NGÂN
HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
682/NHCS-TD
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2007
|
HƯỚNG
DẪN
THỰC HIỆN CHO VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 212/2006/QĐ-TTG NGÀY
20/9/2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH, DỊCH VỤ VÀ DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN
MA TÚY
Để triển khai Quyết định số
212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là
người sau cai nghiện ma túy, Thông tư số 05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày
20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định này như sau:
I.
Một số nội dung được hiểu và thực hiện thống nhất trong văn bản hướng dẫn
1. Đối tượng được vay
vốn
Đối tượng vay vốn bao gồm:
hộ gia đình, cơ sở và doanh nghiệp (sau đây gọi chung là người vay) sử dụng lao
động là người sau cai nghiện ma túy thuộc đối tượng thực hiện đề án thí điểm
“Tổ chức quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện” của
UBND cấp tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Dự
án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh
Là những đề xuất về
nhu cầu vốn, cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng
thời gian xác định đối với hoạt động cụ thể để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(sau đây gọi chung là dự án sản xuất).
3. Thời hạn cho vay
3.1. NHCSXH cho vay theo các
thể loại:
- Cho
vay ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là những
khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
3.2. NHCSXH nơi cho vay và
khách hàng vay vốn thỏa thuận về: kỳ hạn trả nợ, thời hạn cho vay căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng vốn vay,
- Thời hạn thu hồi vốn của
dự án,
- Khả năng trả nợ của người
vay.
3.3. Định kỳ trả nợ gốc,
lãi:
a. Đối với cho vay ngắn hạn
thì không phải định kỳ hạn nợ, trả nợ gốc một lần khi đến hạn.
b. Đối với cho vay trung hạn
phải định kỳ hạn nợ, mỗi kỳ hạn nợ là 6 tháng hoặc 1 năm.
c. Giám đốc Ngân hàng nơi
cho vay và người vay thoả thuận kỳ hạn trả lãi tiền vay hàng tháng hoặc hàng
quý.
4. Phương thức cho vay
4.1. Đối
với hộ gia đình: việc cho vay được thực hiện theo phương thức uỷ thác từng phần
qua các tổ chức chính trị - xã hội như cơ chế uỷ thác cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác.
Đối với những nơi đã có Tổ
tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) đang hoạt động thì Tổ trưởng Tổ TK&VV tổ
chức kết nạp người vay vào Tổ để họ có đủ điều kiện vay vốn Ngân hàng.
Đối với những nơi chưa có Tổ
TK&VV thì Ngân hàng nơi cho vay thoả thuận với các tổ chức chính trị - xã
hội ở địa phương chỉ đạo thành lập Tổ TK&VV tạo điều kiện cho người vay làm
thủ tục vay vốn Ngân hàng.
4.2. Đối
với cơ sở và doanh nghiệp: NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp tại Hội sở Ngân
hàng cấp tỉnh, cấp huyện.
II.
Thủ tục và quy trình nghiệp vụ cho vay
1.
Đối với hộ gia đình
1.1.
Hồ sơ cho vay
- Dự
án vay vốn theo mẫu số 01a/GQVL (ban hành kèm theo văn bản số 321/NHCS-TD ngày
15/02/2006 của Tổng giám đốc NHCSXH, sau đây gọi tắt là văn bản 321).
- Hợp đồng tín dụng theo mẫu
số 04b/GQVL (văn bản số 321).
- Danh
sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).
-
Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD).
- Thông báo kết quả phê
duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
1.2. Quy trình cho vay
a. Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 01a/GQVL) được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và phê duyệt trực tiếp
vào dự án (mẫu số 01a/GQVL) hoặc bằng văn bản thẩm định, phê duyệt riêng về địa
điểm thực hiện và sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy.
b. Tổ TK&VV nhận hồ sơ
của người vay, tiến hành tổ chức họp Tổ để thảo luận, bình xét cho vay, kiểm
tra các yếu tố trên dự án vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với
chính sách vay vốn của Chính phủ. Nếu chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại
thủ tục hoặc bổ sung phần còn thiếu. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị
vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm theo dự án
vay vốn (mẫu 01a/GQVL) trình UBND cấp xã xác nhận.
c. Sau khi có xác nhận của
UBND cấp xã, Tổ trưởng Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ xin vay đến NHCSXH nơi cho vay
để làm thủ tục phê duyệt.
d.
Nhận được hồ sơ do Tổ TK&VV gửi đến, cán bộ NHCSXH được Giám đốc phân công
thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay
vốn trình Giám đốc phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt, NHCSXH nơi cho vay lập
Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã. Trường hợp
dự án vay vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng đối tượng,
không đủ điều kiện vay vốn theo quy định thì NHCSXH từ chối cho vay và thông
báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án biết (mẫu số 04/TD).
e. UBND cấp xã thông báo cho
tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị nhận uỷ thác) để Tổ TK&VV thông
báo cho người vay đến điểm giao dịch tại xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để
làm thủ tục nhận tiền vay.
1.3. Tổ chức giải ngân, thu
nợ, thu lãi
Việc tổ chức giải ngân, thu
nợ, thu lãi được thực hiện như cho vay đối với hộ nghèo, người vay trực tiếp
đến nhận tiền vay tại nơi quy định. Trường hợp người vay không trực tiếp đến
nhận tiền vay, được uỷ quyền cho thành viên trong
hộ lĩnh tiền vay nhưng phải có giấy uỷ quyền có xác nhận của UBND cấp xã.
Mỗi lần giải ngân, thu nợ,
thu lãi, kế toán ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu người vay ký xác nhận tiền vay
vào Phụ lục hợp đồng tín dụng (Phần theo dõi cho vay - thu nợ - dư nợ trong
hạn, mẫu số 04b/GQVL văn bản 321) cả liên lưu tại Ngân hàng và người vay giữ.
1.4. Xử lý nợ đến hạn
a. Đến hạn trả nợ, người vay
có trách nhiệm trả nợ gốc, lãi đầy đủ cho NHCSXH.
b. Điều chỉnh kỳ hạn nợ
Đối với
khoản vay trung hạn: trường hợp người vay có khó khăn chưa trả được nợ gốc theo
đúng kỳ hạn trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo (không chuyển
nợ quá hạn của từng kỳ hạn).
c. Gia hạn nợ: trước 05 ngày
của kỳ hạn trả nợ cuối cùng của thời hạn vay, người vay không trả được nợ phải
có Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho
gia hạn nợ. Thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa bằng thời hạn
đã cho vay, đối với cho vay trung hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.
Đối với cơ sở và doanh nghiệp
2.1.
Hồ sơ cho vay
- Dự
án vay vốn theo mẫu số 01a/GQVL (văn bản 321).
- Hợp đồng tín dụng theo mẫu
số 04a/GQVL (văn bản số 321).
- Thông báo kết quả phê
duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
- Ngoài ra, tuỳ theo từng
trường hợp cụ thể phải có một trong các giấy tờ sau (bản sao có công chứng):
+ Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có chứng nhận của UBND cấp xã đối
với Tổ hợp sản xuất;
+ Giấy tờ chứng minh có đủ
tiêu chí xác định trang trại theo quy định tại mục III Thông tư liên tịch số
69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn -
Tổng cục Thống kê;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề đối với hộ kinh doanh cá
thể, Hợp tác xã, Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác;
+ Quyết
định thành lập đối với Trung tâm Giáo dục Lao động - xã hội.
2.2. Quy trình cho vay
a. Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 01a/GQVL) được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và phê duyệt trực tiếp
vào dự án (mẫu số 01a/GQVL) hoặc bằng văn bản thẩm định, phê duyệt riêng về địa
điểm thực hiện và sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy.
b.
Cán bộ NHCSXH được Giám đốc phân công thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính
hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn trình Trưởng phòng (Tổ trưởng) tín dụng
kiểm soát và trình Giám đốc phê duyệt cho vay. Trường hợp dự án vay vốn đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng đối tượng, không đủ điều kiện vay
vốn theo quy định thì NHCSXH từ chối cho vay và thông báo cho cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt dự án biết (mẫu số 04/TD).
2.3. Giải ngân
NHCSXH trực tiếp giải ngân
cho người vay một hoặc nhiều lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người vay
phải có chứng minh nhân dân. Trường hợp người vay không trực tiếp đến nhận tiền
vay, được uỷ quyền bằng văn bản theo quy định hiện hành.
Khi giải ngân cán bộ ngân
hàng ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu người vay ký nhận tiền vào Phụ lục hợp đồng
tín dụng (phần theo dõi cho vay - thu nợ- dư nợ, mẫu số 04a/GQVL) cả liên lưu
tại Ngân hàng và người vay giữ.
2.4. Thu nợ, thu lãi
Mỗi lần thu nợ, thu lãi cán
bộ ngân hàng ghi đầy đủ nội dung và ký xác nhận theo quy định tại Phụ lục hợp
đồng tín dụng (mẫu số 04a/GQVL).
2.5. Xử lý nợ đến hạn
a. Đến hạn trả nợ: người vay
có trách nhiệm trả nợ gốc, lãi đầy đủ cho NHCSXH.
b. Điều chỉnh kỳ hạn nợ:
trường hợp người vay không trả nợ gốc đúng kỳ hạn trong hợp đồng tín dụng thì
trước 05 ngày phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn nợ (mẫu số 08/TD). NHCSXH
nơi cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ vào kỳ tiếp theo.
c. Gia hạn nợ: trước 05 ngày
của kỳ hạn trả nợ cuối cùng, người vay không trả được nợ phải có Giấy đề
nghị gia hạn nợ theo mẫu số 09/TD gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn
nợ. Thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa bằng thời hạn đã cho
vay, đối với cho vay trung hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn đã cho vay.
3.
Chuyển nợ quá hạn
- Đến kỳ hạn trả nợ đối với
cơ sở và doanh nghiệp nếu không được ngân hàng xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn nợ
thì chuyển số tiền đến hạn của kỳ hạn đó sang nợ quá hạn.
- Đến thời hạn trả nợ cuối
cùng, người vay không trả được nợ, NHCSXH không chấp thuận cho gia hạn nợ thì
chuyển dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.
- Các trường hợp người vay
sử dụng vốn sai mục đích, NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn
hoặc chuyển sang nợ quá hạn toàn bộ số dư nợ gốc.
4.
Kiểm tra, giám sát và xử lý vốn vay
4.1. Đối với hộ gia
đình thực hiện phương thức uỷ thác từng phần cho các tổ chức chính trị - xã hội
trực tiếp đảm nhận
a. Tổ TK&VV
- Tổ TK&VV có nhiệm vụ
kiểm tra điều kiện vay vốn của người vay khi nhận dự án vay vốn từ người vay để
xác định đúng đối tượng được vay.
- Thường xuyên làm nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát đôn đốc người vay trong Tổ TK&VV sử dụng vốn vay đúng
mục đích, trả nợ, trả lãi đúng kỳ hạn cam kết; chứng kiến và kiểm tra các buổi giải
ngân cho vay, thu nợ, thu lãi.
- Cùng với các tổ chức chính
trị - xã hội và cán bộ NHCSXH bàn bạc thống nhất ý kiến xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ bị rủi ro trình UBND cấp có thẩm
quyền đề nghị xử lý.
b. Tổ chức chính trị - xã
hội cấp xã
- Chỉ đạo và tham gia cùng
Tổ TK&VV tổ chức họp Tổ để bình xét công khai người vay có nhu cầu xin vay
vốn và đủ điều kiện vay đưa vào Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH
(mẫu số 03/TD).
- Kiểm tra, giám sát quá
trình sử dụng vốn vay của người vay theo hình thức đối chiếu công khai (mẫu số
06/TD) và thông báo kịp thời cho Ngân hàng nơi cho vay về các trường hợp sử
dụng vốn vay sai mục đích, vay ké, bỏ trốn, chết, mất tích, bị rủi ro do nguyên
nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn…) để có biện pháp xử lý kịp
thời. Phối hợp cùng NHCSXH và chính quyền địa phương xử lý các trường hợp nợ
chây ỳ, nợ quá hạn và hướng dẫn người vay
lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan (nếu có).
- Chỉ đạo và giám sát Ban
quản lý Tổ TK&VV trong việc thực hiện Hợp đồng uỷ nhiệm đã ký với NHCSXH.
c. Đối với NHCSXH
- Thực hiện kiểm tra đối
chiếu Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) với Danh sách
thành viên Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD). Kiểm
tra tính pháp lý của bộ hồ sơ xin vay theo quy định.
- Định kỳ hoặc đột xuất,
lãnh đạo NHCSXH mời các thành viên trong Ban đại diện HĐQT NHCSXH cùng cấp thực
hiện chương trình kiểm tra, giám sát hoạt động của Tổ TK&VV, của người vay
và của tổ chức Hội cấp dưới trong việc chấp hành chính sách tín dụng và hiệu
quả sử dụng vốn vay của người vay.
- Chủ động tổ chức giao ban
định kỳ tại các Điểm giao dịch tại xã để trao đổi về kết quả uỷ thác, tồn tại,
vướng mắc, bàn giải pháp và kiến nghị xử lý nợ đến hạn, nợ quá hạn, nợ bị rủi
ro, nợ bị xâm tiêu (nếu có)…
4.2. Đối với cơ sở và doanh
nghiệp
NHCSXH nơi cho vay tổ chức
thực hiện kiểm tra trực tiếp:
- Kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay;
- Kiểm tra sử dụng vốn vay
(mẫu số 06/TD).
4.3. Xử lý sau khi kiểm tra
Giám đốc NHCSXH nơi cho vay
căn cứ vào kết quả kiểm tra tùy theo mức độ vi phạm của người vay quyết định xử
lý như sau:
a. Tạm ngừng cho vay trong
các trường hợp: người vay sử dụng vốn vay sai mục đích, cung cấp thông tin sai
sự thật.
b. Chấm dứt cho vay và thu
hồi nợ trước hạn trong các trường hợp: người vay vi phạm những điều khoản trong
hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục, sửa chữa.
c. Khởi kiện trước pháp luật
trong các trường hợp sau:
- Người vay vi phạm các qui
định trong hợp đồng tín dụng đã được NHCSXH thông báo bằng văn bản nhưng không
khắc phục;
- Người vay có nợ quá hạn do
nguyên nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ ngân hàng;
- Người vay có năng lực tài
chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ ngân hàng;
- Người vay có hành vi lừa
đảo, gian lận;
- Các vi phạm khác theo quy
định của pháp luật.
5.
Xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan
Thực hiện theo quy định của
NHCSXH tại Quyết định số 55/QĐ-HĐQT ngày 24/02/2006 của Chủ tịch Hội đồng quản
trị NHCSXH. Thẩm quyền quyết định xử lý nợ bị rủi ro do UBND cấp tỉnh và nguồn
xử lý nợ bị rủi ro do ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bù đắp.
6.
Lưu trữ hồ sơ vay vốn
Toàn bộ hồ sơ cho vay
được lưu giữ tại bộ phận kế toán NHCSXH nơi cho vay.
III.
Tổ chức thực hiện
1. Hàng
năm, căn cứ vào nguồn vốn của UBND cấp tỉnh dành cho chương trình này; NHCSXH
cấp tỉnh, cấp huyện triển khai cho vay theo đề án thí điểm của tỉnh. Việc hạch
toán kế toán và chế độ báo cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành của
NHCSXH.
2.
Những điểm không hướng dẫn tại văn bản này, NHCSXH thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số
05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007 của Bộ Tài chính v/v “Hướng dẫn một số nội dung
Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín
dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng
lao động là người sau cai nghiện ma túy” và hướng dẫn của UBND cấp tỉnh.
3. Nhận được văn bản này, Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh, cấp
huyện báo cáo UBND và Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để
triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện có vướng mắc, báo cáo về Hội sở chính
NHCSXH xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Hội LHPN VN;
- Hội ND VN; (để phối hợp
- TW Đoàn TNCS HCM; thực hiện)
- Hội CCB VN;
- Chủ tịch HĐQT, các thành viên HĐQT NHCSXH;
- Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các cấp;
- Sở Giao dịch, CN NHCSXH các tỉnh, TP;
- Các phòng, Ban tại Hội sở chính;
- TT Đào tạo, TT CNTT;
- Đại diện Văn phòng khu vực miền Nam;
- Website NHCSXH;
- Lưu VP, phòng NVTD.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Hà Thị Hạnh
|
DANH MỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo văn bản số 682/NHCS-TD ngày
23/4/2007 V/v hướng dẫn
thực hiện cho vay
vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau
cai nghiện ma túy)
STT
|
MẪU SỐ
|
TÊN MẪU BIỂU
|
1
|
01a/GQVL
|
Dự án vay vốn (theo văn bản số 321/NHCS-TD về cho vay giải quyết việc
làm)
|
2
|
03/TD
|
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
NHCSXH
|
3
|
04/TD
|
Thông báo phê duyệt cho vay
|
4
|
04a/GQVL
|
Hợp đồng tín dụng (theo văn bản số 321/NHCS-TD)
|
5
|
04b/GQVL
|
Hợp đồng tín dụng (theo văn bản số
321/NHCS-TD)
|
6
|
06/TD
|
Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay
|
7
|
09/TD
|
Giấy đề nghị gia hạn nợ
|
Mẫu
số 01a/GQVL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
DỰ
ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho
cơ sở sản xuất kinh doanh)
Tên dự án: …………………………………………………………………………………………………
Họ và tên chủ dự án: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………………….
I - Bối cảnh
- Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất kinh doanh:
……………………………………………………
- Bối cảnh kinh tế - xã hội:..............................................................................................................
- Khả năng phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh
trong dự án: …………………………………….
II - Mục tiêu
dự án
1. Đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh,
tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm
cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động
vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm việc
cho người lao động.
- Đảm bảo thu nhập góp phần ổn định cuộc sống
cho người lao động.
III - Nội dung dự
án
1. Chủ thể dự án: ……………………………………………………………………………………….
- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………
- Chức năng: ……………………………………………………………………………………………..
- Tên người đứng đầu: ………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở sản xuất: ………………………………………………………………………………..
- Vốn hoạt động: ………………………………………………………………………………….. đồng
- Số hiệu tài khoản tiền gửi: …………………………………. tại …………………………………….
2. Mặt bằng sản xuất, kinh doanh (hiện trạng, diện tích):
- Văn phòng (địa
chỉ, m2): ………………………………………………………………………………
- Nhà xưởng, kho bãi (địa chỉ, m2): ……………………………………………………………………
3. Nguồn vốn hoạt động
(quy ra tiền): …………………………………………………………………
- Tổng số: …………………………………………………………………………………………………
+ Trong đó: - Vốn tự có: ……………………….. đồng - Vốn vay: ……………………………. đồng
+ Chia ra: - Vốn cố định: ……………………….. đồng - Vốn lưu động:
………………………
đồng
4. Năng lực sản xuất:
- Xưởng sản xuất (số lượng, diện tích, tình trạng
hoạt động):
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị,
tình trạng hoạt động):
- Tổ chức, Bộ máy (số lượng phòng ban, số lượng
lao động):
5. Kết quả sản xuất kinh
doanh (2 năm gần nhất):
- Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng loại sản
phẩm): ……………………………………………
- Doanh thu (đồng): ………………………………………………………………………………………
- Thuế (đồng): ………………………… Lợi nhuận (đồng): ……………………………………………
- Tiền lương công nhân: ………………………………….. (đồng/tháng)
6. Nhu cầu mở rộng sản
xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:
a, Đầu tư trang thiết bị:
- Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá
trị): ………………………………………………….
- Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): ………………………………………………………..
b, Đầu tư vốn lưu động:
- Vật tư,
nguyên, nhiên liệu (chủng loại, số lượng, giá trị): ………………………………………..
c, Nhu cầu sử dụng lao động:
- Lao động hiện có: .......................................................................................................... người
- Lao động tăng thêm: …………………………………………………………………………..
người
Trong đó:
+ Lao động nữ: ……................…………………………………………..
người
+ Lao động là người tàn tật: …………………………………………….. người
+ Lao động là người dân tộc: …………………………………………… người
+ Lao động bị
thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp: …………….. người
7. Số vốn xin vay từ Quỹ
Quốc gia về việc làm:
- Tổng số vốn xin vay: ………………… đồng (chiếm... % so với tổng số vốn thực hiện dự án).
- Mục đích sử dụng vốn vay: …………………………………………………………………………..
- Thời hạn vay: ………………………………….. tháng. Lãi suất: …………………………. %/tháng
8. Tài sản thế chấp: (ghi
cụ thể tài sản và giá trị) …………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
IV - Hiệu quả kinh
tế của dự án
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tăng năng lực sản xuất (máy móc, thiết bị): ……………………………………………………….
- Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng, giá trị): …………………………………………………….
- Tăng lợi nhuận: ………………………………….. Tăng số thuế
phải nộp ngân sách nhà nước ………………………………. đồng
2. Đối với người lao động:
- Thu hút và đảm bảo ổn định việc làm cho: ………………………………………………. lao động
- Tiền công: ………………………………………………………. đồng/tháng.
V - Phần cam kết
của chủ dự án
Tôi xin cam kết:
- Thu hút lao động: ………………………………. (người).
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án.
- Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn.
- Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ: thời
gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người lao động
và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xác
nhận của UBND cấp xã
(Ký
tên, đóng dấu)
|
.... Ngày ….. tháng ….. năm ……
Chủ
dự án
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số: 04a/GQVL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập -Tự do-Hạnh phúc
--------------------
HỢP
ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ..../HĐ-TD
(Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh
doanh)
- Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
- Căn cứ Pháp lệnh hợp
đồng kinh tế ngày 25/9/1989 và Nghị định số
17-HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng
kinh tế;
- Căn cứ văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ cho vay vốn để giải quyết việc làm của Tổng Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội.
- Căn cứ quyết định
phê duyệt cho vay từ Quỹ Quốc gia quốc gia về việc làm của: ………………………………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ….. tháng ....
năm ….. tại ……………………………………………………………..
chúng
tôi gồm:
Bên cho vay (sau đây gọi tắt là
Bên A)
- Tên đơn vị cho vay: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
- Người đại diện: ……………………………………………. Chức vụ: ……………………………..
- Giấy ủy quyền (nếu có) ………………………………………………………………………………
- Do ông (bà) ………………………………………. ủy quyền ……………………………………….
Bên vay (sau đây gọi tắt là
Bên B)
- Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………; Điện thoại: ……………………………..
- Số tài khoản tiền gửi: ……………………………. tại Ngân
hàng: …………………………………
- Đại diện là ông (bà) …………………………………….; Chức vụ: ………………………………..
- CMND số: ………………………… do CA tỉnh (TP) ………………... cấp ngày …………………
- Họ tên người được ủy quyền giao dịch vay vốn:
…………………………………………………..
- CMND số: ……………………… do CA …………………. ……… cấp ngày ……………………..
- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng
này theo các nội dung thỏa thuận sau đây:
Điều 1- Nội dung cho vay
1.1. Tổng số tiền cho vay (bằng số): ………………………………………. đồng
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………..
1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm
- Số nhân viên hiện: ………………………………………… người.
- Số lao động được thu hút mới: ……………………………. người
1.3. Thời hạn cho vay: ……………….. tháng; hạn trả
nợ cuối cùng ngày .../…../……..
1.4. Lãi suất tiền vay:
- Lãi suất cho vay: ………………. %/ tháng
- Lãi suất quá hạn: ………………. %/tháng
- Tiền lãi trả theo: …………………………………………………………….
1.5. Nợ gốc tiền vay được trả ……………. kỳ vào các ngày:
- Ngày ……../……/……….., số tiền: ………………… đồng.
- Ngày ……./……./……….., số tiền: ………………… đồng.
- Ngày ……./……./……….., số tiền: ………………… đồng.
- ...
Điều 2- Phát tiền
vay
2.1- Bằng tiền mặt: ………………………………………. đồng
2.2- Bằng chuyển khoản (nếu có): …………………………….. đồng
2.3- Phát tiền vay một hay nhiều lần……………………………………
Điều 3- Hình thức bảo đảm tiền vay
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 4- Mục đích sử dụng tiền vay
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 5- Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
5.1- Quyền của Bên A
a- Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn,
sử dụng vốn vay của Bên B.
b- Ngừng cho vay và báo cáo cấp có thẩm quyền
ra quyết định thu hồi nợ trước hạn nếu phát hiện bên B sử dụng vốn
không đúng mục đích và không tạo được việc làm cho người lao động như đã thỏa
thuận.
c- Chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày
Bên B bị xử lý thu hồi nợ trước hạn
nếu
Bên
B không hoàn trả đầy đủ nợ vay hoặc kể từ ngày đến hạn trả nợ nếu bên B có khả năng trả nợ
nhưng không trả hoặc đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng Bên B không được gia hạn
nợ.
d- Đề nghị các cơ quan pháp luật hoặc
chủ động xử lý phát mại tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc các tài sản hình thành từ
tiền vay hoặc trích tài khoản tiền gửi của Bên B để thu nợ
khi Bên B đã bị chuyển nợ quá hạn trên 30 ngày.
e- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa
thuận ghi trong Hợp đồng này.
5.2- Nghĩa vụ của Bên A
a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này.
b- Phát đủ số tiền vay phù hợp với tiến
độ thực hiện dự án của bên vay, thu hồi nợ (gốc và lãi) khi đến hạn. Tiền lãi
được tính trên vốn và thời hạn vay thực tế, không nhập lãi vào gốc vay.
c- Chịu mọi chi phí in ấn các ấn chỉ
và cung cấp đầy đủ cho Bên vay.
d- Gửi thông báo nợ đến hạn cho Bên
vay trước khi đến hạn 30 ngày.
Điều 6- Quyền và
nghĩa vụ của Bên B
6.1- Quyền của Bên B
a- Trả nợ trước hạn và có thể trả nợ bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản.
b- Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái
với thỏa thuận trong Hợp đồng này.
6.2- Nghĩa vụ của Bên B
a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này.
b- Sử dụng tiền vay đúng mục đích
được duyệt. Thu hút đủ số lao động vào làm việc, hoặc tạo việc làm ổn định cho
người lao động theo dự án được duyệt. Hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc và
lãi) theo đúng thời hạn ghi
trong hợp đồng này.
c- Không được sử dụng tài sản hình
thành từ tiền vay để đảm bảo cho một nghĩa vụ dân sự khác, hoặc chuyển nhượng
tài sản này khi chưa trả hết nợ vay.
d- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên
A trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và tạo việc làm cho người lao động.
Điều 7- Một số thỏa
thuận khác
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 8- Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền
gốc và lãi.
Điều 9- Cam kết
chung
1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
tất cả các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các
điều khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu
có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác.
Trong trường hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
khởi kiện trước pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(kèm theo
HĐTD số:
…………..
Ngày …/…/…..)
1. Phần theo dõi cho vay - thu nợ - dư
nợ trong hạn
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền vay
|
Lãi suất %/ tháng
|
Hạn trả nợ
cuối cùng
|
Số tiền trả nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi gia hạn nợ
Ngày,
tháng, năm
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phần theo dõi nợ quá hạn
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển nợ quá hạn
|
Lãi suất
%/tháng
|
Số tiền trả nợ
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04b/GQVL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
HỢP
ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ………./HĐ-TD
(Áp dụng cho hộ gia đình)
- Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
- Căn cứ Pháp lệnh hợp
đồng kinh tế ngày 25/9/1989 và Nghị định số
17-HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ cho vay vốn của Quỹ quốc gia về việc làm của Tổng giám đốc
Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Căn cứ quyết định phê
duyệt cho vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm của: ……………..;
Hôm nay, ngày ……/ …../…….., tại …………………………….. chúng tôi gồm có:
1- Bên cho vay (sau đây gọi
tắt là Bên A)
- Tên đơn vị cho vay: ……………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện là ông (bà): ……………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
- Giấy ủy quyền (nếu có) số .............……….,
ngày ……../
…………/ ……………………….
- Do ông (bà) ………………………… chức vụ ……………………………………………… ủy quyền
2- Bên vay (sau đây gọi
tắt là Bên B)
- Họ tên chủ hộ: ………………………………………….; tuổi: ………………………………………..
- CMND số: ………………………. do CA …………………….. cấp ngày ………../……../ ………...
- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
- Họ tên người thừa kế: …………………………………………………………………………………
- CMND số: ………………………… do CA …………………………… cấp ngày ……./…../………
- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………
- Quan hệ với chủ hộ: …………………………………………………………………………………….
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng
này theo các nội dung thỏa thuận sau đây:
Điều 1- Nội dung cho vay
1.1. Tổng số tiền cho vay (bằng
số): ……………………………………………..
đồng
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..
1.2. Thời hạn cho vay: …………………….. tháng; hạn trả nợ cuối
cùng ngày .../…../…………..
1.3. Lãi suất tiền vay:
- Lãi suất cho vay: ………….. %/tháng
- Lãi suất quá hạn: …………. %/tháng
- Tiền lãi trả theo: ……………………………………………….
1.4. Nợ gốc tiền vay được trả ……… kỳ vào các
ngày:
- Ngày ……./ ………./…………., số tiền:……………………….. đồng.
- Ngày ……./ ………./…………., số tiền:……………………….. đồng.
- Ngày ……./ ………./…………., số tiền:……………………….. đồng.
- ……..
Điều 2- Phát tiền
vay
2.1- Bằng tiền mặt: ……………………………… đồng
2.2- Bằng chuyển khoản (nếu có): ………………………….. đồng
2.3. Phát tiền vay một hay nhiều lần …………………………………
Điều 3- Mục đích sử
dụng tiền vay
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 4- Quyền và
nghĩa vụ của Bên A
4.1 - Quyền của Bên A
a- Kiểm tra, giám sát quá trình
vay vốn, sử dụng vốn vay của Bên B.
b- Ngừng cho vay và báo cáo cấp
có
thẩm quyền ra quyết định thu hồi nợ trước hạn nếu phát hiện Bên B sử dụng vốn
không đúng mục đích
và không tạo được việc làm cho người lao động như đã thỏa thuận.
c- Chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày
Bên B bị xử lý thu hồi nợ trước hạn nếu Bên B không hoàn trả đầy đủ nợ vay hoặc
kể từ ngày đến hạn trả nợ nếu bên B có khả năng trả nợ nhưng không trả hoặc đến
kỳ hạn nợ cuối cùng Bên B không được gia hạn nợ.
d- Định đoạt tài sản hình thành từ tiền
vay khi Bên B không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình, hoặc không
có chủ thể kế thừa nghĩa vụ trả nợ của bên B.
e- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các
nghĩa vụ đã cam kết.
4.2- Nghĩa vụ của Bên A
a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận
trong Hợp đồng này.
b- Phát đủ số tiền vay như đã thỏa thuận,
thu hồi nợ (gốc và lãi) khi đến hạn. Tiền lãi được tính trên vốn và thời gian
thực tế, không nhập lãi vào vốn gốc cho vay.
c- Chịu mọi chi phí in ấn các ấn chỉ
và cung cấp đầy đủ cho Bên B.
d- Gửi thông báo nợ đến hạn cho Bên B
trước khi đến hạn trả nợ 30 ngày.
Điều 5- Quyền và
nghĩa vụ của Bên B
5.1- Quyền của Bên B
a- Trả nợ trước hạn một hoặc nhiều lần
và có thể trả nợ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
b- Từ chối mọi yêu cầu của Bên cho vay
trái với thỏa thuận trong Hợp đồng này.
c- Ngoài mức lãi suất cho vay ghi tại
Hợp đồng này, Bên vay không phải trả cho Bên cho vay bất cứ khoản phí nào trong
khi nhận tiền vay và trả nợ.
5.2- Nghĩa vụ của Bên B
a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này.
b- Sử dụng tiền vay đúng mục đích được
duyệt, hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc và lãi) theo đúng thời hạn ghi trong
Hợp đồng này.
c- Không được sử dụng tài sản hình
thành từ tiền vay để bảo đảm cho một nghĩa vụ dân sự khác, hoặc chuyển nhượng
tài sản này khi chưa trả hết nợ vay.
d- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên
A trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
Điều 6- Một số thỏa thuận
khác
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 7- Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền
gốc và lãi.
Điều 8- Cam kết
chung
1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
tất cả các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các
điều khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu
có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác.
Trong trường hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết
hoặc khởi kiện trước pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(kèm theo
HĐTD số:
…………..
Ngày …/…/…..)
1. Phần theo dõi cho vay - thu nợ - dư
nợ trong hạn
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền vay
|
Lãi suất %/ tháng
|
Hạn trả nợ
cuối cùng
|
Số tiền trả nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi gia hạn nợ
Ngày,
tháng, năm
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phần theo dõi nợ quá hạn
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển nợ quá hạn
|
Lãi suất
%/tháng
|
Số tiền trả nợ
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|