoại tệ); Trụ sở đặt tại phường Đông Thành, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3.
Chức năng
Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh là tổ chức
trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý
nhà nước về DS-KHHGĐ, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất
lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh thực hiện
những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây theo sự phân cấp của Sở Y tế:
1. Trình cấp có thẩm quyền ban
hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm
và hàng năm, chương trình, đề án về DS-KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá
công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y
tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương
trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực
DS-KHHGĐ.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực
làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược quy hoạch, kế hoạch, các chương
trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS-KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:
a) Theo dõi, quản lý biến động
tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển
dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá
gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ KHHGĐ trên
địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu
dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật
sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc
triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên
địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất
lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình cao chất lượng dân số trên địa
bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục;
cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS-KHHGĐ, sức khỏe tình dục, sức khoẻ
sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực
DS-KHHGĐ.
11. Xây dựng hệ thông tin quản
lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về
DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều
kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội
hoá trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản
lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp
của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã và cộng
tác viên DS-KHHGĐ thôn bản.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế; tài chính, tài sản được giao, quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi
cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng,
kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm
quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Y tế giao.
Chương
III
TỔ CHỨC BỘ
MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 5. Tổ
chức bộ máy
1. Lãnh đạo Chi cục: Có Chi cục
trưởng và có từ 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng.
a. Chi cục trưởng Chi cục
DS-KHHGĐ chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Chi cục;
b. Phó Chi cục trưởng là người
giúp việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số
nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
c. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức cán bộ.
2. Tổ chức của Chi cục gồm:
a. Phòng Tổ chức - Hành chính -
Kế hoạch và Tài vụ;
b. Phòng Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình;
c. Phòng Truyền thông - Giáo dục
d. Các tổ chức trực thuộc Chi cục
gồm:
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình Thành Phố Ninh Bình;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình thị xã Tam Điệp;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình huyện Nho Quan;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình huyện Gia Viễn;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình huyện Hoa Lư;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình huyện Yên Khánh;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình huyện Yên Mô;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình huyện Kim Sơn;
Điều 6.
Biên chế
Biên chế của Chi cục Dân số - Kế
hoạch hoá gia đình nằm trong tổng chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở
Y tế do UBND tỉnh giao hàng năm;
Năm 2008, Chi cục được giao 19
chỉ tiêu gồm: 09 biên chế hành chính; 03 biên chế sự nghiệp; 05 Lao động và 02
chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Chương IV
KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG
Điều 7.
Kinh phí hoạt động:
1. Ngân sách sự nghiệp y tế,
Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
2. Ngân sách Chương trình Mục
tiêu quốc gia Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
3. Viện trợ và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Y tế
Giám đốc Sở Y tế Căn cứ Thông
tư Liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 24/5/2008 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, phòng Y tế thuộc
UBND cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 05/2008/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2008 của
Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức dân số - kế hoạch hoá
gia đình ở địa phương và nội dung Quyết định này, ban hành nhiệm vụ cụ thể cho
các Phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục, đảm bảo cho các
đơn vị hoạt động đạt kết quả tốt, theo đúng quy định của nhà nước và Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
Điều 9. Sửa
đổi và bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Y tế báo cáo
bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.