ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1182/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Quyết định số 3245/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 03 thủ tục sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
thương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT; PKSTTHC.HL.ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A. Thủ tục hành chính mới
|
I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
1.
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực quản lý ngành Công Thương)
|
B. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng trong
nước
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu
|
II. Lĩnh vực Vật liệu nổ
công nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
|
1.
|
Thủ tục Cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
2.
|
Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
3.
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công Thương)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ
II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và trả
kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh
Hòa. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” của Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban
hành kèm theo số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ
cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy
định;
- Bản chính hoặc
bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh
doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh
doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
c2) Đối với trường hợp cấp
lại:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận hết hạn, trong trường hợp tiếp tục kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực
phẩm;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực
phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ
cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền
được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp
kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp
kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã được
cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012).
- Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
d1)
Đối với trường hợp cấp mới: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp
lại:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn:
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã được
cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh
doanh).
h) Phí, lệ phí: Theo Quyết định
80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính.
- Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/lần/cơ
sở.
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép: 50.000
đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là
thương nhân có đăng ký kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành công
thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật và con người: theo quy định hiện hành của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Bộ Công Thương;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày
17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm; Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về việc sửa đổi mức thu
phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định
80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu Đơn đề nghị
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Thông
tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) ………………………………….
Cơ
sở......................................................................................................................
Trụ sở tại:
...............................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….
Fax:...................................................
Giấy phép kinh doanh số…………….. ngày
cấp:……………..đơn vị cấp:...............
Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh (bán
buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):..............
Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh
(01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):....................
Số lượng công nhân viên: ……………… (trực
tiếp:…………; gián tiếp:............ ...)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh)
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh (xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, XN phân của chủ cơ sở và
người trực tiếp (có xác nhận của cơ sở);
- Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận
của cơ sở).
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Bản thuyết minh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05
tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT
BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ
sở:.....................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:........................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
......................................................................................
- Địa chỉ
kho:.............................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax...........................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày
cấp……………..Nơi cấp..................
- Mặt hàng kinh
doanh:.............................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay
02 tỉnh trở lên):...................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công
nhân..................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp
kinh doanh...................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được
tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám
sức khỏe định kỳ theo quy định...................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh;
……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho
sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân
(Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ
kinh doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
(nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện
những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong
bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông
tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm)
…………………………………………………………………………………………
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở)
…………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể
như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp
số…………. ngày cấp………………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
- Lưu …..
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC
1. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ
II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp
giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu và trả kết quả cho tổ
chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên
cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” Sở Công
Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp
mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo quy định);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn
hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh rượu;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để
đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp
vào sản phẩm rượu);
+ Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
- Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn;
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản
phẩm rượu trở lên);
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh);
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự
kiến kinh doanh;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01
xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử
dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng
liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian
tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên
hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được
chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
c.2) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu quy định);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
c.3) Đối với trường hợp cấp
lại:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực: Hồ sơ cấp lại như quy định đối với trường hợp cấp mới
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Hồ sơ đề nghị cấp
lại, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại
Phụ lục số 34 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ (01 bộ
gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)
d) Thời hạn giải quyết:
d.1)
Đối với trường cấp mới: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d.2) Đối với trường hợp cấp bổ
sung, sửa đổi: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d.3) Đối với trường hợp cấp
lại: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (TTHC):
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Trên địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp.
- Trên địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy/lần
cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 29 kèm theo Thông tư
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 33 kèm
theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
theo mẫu tại Phụ lục số 34 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối
thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở
lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500
kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với
quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ, cụ
thể:
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01)
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân.
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu được cấp trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên: cấp phép kinh doanh sản phẩm
rượu cho những thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu xin cấp lại giấy phép do
hết hạn nếu bảo đảm điều kiện theo quy định, không vi phạm pháp luật; xem xét
để tiếp tục cấp phép cho những thương nhân mới nếu bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định, hồ sơ của thương nhân được cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận trước sẽ được xét cấp trước, số lượng giấy phép cấp không được vượt
quá số lượng giấy phép đã được công bố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu (có
hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2013);
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
(có hiệu lực ngày 02 tháng 02 năm 2013);
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
……., ngày ……. tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH
DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở
Công Thương ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương
......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
rượu.
(4): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm rượu.
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
……., ngày ……. tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH
DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(3).... của ......................................(4)....
sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán
lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi
rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi
rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi
rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ
thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm rượu.
(6): Ghi
rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để
bán lẻ sản phẩm rượu.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
……., ngày ……. tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: ……………..(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên Sở Công Thương hoặc nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi
rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi
rõ lý do xin cấp lại.
II. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Thủ
tục Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ
II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào
các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và trả kết quả cho tổ chức, doanh
nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên
cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” Sở Công
Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng
VLNCN do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN nộp đơn
dạng bản in hoặc dạng điện tử theo quy định tại Phụ lục 1, Thông
tư 23/2009/TT-BCT (Mẫu 1a hoặc 1b);
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự theo Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ
quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có
điều kiện và Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05/10/2010 của Bộ Công an về quy
định cụ thể về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều
kiện;
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp
theo quy định pháp luật;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai
thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm
dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng
thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao
nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh
nghiệp;
- Thiết kế thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối
với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với
các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu
tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư 23.
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo
doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn
thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa
mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép
sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho,
phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các
yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh
doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy
nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực
tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định.
Mức thu lệ phí là 2.000.000 đồng/01
lần thẩm định cấp Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Điều kiện về chủ thể:
+ Là tổ chức được thành lập theo quy
định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề,
lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có hoạt động khoáng sản, dầu khí
hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công
trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và
quy định liên quan.
- Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ
thuật:
+ Có kho chứa, công nghệ, thiết bị,
phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa
mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có
kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức
được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn,
thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp
ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị
trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an
toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Người chỉ huy nổ mìn do Thủ trưởng
đơn vị sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
• Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một
trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy
lợi; vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc
trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất (một) năm đối với trình độ đại học, cao
đẳng và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
• Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở
lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc
trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất (hai) năm đối với trình
độ đại học, cao đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học
tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong
khai thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh
vực có sử dụng VLNCN;
• Đối với các tổ chức kinh tế thành
lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công,
trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép
bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được
đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và
được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác
khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử
dụng VLNCN. Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b
của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động làm công
việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo và có trình độ chuyên
môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục
C, QCVN 02:2008/BCT.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp;
- Thông tư 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy
định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính
phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày
17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (có hiệu lực ngày 27 tháng 9 năm 2007).
- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
……………………………………... (1)
Kính
gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
số: ………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày
…………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………….. do
……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 ……
Mục đích:
……………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm: …………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện:
…………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………….
Nam (Nữ) ………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp): ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
………………………………………………………
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và
cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009;
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số
/2012/TT-BCT ngày tháng năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số
23/2009/TT-BCT.
|
……….
Ngày ……… tháng …... năm ……..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất
thuốc nổ
2. Thủ tục điều chỉnh Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ
II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp
điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và trả kết quả cho tổ
chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành
chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” Sở Công
Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định
tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2012/TT-BCT, nếu có sự thay đổi đối với các tổ
chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi
về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Các tài liệu tương ứng với điều
kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này đối với các tổ chức đề nghị cấp
điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy
mô hoặc điều kiện sử dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định.
Mức thu lệ phí là 2.000.000 đồng/1
lần thẩm định cấp Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường hợp tổ chức hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa
điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận, Giấy phép. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh thực hiện
như thủ tục đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận, Giấy phép;
- Trường hợp tổ chức hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ có thay đổi một trong các nội dung về
đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động của Giấy chứng
nhận, Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định
54/2012/NĐ-CP cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp điều
chỉnh gồm đơn đề nghị và tài liệu chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội
dung về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động. Thời hạn
thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 NĐ
54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của
Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy
định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính
phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số
48/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (có hiệu lực ngày 27 tháng 9 năm 2007).
- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
……………………………………... (1)
Kính
gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
số: ………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày
…………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………….. do
……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 ……
Mục đích:
……………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm:
…………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện:
…………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………….
Nam (Nữ) ………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp): ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
………………………………………………………
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và
cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009;
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số
/2012/TT-BCT ngày tháng năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số
23/2009/TT-BCT.
|
……….
Ngày ……… tháng …... năm ……..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất
thuốc nổ
3. Thủ
tục cấp Iại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Một tháng trước ngày Giấy phép hết
hạn, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động vật liệu nổ công nghiệp phải làm đơn
đề nghị đến Sở Công Thương.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa,
địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong
giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp
lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên
cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong
giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định
tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2012/TT-BCT, nếu có sự thay đổi đối với các tổ
chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi
về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Các tài liệu tương ứng với điều
kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này đối với các tổ chức đề nghị cấp
điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay
đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng.”
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định
Phí thẩm định cấp lại Giấy phép bằng
một nửa phí thẩm định cấp Giấy phép mới.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Như thủ tục cấp mới Giấy phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ Về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp (có hiệu lực ngày 27 tháng 9 năm 2007).
- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
……………………………………... (1)
Kính
gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
số: ………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày
…………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………….. do
……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 …..
Mục đích:
……………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm: …………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện:
…………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………….
Nam (Nữ) ……………….
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp): …………………………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
……………………………………………………….
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và
cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009;
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số
/2012/TT-BCT ngày tháng năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số
23/2009/TT-BCT.
|
……….
Ngày ……… tháng …... năm ……..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất
thuốc nổ