ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2019/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 25 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT
LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và
tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC
ngày 09/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
lệ phí trước bạ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này
quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và
tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
b) Các nội dung
khác quy định về lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 301/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các hướng dẫn sửa đổi, bổ sung khác (nếu có).
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có hoạt động mua bán, chuyển nhượng tài sản là nhà thuộc đối
tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định;
b) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc thu lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định
tại quyết định này.
Điều 2. Giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ
trên địa bàn.
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà tính theo đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về đơn giá bồi
thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên và có hiệu lực thi hành
tại thời điểm tính giá thu lệ phí.
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại để
tính lệ phí trước bạ được quy định như sau:
Tỷ
lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà
|
=
|
Chất
lượng nhà mới đưa vào sử dụng (100%)
|
_
|
Thời
gian đã sử dụng
|
x
|
Tỷ
lệ hao mòn
|
Trong đó:
a) Tỷ lệ hao mòn của từng cấp nhà
STT
|
Cấp nhà
|
Thời gian sử dụng (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn (% năm)
|
1
|
Biệt thự, công trình xây dựng
cấp đặc biệt
|
80
|
1,25
|
2
|
Cấp I
|
80
|
1,25
|
3
|
Cấp II
|
50
|
2
|
4
|
Cấp III
|
25
|
4
|
5
|
Cấp IV
|
15
|
6,67
|
b) Thời gian sử dụng của nhà được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc năm đưa vào sử
dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ
căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
3. Đối với các cấp nhà đã hết thời
gian khấu hao theo quy định nhưng vẫn đang sử dụng được đến thời điểm kê khai
nộp lệ phí trước bạ thì tỷ lệ chất lượng còn lại của các cấp nhà thì áp dụng
chung một mức là 5% của nguyên giá tài sản để cơ quan Thuế căn cứ xác định lệ
phí trước bạ.
4. Cấp nhà xác định theo quy định
tại Mục 2.1, Bảng 2, Phụ lục 2 của Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Thuế
tỉnh, các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này và
theo dõi tổng hợp các vướng mắc để nghiên cứu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm
hướng dẫn việc kê khai và tổ chức thu, nộp lệ phí trước bạ theo đúng các quy
định của nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, trong quá trình thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc, có trách nhiệm gửi Sở tài chính tổng hợp chung.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND
ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định giá tài sản và tỷ lệ
phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các Tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|