|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hẳn
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/KH-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 10 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày
17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát
triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020); Quyết định số 942/QĐ-UBND
ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh; Kế
hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Công văn số 704/UBND-KGVX ngày 06/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu trong Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày
19/02/2016 về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn
2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Trà Vinh năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Xác định rõ trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp
thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam năm 2020 phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày
19/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh và Công văn số
704/UBND-KGVX ngày 06/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh,
bổ sung các chỉ tiêu trong Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Bám sát các mục tiêu và giải pháp
thực hiện của Kế hoạch, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc
triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với các đoàn thể từ tỉnh đến
cơ sở trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG, GIẢI
PHÁP
1. Giáo dục thanh
niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật,
có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội:
1.1. Chỉ tiêu cụ thể: 100% thanh niên
là cán bộ, công chức, viên chức, những người hoạt động không chuyên trách,
thanh niên lực lượng vũ trang, thanh niên là học sinh, sinh viên; 70% thanh
niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị
quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 1
(đính kèm).
2. Nâng cao trình
độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên:
2.1. Chỉ tiêu cụ thể:
- 80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương.
- 80% thanh niên ở vùng dân tộc thiểu
số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học
cơ sở.
- 80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và
tin học.
2.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 2
(đính kèm).
3. Phát triển nguồn
nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công
nghệ:
3.1. Chỉ tiêu cụ thể:
- Tỉ lệ thanh niên được hỗ trợ ứng dụng,
triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất
và đời sống tăng 15% so với năm 2015.
- Tỉ lệ thanh niên làm việc trong các
tổ chức khoa học và công nghệ tăng 15% so với năm 2015.
- Số công trình khoa học và công nghệ
do thanh niên chủ trì tăng 20% so với năm 2015.
3.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 3
(đính kèm).
4. Đào tạo, bồi
dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa
học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế:
4.1. Chỉ tiêu cụ thể:
- 20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
sở, phòng và tương đương.
- 15% thanh niên được quy hoạch đảm
nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
- 15% thanh niên được quy hoạch đảm
nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội.
- 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp,
chủ trang trại, hợp tác xã.
- 20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
4.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 4
(đính kèm).
5. Giáo dục nghề
nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho thanh niên:
5.1. Chỉ tiêu cụ thể:
- 70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với
thị trường lao động trong nước và quốc tế.
- 100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa
vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít
nhất 10.000 thanh niên; giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới
7%, thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
- Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục
hướng nghiệp và khởi nghiệp.
- 70% thanh niên làm việc ở các khu công
nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh
vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
- 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh
niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được tham gia
các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng
ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
5.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 5
(đính kèm).
6. Nâng cao sức
khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên:
6.1. Chỉ tiêu cụ thể:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 (theo
Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ). Phấn đấu cải
thiện chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi trên địa bàn tỉnh năm 2020:
Nam 1m67, Nữ 1m56.
- 70% thanh niên, vị thành niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
- Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
- Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số
được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe
tình dục.
- 70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
- 70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người,
thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng
đồng.
- Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên
dễ bị tổn thương.
6.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 6
(đính kèm).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Trà Vinh năm 2020 được bảo đảm
từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động từ nguồn xã hội hóa và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện lồng
ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, kế hoạch của các cơ
quan, đơn vị mình, bố trí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế
hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ:
- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
triển khai, thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam (sau khi có hướng dẫn
cụ thể của Bộ Nội vụ).
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và
các tổ chức của thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt trong việc tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; tổ chức Hội nghị
đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với đoàn viên, thanh niên ít nhất mỗi năm một lần.
2. Tỉnh đoàn:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tổ chức tốt các phong trào do thanh niên làm nòng cốt. Chỉ đạo tổ chức
Đoàn các cấp phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về công tác thanh niên cùng
cấp thực hiện tốt các nội dung liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thanh
niên và các chỉ tiêu đề ra trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức Hội
nghị đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với đoàn viên, thanh niên năm 2020.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong phân bổ
kinh phí và huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển thanh niên.
4. Sở Tài
chính: Chủ trì, phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án về
phát triển thanh niên; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực
hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông: Chủ
trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh đẩy mạnh
công tác thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước đối với thanh niên và nội dung Kế hoạch này.
6. Báo Trà
Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh và các cơ quan thông tin đại chúng
khác: Tăng thời lượng
phát sóng, số lượng bài viết, định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về
lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh việc tuyên truyền, triển
khai Kế hoạch này.
7. Các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Lồng ghép hoặc xây dựng kế hoạch chuyên
đề thực hiện Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, đảm
bảo thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm được phân
công; phân công, bố trí lãnh đạo, công chức, viên chức phụ trách công tác thanh
niên theo quy định; chỉ đạo tổ chức Đoàn thanh niên và các phòng, ban, đơn vị
có liên quan triển khai, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên và
công tác thanh niên tại cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn
trong việc tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với đoàn viên, thanh niên năm
2020, kịp thời giải đáp những khó khăn, vướng mắc và yêu cầu, nguyện vọng chính
đáng của thanh niên.
8. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Trà Vinh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội: Trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức
mình; tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật
đối với thanh niên.
Trong quá trình triển khai, tổ chức
thực hiện Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời
phản ánh đến Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét; đồng thời, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo 6 tháng (trước ngày 25/5)
và báo cáo tổng kết năm (trước ngày 05/11) để Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CTTN);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- BLĐ.VP;
- Phòng HC-QT;
- Lưu: VT, KGVX.03
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
PHỤ LỤC 1
GIÁO DỤC THANH NIÊN VỀ LÝ TƯỞNG CÁCH MẠNG,
ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG VĂN HÓA; Ý THỨC TUÂN THỦ PHÁP LUẬT, CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI BẢN
THÂN, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
100% thanh niên là cán bộ, công chức,
viên chức, những người hoạt động không chuyên trách, thanh niên lực lượng vũ
trang, thanh niên là học sinh, sinh viên; 70% thanh niên nông thôn, đô thị và
thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị
quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1.1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến
thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở: Tư pháp; Giáo dục và Đào tạo;
Thông tin và truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà
Vinh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm
2020
|
1.2. Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ
trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật;
có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp
vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và truyền thông; Đài
Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
1.3. Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học của Bộ Giáo dục và đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh
đoàn; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
|
Năm
2020
|
1.4. Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức
pháp luật cho thanh, thiếu niên.
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Thông
tin và truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Tỉnh đoàn; Ủy
ban nhân dân các cấp
|
Năm
2020
|
1.5. Lồng ghép các mục tiêu nâng
cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo
dục pháp luật hằng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp
luật các cấp.
|
1.6. Tổ chức các hoạt động tư vấn
pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu
thế).
|
PHỤ LỤC 2
NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA, NGOẠI NGỮ VÀ
TIN HỌC, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương; 80% thanh niên ở vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ
trung học cơ sở.
|
1.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao
nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh
niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và truyền
hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các cấp
|
Thường
xuyên
|
1.2. Rà soát số thanh niên chưa
hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân các cấp
|
Năm
2020
|
1.3. Rà soát các chính sách hỗ trợ
các nhóm thanh niên yếu thế được đi học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và
Xã hội; Tài chính; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
2.
|
80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và
tin học.
|
2.1. Triển khai thực hiện có hiệu
quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020; quan
tâm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, ngoại ngữ và tin học cho cán bộ, công chức
xã, đảm bảo 80% cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, đạt theo tiêu
chuẩn chức danh, chức vụ cán bộ, công chức xã.
|
Sở Nội
vụ
|
Trường Chính trị tỉnh; Trường Đại học
Trà Vinh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
2.2. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở
xã.
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền
hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn
|
Thường
xuyên
|
2.3. Tiếp tục triển khai các hoạt động
về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến,... để nâng
cao trình độ cho người học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Trà
Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn; Trường Đại học Trà Vinh
|
Thường
xuyên
|
2.4. Tiếp tục xây dựng, tổ chức các
mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học
cho thanh niên.
|
Tỉnh
đoàn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; các
sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC 3
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ CÓ CHẤT LƯỢNG
CAO, GẮN VỚI NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tỉ lệ thanh niên được hỗ trợ ứng dụng,
triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản
xuất và đời sống tăng 15% so với năm 2015.
Tỉ lệ thanh niên làm việc trong các
tổ chức khoa học và công nghệ tăng 15% so với năm 2015.
Số công trình khoa học và công nghệ
do thanh niên chủ trì tăng 20% so với năm 2015.
|
1. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ
chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ
khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
2. Tiếp tục tổ chức các mô hình,
phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo,
nghiên cứu khoa học.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giáo dục và đào tạo; Trung tâm ứng
dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ;
Đài Phát thanh và Truyền hình Trà
Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn
|
Thường
xuyên
|
3. Tiếp tục duy trì và phát triển
phong trào sáng tạo trẻ.
|
PHỤ LỤC 4
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, QUY HOẠCH, BỐ TRÍ, SỬ
DỤNG TÀI NĂNG TRẺ, HÌNH THÀNH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRẺ GIỎI TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ - XÃ HỘI VÀ CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo
cấp sở, phòng và tương đương.
|
1. Tiếp tục triển khai thực hiện quy
định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
2.
|
15% thanh niên được quy hoạch đảm
nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước
|
2.1. Tiếp tục thực hiện các quy định
của Bộ Nội vụ về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với trí thức trẻ
tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội (Đề án 500).
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; UBND các huyện: Càng Long, Cầu Kè, Châu Thành, Trà Cú, Duyên
Hải
|
Năm
2020
|
2.2. Tổ chức thực hiện đúng các quy
định về công tác quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm trong các cơ quan nhà nước;
quan tâm, tạo điều kiện cho công chức, viên chức không quá 30 tuổi có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo
trong các cơ quan nhà nước theo đúng quy định.
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
3.
|
15% thanh niên được quy hoạch đảm
nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội.
|
3.1. Triển khai thực hiện có hiệu
quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020. Trong
đó, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ
lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức không quá 30 tuổi đã được
quy hoạch vào các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm
2020
|
3.2. Tổ chức thực hiện đúng các quy
định về công tác quy hoạch; quan tâm, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức,
viên chức không quá 30 tuổi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được quy hoạch, giới
thiệu vào các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội theo đúng
quy định.
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
4.
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại/hợp tác xã.
|
4.1. Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Khoa học và Công
nghệ; Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
4.2. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi
nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
4.3. Tiếp tục triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo
cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm
2020
|
5.
|
20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ
chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp
trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về việc làm.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh;
Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
PHỤ LỤC 5
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP,
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM, TĂNG THU NHẬP, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CHO
THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập
với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
1. Rà soát, nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ
năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế;
tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
2.
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền,
nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
|
2. Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
3.
|
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít
nhất 10.000 thanh niên; giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới
7%, thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
|
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện
Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục
tiêu Giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh
đoàn; UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
3.2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Công
an tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
4.
|
Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục
hướng nghiệp và khởi nghiệp.
|
4.1. Tuyên truyền, phổ biến thông
tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các
địa phương.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; UBND cấp
huyện
|
Thường
xuyên
|
4.2. Phát triển các hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
4.3. Rà soát, nâng cao chất lượng
hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học
cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
5.
|
70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế
về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp.
|
5. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên
làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn;
UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
6.
|
80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh
niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh
niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
6.1. Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh
niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng
dân tộc thiểu số và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội
vụ; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh
đoàn; UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
6.2. Tổ chức các mô hình hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh
đoàn; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC 6
NÂNG CAO SỨC KHỎE, THỂ LỰC, TẦM VÓC, KỸ
NĂNG SỐNG CHO THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Triển khai quán triệt và xây dựng Kế
hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2030. Phấn đấu cải thiện chiều cao bình quân của thanh niên 18
tuổi trên địa bàn tỉnh năm 2020: Nam 1m67, Nữ 1m56.
|
1. Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc
gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng
thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
|
Sở Y
tế
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Năm
2020
|
2.
|
70% thanh niên, vị thành niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
2. Tiếp tục trang bị kiến thức về sức
khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành
niên.
|
Sở Y
tế
|
Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo;
Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn
|
Năm
2020
|
3.
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát
thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
4.
|
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số
được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe
tình dục.
|
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 -
2020”
|
Sở Y
tế
|
Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền
hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
5.
|
70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
5.1. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia
đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp: cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
5.2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về
bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát
thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
6.
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người,
thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng
đồng.
|
6.1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của
các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo;
Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà
Vinh; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Thường
xuyên
|
6.2. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương trong xã hội.
|
7.
|
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh
niên dễ bị tổn thương.
|
7. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị,
phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương.
|
Kế hoạch 12/KH-UBND về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Trà Vinh năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 10/02/2020 về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Trà Vinh năm 2020
1.438
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|