|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3391/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính lĩnh vực công viên chức Sở Nội vụ Khánh Hòa
Số hiệu:
|
3391/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
05/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3391/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 05 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV
ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về
lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2326/TTr-SNV ngày 15 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Ban PC HĐNĐ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VBĐT);
- Trung tâm Công báo (VBĐT);
- Lưu: VT, DL.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3391/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm, cách thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC
|
01
|
Thủ
tục thi tuyển công chức
G09-NV03.01
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập Danh sách người
có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc của cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng 1
trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả
chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm
này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét,
quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không
thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công
chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo
địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được
bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển.
|
- Địa điểm: Hội đồng tuyển dụng
công chức;
- Cách thức thực hiện: Người dự thi
nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
|
Phí dự tuyển: Theo Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức:
1. Phí dự tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
đồng/ thí sinh/ lần dự thi.
2. Phí phúc khảo: 150.000 đồng/ bài
thi.
|
- Luật Cán bộ, Công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/03/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở
Nội vụ Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức.
|
02
|
Thủ
tục xét tuyển công chức
G09-NV03.02
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo
triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định
công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công
khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị
định 161/2018/NĐ-CP bằng hình thức thi viết. Người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công
chức, người đứng đầu Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ
dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
- Địa điểm: Hội đồng tuyển dụng
công chức;
- Cách thức thực
hiện: Người dự thi nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
|
1. Phí dự tuyển: Theo Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức:
1. Phí dự tuyển:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi.
2. Phúc khảo: 150.000 đồng/ bài thi.
|
- Luật Cán bộ, Công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/03/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Nội
vụ Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức.
|
03
|
Thủ
tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
G09-NV03.03
|
Không quy định
|
- Địa điểm: Cơ quan quản lý công chức; cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Cách thức thực hiện: qua đường
công văn.
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, Công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở
Nội vụ.
|
04
|
Thủ
tục thi nâng ngạch công chức
G09-
NV.03.04
|
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc
khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để
công chức dự thi được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng
ngạch công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi
của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả
bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Châm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thì nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công
chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công
chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công
chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương
cho công chức trúng tuyển theo quy định.
|
- Địa điểm: Hội đồng thi nâng ngạch
công chức;
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan nhà nước; qua đường công văn
|
Phí dự thi: Theo Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức:
1. Phí dự thi:
Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên
chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
2. Phí phúc khảo: 150.000 đồng/ bài
thi.
|
- Luật Cán bộ, Công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/03/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh đối với kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính,
chuyên viên và tương đương.
Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Nội
vụ - Cơ quan thường trực Hội đồng thi nâng ngạch công chức.
|
05
|
Thủ
tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
G09-
NV.03.10
|
Không xác định
|
- Địa điểm: Cơ quan quản lý công
chức.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
Không
|
- Luật Cán bộ, Công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/03/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
Sở Nội vụ nếu
được phân cấp.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIÊN
CHỨC
|
06
|
Thủ
tục thi tuyển viên chức
G09-
NV.03.07
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để
thí sinh dự thi được biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định
tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển
hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng
hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
- Địa điểm: Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Cách thức thực hiện: Người dự thi
nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
|
Phí dự tuyển: Theo Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức:
1. Phí dự tuyển:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
đồng/thí sinh/ lần dự thi.
2. Phí phúc khảo: 150.000 đồng/ bài
thi.
|
- Luật Viên chức;
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư 04/2015/TT-BNV ngày
31/8/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
được giao quyền tự chủ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện việc tuyển dụng viên chức
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc
ủy quyền quyết định tuyển dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Như trên.
|
07
|
Thủ
tục xét tuyển viên chức
G09-NV.03.07
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người có
đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc
xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
xét vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển
hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi
tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định
tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 161/2018/NĐ-CP bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định
tại khoản này.
|
- Địa điểm: Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức;
- Cách thức thực hiện: Người dự thi
nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
|
Phí dự tuyển: Theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
1. Phí dự tuyển:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
400.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
đồng/thí sinh/ lần dự thi.
2. Phí phúc khảo: 150.000 đồng/ bài
thi.
|
- Luật Viên chức;
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư 04/2015/TT-BNV ngày
31/8/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
được giao quyền tự chủ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức hoặc phân cấp tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền
quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Như trên.
|
08
|
Thủ
tục xét tuyển đặc cách viên chức
G09-
NV.03.09
|
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển
đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản
họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện,
tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản
trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như
đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Địa điểm: Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức; cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức;
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.
|
Không
|
- Luật Viên chức;
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư 04/2015/TT-BNV ngày
31/8/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
được giao quyền tự chủ: người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng
viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân
cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức
qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Như
trên
|
09
|
Thủ
tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
G09-
NV.03.06
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu
tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn
tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các
thí sinh có đu điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
-Địa điểm: Cơ
quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên;
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
|
Phí dự tuyển: Theo Thông tư số
228/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,thăng
hạng công chức, viên chức
2. Phí thi/xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/ thí
sinh/lần
3. Phí phúc khảo: 150.000 đồng/ bài
thi.
|
- Luật Viên chức;
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư 04/2015/TT-BNV ngày
31/8/2015 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền.
|
Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3391/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa
733
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|