|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1001/QĐ-KTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1001/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC GỬI BÁO CÁO KIỂM TOÁN
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm
toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết
số 1011/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 30/3/2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kiểm
toán theo quy trình riêng đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực Quốc phòng,
An ninh;
Xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, đơn vị được
Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Đinh Tiến Dũng
|
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC GỬI BÁO CÁO
KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-KTNN ngày 22 tháng 6 năm 2012 của
Tổng Kiểm toán Nhà nước)
I. Báo cáo
kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các bộ, ngành (trừ
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Ngân hàng Nhà nước)
|
|
- Bộ, ngành được kiểm toán;
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
- Bộ Tài chính;
|
- Phó Tổng KTNN…[1];
|
- KTNN chuyên ngành…[2];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
- Lưu: VT.
|
II. Báo cáo
kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng và báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực quốc phòng
|
1. Báo cáo kiểm toán ngân
sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
- Bộ Quốc phòng;
|
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng
và An ninh của Quốc hội;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội;
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
- Tổng KTNN;
|
- Phó Tổng KTNN…[3];
|
- KTNN chuyên ngành…[4];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
- Lưu: VT.
|
2. Báo cáo kiểm toán năm về
lĩnh vực quốc phòng
|
|
- Chủ tịch nước;
|
- Chủ tịch Quốc hội;
|
- Thủ tướng Chính phủ;
|
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng
và An ninh của Quốc hội;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội;
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
- Tổng KTNN;
|
- Phó Tổng KTNN…[5];
|
- KTNN chuyên ngành…[6];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp;
|
- Lưu: VT.
|
III. Báo
cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ
Công an và báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực an ninh
|
1. Báo cáo kiểm toán ngân
sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Công an
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
- Bộ Công an;
|
- Bộ trưởng Bộ Công an;
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng , chống tham nhũng;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng
và An ninh của Quốc hội;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội;
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
- Tổng KTNN;
|
- Phó Tổng KTNN…[7];
|
- KTNN chuyên ngành…[8];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
- Lưu: VT.
|
2. Báo cáo kiểm toán năm về
lĩnh vực an ninh
|
|
- Chủ tịch nước;
|
- Chủ tịch Quốc hội;
|
- Thủ tướng Chính phủ;
|
- Bộ trưởng Bộ Công an;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng
và An ninh của Quốc hội;
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội;
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
- Tổng KTNN;
|
- Phó Tổng KTNN…[9];
|
- KTNN chuyên ngành…[10];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp;
|
- Lưu: VT.
|
IV. Báo cáo
kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc khối các
cơ quan Đảng và báo cáo kiểm toán năm khối các cơ quan Đảng
|
1. Báo cáo kiểm toán ngân
sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc khối các cơ quan Đảng
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
|
- Văn phòng Trung ương Đảng;
|
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội;
|
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
|
- Tổng KTNN;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[11];
|
|
- KTNN chuyên ngành…[12];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
|
- Lưu: VT.
|
2. Báo cáo kiểm toán năm khối
các cơ quan Đảng
|
|
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
|
|
- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;
|
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội;
|
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
|
- Tổng KTNN;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[13];
|
|
- KTNN chuyên ngành…[14];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp;
|
|
- Lưu: VT.
|
V. Báo cáo
kiểm toán chuyên đề (chương trình mục tiêu quốc gia) do các bộ, ngành
làm chủ quản
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
- Bộ, ngành chủ quản (02 bản -
Ban chỉ đạo điều hành 01 bản);
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng chống tham nhũng;
|
- Các Ủy ban của Quốc hội liên
quan đến chuyên đề (chương trình);
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
- Bộ Tài chính;
|
- Phó Tổng KTNN…[15];
|
- KTNN chuyên ngành…[16];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
- Lưu: Văn thư.
|
VI. Báo cáo
kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các địa phương
|
|
- Chủ tịch HĐND tỉnh…[17];
|
|
- Chủ tịch UBND tỉnh…[18];
|
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội của tỉnh…[19];
|
|
- Sở Tài chính tỉnh…[20];
|
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng chống tham nhũng;
|
|
- Ủy ban Tài chính và Ngân
sách của Quốc hội;
|
|
- Bộ Tài chính;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[21];
|
|
- KTNN khu vực…[22];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
|
- Lưu: VT.
|
VII. Báo
cáo kiểm toán chuyên đề về lĩnh vực ngân sách địa phương
|
|
- Chủ tịch HĐND tỉnh…[23];
|
|
- Chủ tịch UBND tỉnh…[24];
|
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội của tỉnh…[25];
|
|
- Sở Tài chính…[26];
|
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng chống tham nhũng;
|
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
|
- Bộ Tài chính;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[27];
|
|
- KTNN khu vực…[28];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
|
- Lưu: VT.
|
VIII. Báo
cáo kiểm toán dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia
|
1. Báo cáo kiểm toán dự án
đầu tư do các bộ, ngành quản lý
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
|
- Bộ, ngành chủ quản;
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
- Bộ Tài chính;
|
- Phó Tổng KTNN…[29];
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[30];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
- Lưu: VT.
|
2. Báo cáo kiểm toán dự án
đầu tư do địa phương quản lý
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
|
- Cơ quan chủ quản[31];
|
- Chủ tịch HĐND tỉnh, thành phố…[32];
|
- Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố…[33];
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội của tỉnh…[34];
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
- Bộ Tài chính;
|
- Phó Tổng KTNN…[35];
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[36];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
- Lưu: VT.
|
3. Báo cáo kiểm toán chương
trình mục tiêu quốc gia
|
|
- Bộ trưởng bộ, ngành chủ quản;
- Ban chỉ đạo điều hành;
|
- Chủ tịch HĐND tỉnh (thành phố)…[37];
|
- Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố)…[38];
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội của tỉnh (thành phố)…[39];
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
- Các Ủy ban của Quốc hội có
liên quan đến chương trình;
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
- Bộ Tài chính;
|
- Phó Tổng KTNN…[40];
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[41];
|
- Văn phòng KTNN;
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
- Lưu: Văn thư.
|
IX. Báo cáo
kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước, các ngân hàng
thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và báo
cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
1. Báo cáo kiểm toán báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước (tập đoàn, tổng công ty nhà
nước, công ty - bao gồm cả công ty cổ phần)
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
|
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Chủ tịch Hội đồng Thành viên)…[42];
|
|
- Tổng giám đốc (Giám đốc)…[43];
|
|
- Cơ quan chủ quản…[44];
|
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
|
- Bộ Tài chính;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[45];
|
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[46];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
|
- Lưu: VT.
|
Ngoài các đầu mối được KTNN
gửi báo cáo đầy đủ như trên, đối với Báo cáo kiểm toán của các tập đoàn phải
gửi Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội 01 bản.
|
2. Báo cáo kiểm toán báo
cáo tài chính của các ngân hàng thương mại
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
|
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Chủ tịch Hội đồng Thành viên)…[47];
|
|
- Tổng giám đốc…[48];
|
|
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
|
|
- Thủ tướng Chính phủ;
|
|
- Chủ tịch Quốc hội;
|
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
|
- Bộ Tài chính;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[49];
|
|
- KTNN chuyên ngành…[50];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
|
- Lưu: VT.
|
3. Báo cáo kiểm toán báo
cáo tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
|
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị…[51];
|
|
- Tổng giám đốc…[52];
|
|
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
|
|
- Thủ tướng Chính phủ;
|
|
- Chủ tịch Quốc hội;
|
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc hội;
|
|
- Bộ Tài chính;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[53];
|
|
- KTNN chuyên ngành…[54];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
|
- Lưu: VT.
|
4. Báo cáo kiểm toán ngân
sách, tiền và tài sản nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo
Quyết định kiểm toán);
|
|
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
|
|
- Thủ tướng Chính phủ;
|
|
- Chủ tịch Quốc hội;
|
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội;
|
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
|
- Tổng KTNN;
|
|
- Phó Tổng KTNN…[55];
|
|
- KTNN chuyên ngành…[56];
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản);
|
|
- Lưu: Văn thư.
|
X. Báo cáo
kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước
|
|
- Quốc hội;
|
|
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
|
|
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội;
|
|
- Chủ tịch nước;
|
|
- Chính phủ;
|
|
- Thủ tướng Chính phủ;
|
|
- Bộ Tài chính;
|
|
- Lãnh đạo KTNN;
|
|
- Văn phòng KTNN;
|
|
- Vụ Tổng hợp (15 bản);
|
|
- Lưu: VT.
|
XI. Báo
cáo kiểm toán năm
|
|
- Quốc hội;
|
|
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
|
|
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội;
|
|
- Chủ tịch nước;
|
|
- Chính phủ;
|
|
- Thủ tướng Chính phủ;
|
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
|
|
- Bộ Tài chính;
|
|
- Lãnh đạo KTNN;
|
|
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
|
|
- Lưu: VT.
|
XII. Báo
cáo kiểm toán đột xuất
|
Căn cứ tính chất của cuộc kiểm
toán, Kiểm toán Nhà nước lập và gửi Báo cáo kiểm toán đột xuất tới Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Chủ tịch
nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Ngoài Danh mục các cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm
toán (BCKT) đầy đủ như trên, trong quá trình thực hiện:
1. Đối với BCKT các chương trình mục tiêu quốc gia, chuyên đề, tập đoàn,
tổng công ty nhà nước, ngân hàng thương mại, căn cứ vào nội dung của từng BCKT
Vụ Tổng hợp sẽ đề xuất Tổng Kiểm toán Nhà nước giao đơn vị chủ trì cuộc kiểm
toán phối hợp với Vụ Tổng hợp biên tập báo cáo tóm tắt kết quả kiểm toán gửi Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội;
2. Đối với BCKT ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán còn phải phối hợp với
Vụ Tổng hợp biên tập báo cáo tóm tắt gửi Bí thư tỉnh ủy, thành ủy của các tỉnh,
thành phố được kiểm toán;
3. Nếu phát sinh nhu cầu gửi BCKT đầy đủ, Vụ Tổng hợp sẽ trình Tổng Kiểm
toán Nhà nước xem xét, quyết định./.
[1] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[2] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[3] Tên Phó Tổng
KTNN ký thay Tổng KTNN (nếu có)
[4] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[5] Tên Phó Tổng
KTNN ký thay Tổng KTNN (nếu có)
[6] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[7] Tên Phó Tổng
KTNN ký thay Tổng KTNN (nếu có)
[8] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[9] Tên Phó Tổng
KTNN ký thay Tổng KTNN (nếu có)
[10] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[11] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[12] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[13] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[14] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[15] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[16] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[17] Tên tỉnh được
kiểm toán
[18] Tên tỉnh được
kiểm toán
[19] Tên tỉnh được
kiểm toán
[20] Tên tỉnh được
kiểm toán
[21] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN khu vực được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[22] Tên KTNN khu vực
được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[23] Tên
tỉnh được kiểm toán
[24] Tên tỉnh được
kiểm toán
[25] Tên tỉnh được
kiểm toán
[26] Tên tỉnh được
kiểm toán
[27] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN khu vực được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[28] Tên KTNN khu vực
được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[29] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[30] Tên KTNN chuyên
ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[31] Tên cơ quan chủ
quản (cấp trên của Chủ đầu tư) của Dự án
[32] Tên tỉnh, thành
phố nơi đầu tư xây dựng Dự án
[33] Tên tỉnh, thành
phố nơi đầu tư xây dựng Dự án
[34] Tên tỉnh, thành
phố nơi đầu tư xây dựng Dự án
[35] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[36] Tên KTNN chuyên
ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[37] Tên tỉnh, thành
phố nơi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia được kiểm toán
[38] Tên tỉnh, thành
phố nơi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia được kiểm toán
[39] Tên tỉnh, thành
phố nơi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia được kiểm toán
[40] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[41] Tên KTNN chuyên
ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc
kiểm toán
[42] Tên đơn vị được
kiểm toán
[43] Tên đơn vị được
kiểm toán
[44] Tên cơ quan chủ quản của đơn vị được kiểm toán (Bộ, UBND tỉnh, Tập
đoàn, Tổng công ty hoặc đơn vị chủ quản của đơn vị được kiểm toán theo yêu cầu)
[45] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[46] Tên KTNN chuyên
ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[47] Tên đơn vị được
kiểm toán
[48] Tên đơn vị được
kiểm toán
[49] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[50] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[51] Tên đơn vị được
kiểm toán
[52] Tên đơn vị được
kiểm toán
[53] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[54] Tên KTNN chuyên
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[55] Tên Phó Tổng
KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm
toán
[56] Tên KTNN chuyên
ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
Quyết định 1001/QĐ-KTNN năm 2012 về Danh mục cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1001/QĐ-KTNN ngày 22/06/2012 về Danh mục cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán
5.302
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|