ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
37/2007/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày
06 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH CUNG ỨNG VÀ SỬ
DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 50/2006/QĐ-UBND NGÀY 08/6/2006 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4586:1997 yêu
cầu về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được ban hành
tại Quyết định số 692/QĐ-TĐC ngày 25/7/1997 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 27/1995/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản xuất, cung ứng và sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/1996/NĐ-CP ngày 12
tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005
của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995 của
Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Thông tư số 04/2006/TT-BCN ngày 27/4/2006 của Bộ Công nghiệp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 02/2005/TT-BCN;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại
Văn bản số 455/SCN-VLN ngày 25/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số
50/2006/QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5, như sau:
Sử dụng thống nhất các loại thuốc nổ an toàn về
môi trường: Nhũ tương, Anfo, Sofanit, TFĐ-15WR.
2. Bổ sung khoản 4 Điều 5, như sau:
Không được khởi nổ cùng một lúc 2 hoặc nhiều hộ
chiếu, mỗi lần khởi nổ phải cách nhau ít nhất từ 5 phút và phải bổ sung vào quy
trình nổ mìn của doanh nghiệp và được Sở Công nghiệp chấp thuận.
3. Sửa đổi khoản 6 Điều 5, như sau:
Thời gian nổ mìn vào các ngày 2,3,4,6 trong tuần
(không trùng vào các ngày cấm nổ mìn tại mục 4 dưới đây):
- Vào các ngày thứ 2,4,6: Từ 11 giờ 30 đến 13
giờ;
- Vào các ngày thứ 3:
+ Đối với các mỏ thuộc khu vực thành phố Biên
Hòa: Từ 13 giờ đến 14 giờ 30.
+ Đối với các mỏ thuộc khu vực khác trong tỉnh:
Từ 11 giờ 30 đến 13 giờ. Nếu có sự cố không xử lý được trước 13 giờ thì được
phép nổ xử lý từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút trong cùng ngày và trong
khoảng thời gian này người chỉ huy nổ mìn phải trực tiếp cùng tổ mìn bảo vệ khu
vực bãi mìn, cấm người không phận sự ra vào khu vực này. Chỉ được phép thực
hiện khi đơn vị đã báo cáo cho Sở Công nghiệp Đồng Nai theo đường dây nóng
3819804, 0918.035777, 0913.736736, 0913.690198, đồng thời phải lập biên bản
trong đó ghi rõ nội dung và nguyên nhân gây ra sự cố, có chữ ký của Giám đốc
điều hành mỏ và người chỉ huy nổ mìn.
4. Sửa đổi khoản 7 Điều 5, như sau: Nghiêm
cấm nổ mìn vào thời gian sau:
- Tết âm lịch: Từ ngày 25 tháng 12 năm trước đến
hết ngày 5 tháng 01 năm sau.
- Các ngày lễ được nghỉ theo quy định (bao gồm:
01 tháng 01; Giỗ tổ Hùng Vương; 30 tháng 4; 01 tháng 5; 2 tháng 9): Nghỉ trước
lễ 02 ngày và sau lễ 02 ngày.
- Đối với các mỏ khu vực nội ô thành phố Biên
Hòa, khu vực Phước Tân (Long Thành): Vào các ngày mùng 01, ngày 15 âm lịch hàng
tháng.
- Đối với các mỏ khu vực huyện Trảng Bom và
Thống Nhất: Vào ngày 24 và 25 tháng 12 năm dương lịch.
- Vào các ngày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai diễn
ra các cuộc họp, hội nghị quan trọng (Đại hội Đảng, hoặc có Đoàn nguyên thủ
Quốc gia các nước thăm Đồng Nai) mà cơ quan Công an cấp tỉnh yêu cầu trong các
ngày đó không được vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) để đảm
bảo an ninh trật tự.
5. Bổ sung khoản 14 Điều 5, như sau:
Định kỳ hàng năm Sở Công nghiệp tổ chức tập huấn
về VLNCN cho tất cả các đối tượng làm công việc liên quan đến quản lý, sử dụng
VLNCN trên địa bàn tỉnh. Giấy chứng nhận của Sở Công nghiệp là điều kiện bắt
buộc để cán bộ quản lý và người lao động có đủ điều kiện làm các công việc liên
quan đến quản lý, sử dụng VLNCN.
6. Bổ sung khoản 1 Điều 6, như sau:
Số hộ chiếu nổ mìn, khối lượng VLNCN xin cấp
giấy phép vận chuyển phải phù hợp với số hộ chiếu nổ mìn, khối lượng VLNCN do
Sở Công nghiệp đã chấp thuận bằng văn bản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Công nghiệp, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi
trường; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Giám đốc các Doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc Sở Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn
chi tiết và tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|