|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2568/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Hồng
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2568/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn
lao động;
Căn cứ Công văn số 1730/BXD-KTXD
ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định
số 70/2011/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 791/TTr-SXD ngày 18/11/2011 về việc điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh
dự toán:
Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang thực hiện kể từ
ngày 01/10/2011 như sau:
1. Chi phí nhân
công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ
đơn giá do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành được nhân với hệ số điều chỉnh:
Khu
vực
Hệ số ĐC
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
Các
bộ đơn giá loại 1
|
Các
bộ đơn giá loại 2
|
Các
bộ đơn giá loại 3
|
Các
bộ đơn giá loại 1
|
Các
bộ đơn giá loại 2
|
Các
bộ đơn giá loại 3
|
Các
bộ đơn giá loại 1
|
Các
bộ đơn giá loại 2
|
Các
bộ đơn giá loại 3
|
Hệ số nhân công (KNC)
|
5,086
|
2,438
|
2,438
|
4,429
|
2,123
|
2,123
|
4,0
|
1,918
|
1,918
|
Hệ số máy thi công (KMTC)
|
1,919
|
1,409
|
1,43
|
1,849
|
1,358
|
1,382
|
1,803
|
1,324
|
1,350
|
Trong đó:
- Khu vực 2: Mức lương tối thiểu điều
chỉnh theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP là 1.780.000đ/tháng; bao gồm thành phố Rạch
Giá.
- Khu vực 3: Mức lương tối thiểu điều
chỉnh theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP là 1.550.000đ/tháng; bao gồm thị xã Hà
Tiên, Kiên Lương, Phú Quốc, Kiên Hải, Châu Thành, Giang Thành.
- Khu vực 4: Mức lương tối thiểu điều
chỉnh theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP là 1.400.000đ/tháng; bao gồm các huyện
còn lại trong tỉnh.
- Các bộ đơn giá loại 1 bao gồm:
+ Bộ đơn giá xây dựng cơ bản ban
hành kèm theo Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh Kiên
Giang;
+ Đơn giá xây dựng cơ bản các công
trình trên biển và hải đảo ban hành kèm theo Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày
07/6/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang;
+ Đơn giá xây dựng công trình - Phần
lắp đặt - Công bố theo Văn bản số 26/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh
Kiên Giang;
+ Đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng - Công bố kèm theo Văn bản số 27/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh
Kiên Giang;
+ Đơn giá xây dựng công trình - Phần
sửa chữa - Công bố kèm theo Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của UBND
tỉnh Kiên Giang;
+ Các đơn giá xây dựng khác do UBND
tỉnh Kiên Giang ban hành tính theo mức lương tối thiểu 350.000đ/tháng.
- Các bộ đơn giá loại 2 bao gồm:
+ Bộ đơn giá xây dựng - Phần lắp đặt
máy, thiết bị công nghệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang - Công bố kèm theo Quyết định
số 2566/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang;
+ Bộ đơn giá xây dựng công trình
bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang - Công bố kèm theo Quyết định
số 2567/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang;
- Các bộ đơn giá loại 3 bao gồm:
Các bộ đơn giá Dịch vụ công ích
công bố kèm theo Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh Kiên
Giang.
- Giá nhiên liệu điều chỉnh ở thời
điểm tháng 10/2011 (chưa bao gồm thuế VAT):
+ Xăng: 19.273đ/lít
+ Dầu diesel: 18.909đ/lít
+ Điện sản xuất: 1.139đ/kwh
1.1. Hệ số điều chỉnh nhân công và
máy thi công không áp dụng đối với các dự toán công trình áp dụng đơn giá do cấp
có thẩm quyền ban hành riêng cho công trình.
1.2. Các khoản mục chi phí tính bằng
định mức tỷ lệ % trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà
tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định hiện
hành.
2. Điều chỉnh dự
toán chi phí khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng
được lập theo các Bộ đơn giá khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết
định 1222/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 và Công văn số 25/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của
UBND tỉnh Kiên Giang được điều chỉnh nhân với hệ số theo Phụ lục ban hành kèm
theo quyết định này (điều chỉnh nhân với đơn giá tổng hợp).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Đối với các gói thầu chưa phê
duyệt giá gói thầu hoặc đã phê duyệt giá gói thầu nhưng chưa mở thầu, chưa quyết
định chỉ định thầu thì chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh lại giá
gói thầu trên cơ sở điều chỉnh dự toán theo quy định ở điều 1 quyết định này.
2. Đối với các gói thầu đã tổ chức
mở thầu, đang trong quá trình xét thầu, chủ đầu tư tiếp tục thực hiện kế hoạch
đấu thầu. Nếu giá dự thầu của các nhà thầu chưa được điều chỉnh theo chế độ tiền
lương mới và nhà thầu có yêu cầu được điều chỉnh thì chủ đầu tư thực hiện đều
chỉnh chi phí nhân công, máy thi công và giá dự thầu trong quá trình xét thầu.
- Trường hợp lựa chọn được nhà thầu
xây dựng trên cơ sở giá dự thầu đã được điều chỉnh, chủ đầu tư phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu.
- Trường hợp không lựa chọn được
nhà thầu xây dựng do giá thầu sau khi điều chỉnh của các nhà thầu đều vượt giá
gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư điều chỉnh và phê duyệt lại dự toán, sau đó
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại giá gói thầu.
3. Đối với các gói thầu đã có kết
quả trúng thầu hoặc đã có quyết định chỉ định thầu nhưng chưa triển khai thi
công, các gói thầu đang thi công dở dang (kể cả các gói thầu đã thi công xong
nhưng chưa quyết toán):
- Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá
thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo nội dung
hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
- Trong trường hợp hợp đồng có quy
định điều chỉnh, chủ đầu tư xác định các khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày
01/10/2011 trở về sau và phê duyệt bổ sung dự toán của các khối lượng nêu trên
làm cơ sở thanh toán, quyết toán. Đối với các gói thầu đang thi công dở dang (kể
cả các gói thầu đã thi công xong nhưng chưa quyết toán), khối lượng thực hiện từ
ngày 01/10/2011 trở về sau nằm ngoài thời gian thi công đã ký kết trong hợp đồng
(trễ hợp đồng do lỗi của nhà thầu xây dựng) thì không được điều chỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ
quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể); Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định
số 1134/QĐ-UBND ngày 23/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- LĐVP, P.KTTH;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2568/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang)
Nội
dung công việc - Diễn giải
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
1. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ
CÔNG
|
Đào không chống có chống
|
4,67
|
4,08
|
3,69
|
Đào giếng đứng
|
2,99
|
2,66
|
2,45
|
2. CÔNG TÁC KHOAN TAY
|
4,56
|
3,99
|
3,62
|
3. CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG
ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
|
3,89
|
3,45
|
3,17
|
4. KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
DƯỚI NƯỚC
|
3,78
|
3,36
|
3,08
|
5. KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở
TRÊN CẠN
|
3,99
|
3,53
|
3,23
|
6. KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở
DƯỚI NƯỚC
|
4,13
|
3,64
|
3,33
|
7. KHOAN CÓ ĐƯỜNG KÍNH
|
2,52
|
2,19
|
1,98
|
8. CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC
NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
|
3,64
|
3,21
|
2,94
|
9. CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT
BẰNG
|
4,90
|
4,27
|
3,86
|
10. CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
|
5,02
|
4,37
|
3,95
|
11. CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ
TRÊN CẠN
|
4,93
|
4,30
|
3,89
|
12. CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ
DƯỚI NƯỚC
|
5,01
|
4,36
|
3,94
|
13. ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
|
4,69
|
4,10
|
3,71
|
14. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG
PHÒNG
|
|
|
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 3 trục)
|
3,36
|
2,96
|
2,71
|
Thí nghiệm phân tích mẫu clo-
trong nguyên liệu làm ximăng
|
3,37
|
2,99
|
2,74
|
Các công tác khác
|
4,28
|
3,75
|
3,29
|
15. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
|
|
|
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
2,92
|
2,59
|
2,37
|
Thí nghiệm đo mođun đàn hồi bằng
tấm ép cứng
|
1,95
|
1,81
|
1,72
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải
|
2,36
|
2,17
|
2,05
|
Các công tác khác
|
4,06
|
3,58
|
3,27
|
16. CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
|
4,25
|
3,75
|
3,40
|
17. CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
CÔNG TRÌNH
|
5,03
|
4,38
|
3,96
|
18. CÔNG TÁC KS XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, TỌA
ĐỘ, CAO ĐỘ CÁC ĐIỂM (QĐ 1222/QĐ-UBND NGÀY 09/7/2007)
|
3,84
|
3,35
|
2,86
|
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2568/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
35.535
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|