BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2961/BHXH-KHTC
V/v chỉ tiêu báo cáo thống kê
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2011
|
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian qua công tác báo cáo thống
kê kết quả thu, chi bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) của BHXH các tỉnh,
thành phố đã có nhiều cố gắng đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo Ngành. Tuy nhiên, trên thực tế thông tin báo cáo của một số BHXH tỉnh,
thành phố còn thiếu chính xác, chưa kịp thời, không đầy đủ ảnh hưởng đến chất
lượng thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá kết quả chung của toàn Ngành.
Để khắc phục tình trạng này, BHXH
Việt Nam rà soát và ban hành biểu mẫu thống kê báo cáo một số chỉ tiêu thu, chi
BHXH, BHYT hàng tháng, BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện một số việc sau như
sau:
1. Căn cứ biểu 01BC (kèm theo) và
hướng dẫn nguồn số liệu, phương pháp tính, cách ghi biểu mẫu báo cáo, BHXH các
tỉnh, thành phố cần tổ chức nghiên cứu để thực hiện nghiêm túc, có chất lượng
các chỉ tiêu báo cáo tháng theo yêu cầu, đảm bảo thời gian theo quy định: Thời
gian chốt số liệu ngày cuối cùng của tháng báo cáo, gửi về BHXH Việt Nam trước
ngày 05 tháng sau. Riêng báo cáo tháng 12 hàng năm, chốt số liệu đến hết ngày
31/12 và gửi báo cáo về BHXH Việt Nam trước ngày 10/01 năm sau.
2. Bố trí, phân công cán bộ làm
công tác thống kê có chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện công tác này.
Công văn này thay thế Công văn số
2618/BHXH-KHTC ngày 28/6/2010 của BHXH Việt Nam về công tác báo cáo thống kê
hàng tháng.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố
nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Bảo
hiểm xã hội Việt Nam để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó TGĐ,
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- Lưu VT, KHTC(02).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
|
BHXH tỉnh….
Số:…..
|
Mẫu
số 01BC
|
THỐNG
KÊ KẾT QUẢ THU, CHI BHXH, BHYT, BHTN
Tháng……
Năm 201……
(Ban
hành theo CV số 2961 ngày 15/7/2011 của TGĐ)
CÁC
CHỈ TIÊU
|
Mã
số
|
Số
cuối kỳ trước
|
Số
phát sinh trong tháng
|
Lũy
kế đến cuối kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=1+2
|
I. CÁC CHỈ TIÊU THU
|
01
|
|
|
|
I.1. BHXH bắt buộc
|
02
|
|
|
|
- Số người
|
03
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
04
|
|
|
|
I.2. BHXH tự nguyện
|
05
|
|
|
|
- Số người
|
06
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
07
|
|
|
|
I.3. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
08
|
|
|
|
- Số người
|
09
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
10
|
|
|
|
I.4. BẢO HIỂM Y TẾ
|
11
|
|
|
|
- Số người
|
12
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
13
|
|
|
|
I.5. THU LÃI PHẠT CHẬM ĐÓNG
(triệu đồng)
|
14
|
|
|
|
I.6. TỔNG SỐ TIỀN NỢ (triệu đồng)
|
15
|
|
|
|
1. Nợ BHXH (triệu đồng) trong đó:
|
16
|
|
|
|
- nợ từ 2 tháng đến < 6
tháng (triệu đồng)
|
17
|
|
|
|
- nợ ≥ 6 tháng (triệu đồng)
|
18
|
|
|
|
2. Nợ BHTN (triệu đồng)
|
19
|
|
|
|
3. Nợ BHYT (triệu đồng)
|
20
|
|
|
|
II. CÁC CHỈ TIÊU CHI
|
21
|
|
|
|
II.1. CHI BHXH TỪ NSNN (triệu
đồng)
|
22
|
|
|
|
II.1.1. Chi hàng tháng (triệu
đồng)
|
23
|
|
|
|
1. Hưu trí
|
24
|
|
|
|
- Số người
|
25
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
26
|
|
|
|
2. Trợ cấp mất sức lao động
|
27
|
|
|
|
- Số người
|
28
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
29
|
|
|
|
3. Trợ cấp công nhân cao su
|
30
|
|
|
|
- Số người
|
31
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
32
|
|
|
|
4. Trợ cấp 91
|
33
|
|
|
|
- Số người
|
34
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
35
|
|
|
|
5. Trợ cấp 613
|
36
|
|
|
|
- Số người
|
37
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
38
|
|
|
|
6. Trợ cấp tai nạn lao động - Bệnh
nghề nghiệp
|
39
|
|
|
|
- Số người
|
40
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
41
|
|
|
|
7. Trợ cấp người PV người bị
TNLĐ-BNN
|
42
|
|
|
|
- Số người
|
43
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
44
|
|
|
|
8. Trợ cấp tuất hàng tháng
|
45
|
|
|
|
- Số người (số định suất tuất)
|
46
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
47
|
|
|
|
II.1.2. Chi một lần
|
48
|
|
|
|
1. Số người
|
49
|
|
|
|
2. Số tiền (triệu đồng)
|
50
|
|
|
|
II.2. CHI BHXH TỪ QUỸ BHXH
|
51
|
|
|
|
II.2.1. Quỹ hưu trí, tử tuất
|
52
|
|
|
|
1. Chi hàng tháng
|
53
|
|
|
|
- Hưu trí
|
54
|
|
|
|
+ Số người
|
55
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
56
|
|
|
|
- Trợ cấp tuất hàng tháng
|
57
|
|
|
|
+ Số người (số định suất tuất)
|
58
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
59
|
|
|
|
2. Chi một lần
|
60
|
|
|
|
- Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
|
61
|
|
|
|
+ Số người
|
62
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
63
|
|
|
|
- Trợ cấp khu vực một lần
|
64
|
|
|
|
+ Số người
|
65
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
66
|
|
|
|
- Chi bảo hiểm xã hội một lần
|
67
|
|
|
|
+ Số người
|
68
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
69
|
|
|
|
- Trợ cấp mai táng
|
70
|
|
|
|
+ Số người
|
71
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
72
|
|
|
|
- Trợ cấp tuất một lần
|
73
|
|
|
|
+ Số người
|
74
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
75
|
|
|
|
II.2.2. Quỹ TNLĐ - BNN
|
76
|
|
|
|
1. Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng
|
77
|
|
|
|
- Số người
|
78
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
79
|
|
|
|
2. Trợ cấp người PV người bị
TNLĐ-BNN
|
80
|
|
|
|
- Số người
|
81
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
82
|
|
|
|
3. Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần
|
83
|
|
|
|
- Số người
|
84
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
85
|
|
|
|
4. Trợ cấp dưỡng sức PHSK sau
TNLĐ, BNN
|
86
|
|
|
|
- Số người
|
87
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
88
|
|
|
|
II.2.3. Quỹ ốm đau, thai sản
|
89
|
|
|
|
1. Trợ cấp ốm đau
|
90
|
|
|
|
- Số lượt người
|
91
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
92
|
|
|
|
2. Trợ cấp thai sản
|
93
|
|
|
|
- Số lượt người
|
94
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
95
|
|
|
|
3. Trợ cấp dưỡng sức PHSK sau ÔĐ,
TS
|
96
|
|
|
|
- Số lượt người
|
97
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
98
|
|
|
|
II.3. CHI BHXH TỰ NGUYỆN
|
99
|
|
|
|
1. Lương hưu và trợ cấp hàng
tháng
|
100
|
|
|
|
- Số người
|
101
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
102
|
|
|
|
2. Chi một lần
|
103
|
|
|
|
- Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
|
104
|
|
|
|
+ Số người
|
105
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
106
|
|
|
|
- Chi bảo hiểm xã hội tự nguyện một
lần
|
107
|
|
|
|
+ Số người
|
108
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
109
|
|
|
|
- Trợ cấp khu vực một lần
|
110
|
|
|
|
+ Số người
|
111
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
112
|
|
|
|
- Trợ cấp mai táng
|
113
|
|
|
|
+ Số người
|
114
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
115
|
|
|
|
- Trợ cấp tuất một lần
|
116
|
|
|
|
+ Số người
|
117
|
|
|
|
+ Số tiền (triệu đồng)
|
118
|
|
|
|
II.4. CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
119
|
|
|
|
1. Trợ cấp thất nghiệp
|
120
|
|
|
|
- Số người
|
121
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
122
|
|
|
|
2. Hỗ trợ học nghề
|
123
|
|
|
|
- Số người
|
124
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
125
|
|
|
|
3. Hỗ trợ tìm việc làm
|
126
|
|
|
|
- Số người
|
127
|
|
|
|
- Số tiền (triệu đồng)
|
128
|
|
|
|
II.5. CHI KCB BHYT
|
129
|
|
|
|
1. Số lượt người KCB
|
130
|
|
|
|
2. Số tiền chi KCB (triệu đồng)
|
131
|
|
|
|
C. Thuyết minh báo cáo: Lý do
tăng giảm đột xuất…..
|
…., ngày….
tháng năm 201
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng
phòng KH-TC
(Ký, họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký đóng dấu)
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI BIỂU SỐ 01BC
1. Mục đích: Theo dõi tiến độ
thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, công tác chi trả các chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và mức chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm
y tế hàng tháng của Ngành, phục vụ sự quản lý điều hành của Tổng Giám đốc trong
tháng đồng thời là cơ sở báo cáo Chính phủ và Ban Bí thư - Trung ương.
2. Nội dung biểu mẫu báo cáo
Kết cấu của biểu mẫu gồm 131 chỉ
tiêu được chia ra thành 2 phần chính là Các chỉ tiêu thu gồm 20 chỉ tiêu, Các
chỉ tiêu chi gồm có 111 chỉ tiêu và phần thuyết minh ngoài bảng.
Biểu có 5 cột gồm:
Cột A Tên các chỉ tiêu: Ghi tên các
chỉ tiêu thống kê cần thu thập tổng hợp số liệu.
Cột B Mã số các chỉ tiêu: Các chỉ
tiêu được ghi thành mã số.
Cột 1: Số cuối kỳ trước: Là số liệu
cột 3 của báo cáo tháng trước ghi vào cột 1 của báo cáo kỳ này. Lưu ý tháng
01 hàng năm, các chỉ tiêu về số tiền không ghi, các chỉ tiêu về số người tham
gia BHXH, BHTN ghi số người đơn vị quản lý thu thời điểm 31/12 năm trước, số
người tham gia BHYT ghi số người có thẻ BHYT cấp năm trước còn hạn sử dụng sang
năm báo cáo. Chỉ tiêu số người hưởng hưu trí và trợ cấp hàng tháng ghi số người
đơn vị quản lý chi trả thời điểm 31/12 năm trước. Không ghi số người hưởng các
chế độ một lần.
Cột 2: Số phát sinh trong tháng: Số
liệu các chỉ tiêu phát sinh trong tháng (phát sinh tăng trừ (-) phát sinh giảm
trong tháng báo cáo, nếu số phát sinh giảm lớn hơn số phát sinh tăng thì ghi số
âm).
Ví dụ: - Số người đóng BHXH bắt buộc
trong tháng báo cáo tăng 100 người và số người giảm đóng BHXH bắt buộc trong
tháng do chuyển hưởng BHXH và chuyển đi tỉnh khác 55 người; Chỉ tiêu mã số 03 số
người tại cột 2 số phát sinh trong tháng ghi số 45 (tăng 45=100-55).
Ví dụ: - Số người hưởng lương hưu
hàng tháng từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm trong tháng giảm 5 người thôi hưởng
(chuyển đi tỉnh khác, chết…), số người tăng hưởng 1 người do tỉnh khác chuyển đến.
Chỉ tiêu số người hưởng hàng tháng mã số 25 cột 2 số phát sinh trong tháng ghi
số - 4 (giảm 4 = 1-5).
Cột 3: Lũy kế đến kỳ báo cáo bằng cột
1 cộng (+) cột 2:
Tại cột này với chỉ tiêu về số tiền
(thu và chi) điều ghi số tiền thu được hoặc số tiền chi trả lũy kế từ đầu năm đến
kỳ báo cáo; Chỉ tiêu về số tiền nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN phải ghi cả số nợ từ
năm trước chưa thu được chuyển sang cộng lũy kế với số nợ phát sinh từ đầu năm
đến kỳ báo cáo.
Đối với chỉ tiêu về số người của
các chỉ tiêu thu ghi số liệu tại cột 3 số người lũy kế đến kỳ báo cáo.
Ví dụ: - Đến hết 31/12/2010 số người
đóng BHXH bắt buộc đơn vị đang quản lý thu là 75.000 người, trong tháng 01/2011
số người đóng BHXH bắt buộc tăng 100 người và số người giảm đóng BHXH bắt buộc
do chuyển hưởng BHXH và chuyển đi tỉnh khác 55 người; Chỉ tiêu mã số 03 số người
tại cột 2 số phát sinh trong tháng ghi số 45 (tăng 45=100-55), trong báo cáo
tháng 01/2011 Chỉ tiêu mã số 03 tại cột 3 Lũy kế đến kỳ báo cáo ghi số người
75.045.
Đối với chỉ tiêu về số người của
các chỉ tiêu chi BHXH hàng tháng tại cột 3 ghi như sau:
Ví dụ: - Tháng 12/2010 Số người hưởng
lương hưu hàng tháng từ nguồn ngân sách Nhà nước bảo đảm là 23.000, đến tháng
01/2011 số người hưởng hưu trí từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm trong tháng
giảm 5 người thôi hưởng (chuyển đi tỉnh khác, chết…), số người tăng hưởng 1 người
do tỉnh khác chuyển đến. Chỉ tiêu chi hàng tháng mã số 25 cột 2 số phát sinh
trong tháng ghi số - 4 (giảm 4 = 1-5). Trong tháng 01/2011 thực hiện chi trả
lương hưu và trợ cấp 02 tháng (tháng 01 và tháng 02/2011) cho các đối tượng được
hưởng chế độ BHXH, trong báo cáo tháng 01/2011 chỉ tiêu mã số 25 tại cột 3 ghi
số người hưởng hàng tháng 22.996 (=23.000+1-5).
Đối với chỉ tiêu về số người của
các chỉ tiêu chi BHXH một lần tại cột 3 ghi số người hưởng chế độ BHXH một lần
cộng lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
Ví dụ: - Đến hết 31/12/2010 Số lượt
người hưởng chế độ thai sản từ nguồn quỹ BHXH bảo đảm là 1.500, đến tháng
01/2011 số lượt người hưởng chế độ thai sản 40, chỉ tiêu số lượt người hưởng
thai sản mã số 94 cột 2 số phát sinh trong tháng ghi số 40, tại cột 3 lũy kế đến
kỳ báo cáo ghi số lượt người hưởng thai sản là 40.
Phần thuyết minh ngoài bảng (C):
Thuyết minh nêu rõ lý do trong tháng nếu có sự biến động tăng giảm đột xuất về
số người tham gia BHXH, BHTN, BHYT, số tiền thu, số nợ đọng hoặc các chi phí
khám chữa bệnh BHYT…
3. Hướng dẫn cách ghi các chỉ
tiêu trong biểu mẫu và trách nhiệm lập báo cáo:
3.1. Phòng Thu:
Trên cơ sở báo cáo số liệu theo các
chỉ tiêu thu (I) của BHXH các quận, huyện chốt số liệu vào ngày cuối cùng của
tháng báo cáo, Giám đốc BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ký đóng
dấu vào báo cáo và gửi về Phòng thu trước ngày 02 của tháng sau tháng báo cáo,
phòng Thu chốt số liệu vào ngày cuối cùng của tháng báo cáo và tổng hợp số liệu
thu toàn tỉnh theo các chỉ tiêu thu. Nguồn số liệu được lấy từ việc kết chuyển
số liệu của chương trình phần mềm quản lý thu SMS, MISBHYT, THE01 đến ngày cuối
cùng của tháng báo cáo, đối với BHXH quận huyện chưa sử dụng các phần mềm quản
lý thu thì tổng hợp số liệu từ các sổ sách theo quy định tại Quyết định số
902/QĐ-BHXH ngày 26/7/2007, Quyết định số 1333/QĐ-BHXH ngày 21/02/2008 và Công
văn số 1615/BHXH-CSXH ngày 02/6/2009. Trưởng phòng thu ký xác nhận và chuyển
phòng Kế hoạch - Tài chính trước ngày 4 tháng sau tháng báo cáo.
Cách ghi nội dung các chỉ tiêu thu:
I. Các chỉ tiêu thu:
I.1. Chỉ tiêu BHXH bắt buộc:
Chỉ tiêu số người tham gia BHXH bắt
buộc
+ Cột 2 ghi số lao động tham gia
BHXH bắt buộc (tăng - giảm) trong tháng (tăng mới…; các đối tượng giảm: chuyển
hưởng chế độ BHXH, chuyển đi địa phương khác, đơn vị giải thể… theo Luật định
và các văn bản hướng dẫn công tác thu BHXH);
+ Cột 3 ghi tổng số người đến cuối
tháng báo cáo (bằng số người cuối kỳ trước cộng số lao động tăng đóng trong
tháng trừ số lao động giảm đóng trong tháng (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Chỉ tiêu số tiền thu BHXH bắt buộc:
+ Cột 2 ghi số tiền BHXH bắt buộc
đã thu được trong tháng báo cáo (kể cả số ghi thu 2% đã được quyết toán).
+ Cột 3 ghi số tiền BHXH bắt buộc
đã thu được từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
I.2. Chỉ tiêu BHXH tự nguyện:
Chỉ tiêu số người tham gia BHXH tự
nguyện:
+ Cột 2 ghi số lao động đóng BHXH tự
nguyện (tăng - giảm) trong tháng nếu số người giảm lớn hơn số người tăng thì
ghi số âm.
- Số người tăng trong tháng gồm những
người đăng ký tham gia mới trong tháng.
- Số người giảm trong tháng gồm những
người ngừng tham gia (do hết thời hạn nộp tiền nhưng không nộp, di chuyển hoặc
giải quyết chế độ BHXH…).
+ Cột 3 ghi tổng số người đến ngày
cuối cùng của tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2). Lưu ý khi tổng hợp
chỉ tiêu số người đóng BHXH tự nguyện bao gồm: số người đóng tiền phát sinh
trong tháng cộng (+) với số người đã đăng ký phương thức đóng (hàng tháng, 3
tháng, 6 tháng) nhưng kỳ này chưa đóng hoặc chưa đến hạn đóng, chưa có đơn xin
thôi đóng hoặc hưởng một lần trừ (-) số người giảm trong tháng.
Chỉ tiêu số tiền thu BHXH tự nguyện:
+ Cột 2: ghi số tiền BHXH tự nguyện
đã thu trong tháng;
+ Cột 3: ghi số tiền BHXH tự nguyện
đã thu từ đầu năm đến hết tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
I.3. Chỉ tiêu Bảo hiểm thất
nghiệp
Chỉ tiêu số người tham gia Bảo hiểm
thất nghiệp: cách ghi tương tự như chỉ tiêu số người tham gia BHXH bắt buộc.
Chỉ tiêu số tiền thu bảo hiểm thất
nghiệp:
+ Cột 1: ghi số tiền đã thu BHTN cuối
kỳ trước (cột 1 = cột 3 của báo cáo tháng trước);
+ Cột 2: ghi số tiền BHTN đã thu
trong tháng;
+ Cột 3: ghi số tiền BHTN đã thu từ
đầu năm đến hết tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Lưu ý, số tiền đã thu BHTN trên
chưa bao gồm số tiền 1% do NSTW hỗ trợ.
I.4. Chỉ tiêu BHYT:
Chỉ tiêu số người đóng BHYT mã số
10: gồm tất cả đối tượng tham gia BHYT theo quy định tại điều 12 Luật BHYT.
+ Cột 2 ghi số người đóng BHYT
(tăng - giảm) trong tháng.
+ Cột 3 ghi tổng số người tham gia
BHYT (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Lưu ý khi tổng hợp chỉ tiêu số người
tham gia BHYT bao gồm cả số người có thẻ BHYT đã phát hành từ những năm trước
nhưng còn hạn sử dụng đến cuối tháng báo cáo.
Chỉ tiêu số tiền thu BHYT:
+ Cột 1: ghi tổng số tiền đã thu
BHYT cuối tháng trước (cột 1 = cột 3 của báo cáo tháng trước); riêng tháng 1
không ghi.
+ Cột 2: ghi tổng số tiền đã thu
BHYT phát sinh trong tháng;
+ Cột 3: ghi tổng số tiền đã thu
BHYT đến hết tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Lưu ý: - Số tiền đã thu BHYT
trên chưa bao gồm số tiền NSTW hỗ trợ cho HSSV và đóng BHYT cho đối tượng ốm
dài ngày;
I.5. Chỉ tiêu thu tiền lãi
và phạt chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN:
+ Cột 2 ghi số tiền thu lãi phạt chậm
đóng BHXH, BHYT, BHTN (nếu có) trong tháng báo cáo; cột 3 ghi lũy kế số tiền
thu lãi phạt chậm đóng.
I.6. Chỉ tiêu Tổng số tiền nợ:
(Bằng số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT).
+ Cột 2 ghi số tiền nợ phát sinh
(tăng trong tháng - số tiền giảm nợ trong tháng (số tiền nợ đã thu hồi được)).
+ Cột 3 ghi số tiền còn nợ đến cuối
tháng báo cáo.
1. Chỉ tiêu số tiền nợ BHXH: Ghi số
tiền nợ BHXH theo thời gian nợ:
- Nợ từ 2 tháng đến < 6 tháng.
- Nợ ≥ 6 tháng.
2. Chỉ tiêu số tiền nợ BHTN:
3. Chỉ tiêu số tiền nợ BHYT: Ghi số
tiền nợ BHYT Lưu ý số tiền nợ BHYT không tính số NS Trung ương hỗ trợ đóng
và số tiền ghi thu (Số tiền mua thẻ BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu và
trợ cấp BHXH bắt buộc nguồn ngân sách và nguồn quỹ, đối tượng hưởng lương hưu
và trợ cấp BHXH tự nguyện và mua thẻ cho người lao động bị thất nghiệp).
3.2. Phòng Kế hoạch - Tài
chính:
Phòng Kế hoạch tài chính tổng hợp
các số liệu chi BHXH hàng tháng
Nguồn số liệu: Căn cứ vào biểu mẫu
số 3A-CBH Báo cáo tăng giảm chi BHXH hàng tháng do NSNN đảm bảo; biểu 3B-CBH
Báo cáo tăng giảm chi BHXH hàng tháng do quỹ BHXH đảm bảo; biểu 4A-CBH Báo cáo
chi lương hưu, trợ cấp do NSNN đảm bảo; biểu 4B-CBH Báo cáo chi lương hưu, trợ
cấp do quỹ BHXH đảm bảo; Các biểu tổng hợp chi BHXH tự nguyện; chi bảo hiểm thất
nghiệp để tổng hợp số liệu báo cáo. Số liệu lấy số thực chi trong tháng báo
cáo.
Mục đích tổng hợp số đối tượng hưởng
các chế độ BHXH, BHTN hàng tháng và một lần; số tiền chi trả các chế độ trong
tháng báo cáo và số tiền chi trả từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo, phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo trong công tác thực hiện chính sách chi
trả các chế độ BHXH, BHTN cho các đối tượng được hưởng.
II. Các chỉ tiêu chi
II.1. Các chỉ tiêu chi BHXH từ
NSNN:
II.1.1. Chỉ tiêu chi hàng
tháng:
Các chỉ tiêu số người hưởng lương
hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (chi tiết theo từng chỉ tiêu): thống kê số người
hưởng chế độ hưu trí BHXH hàng tháng từ nguồn ngân sách Nhà nước bao gồm: Hưu
quân đội, hưu viên chức, hưu cán bộ xã. Trợ cấp hàng tháng từ nguồn ngân sách
nhà nước bao gồm: Công nhân cao su, Mất sức lao động, Trợ cấp 91 và trợ cấp
613, TNLĐ BNN, người phục vụ người bị TNLĐ BNN, Định suất tuất cơ bản và định
suất tuất nuôi dưỡng.
Các chỉ tiêu số tiền chi lương hưu
và trợ cấp hàng tháng (chi tiết theo từng loại chỉ tiêu):
+ Cột 2 ghi số tiền chi lương hưu
và trợ cấp BHXH trong tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi tổng số tiền chi lương
hưu BHXH cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2). Lưu
ý trong số tiền chi lương hưu thống kê cả số tiền trợ cấp khu vực hàng
tháng cho đối tượng này.
II.1.2. Chi chế độ một lần:
Chỉ tiêu số người hưởng các chế độ
BHXH một lần: thống kê số người hưởng các chế độ BHXH một lần từ nguồn ngân
sách Nhà nước bao gồm: mai táng phí; Tuất một lần; trợ cấp khu vực một lần;
Trang cấp dụng cụ chỉnh hình.
+ Cột 2 ghi số người hưởng các chế
độ một lần tăng trong tháng báo cáo. (không có số giảm).
+ Cột 3: ghi tổng số người hưởng
các chế độ một lần cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 +
cột 2).
Chỉ tiêu số tiền chi các chế độ một
lần:
+ Cột 2 ghi số tiền chi các chế độ
một lần trong tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi tổng số tiền chi các chế
độ một lần cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
II.2. Các chỉ tiêu chi BHXH từ
quỹ BHXH
II.2.1. Quỹ hưu trí tử tuất:
Thống kê số người hưởng lương hưu
và trợ cấp hàng tháng do quỹ BHXH đảm bảo bao gồm: Hưu quân đội, hưu viên chức,
trợ cấp cán bộ xã, trợ cấp tuất cơ bản, trợ cấp tuất nuôi dưỡng
Thống kê các chỉ tiêu số tiền chi
lương hưu và trợ cấp hàng tháng (chi tiết theo từng chỉ tiêu).
Thống kê các chỉ tiêu số người hưởng
trợ cấp một lần bao gồm: chi BHXH một lần (Điều 55), trợ cấp trên 25, 30 năm (Điều
54), trợ cấp khu vực một lần, trợ cấp mai táng phí cho người chết, trợ cấp tuất
một lần, trang cấp dụng cụ chỉnh hình.
Thống kê các chỉ tiêu số tiền chi
trợ cấp một lần (chi tiết theo từng chỉ tiêu).
II.2.2. Quỹ Tai nạn lao động
- Bệnh nghề nghiệp:
Thống kê số người hưởng trợ cấp
TNLĐ - BNN và người phục vụ người bị TNLĐ-BNN hàng tháng; thống kê số tiền chi
trợ cấp hàng tháng chi tiết theo từng chỉ tiêu.
Thống kê số người hưởng trợ cấp
TNLĐ - BNN một lần số người được trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau TNLĐ -
BNN; thống kê số tiền chi trợ cấp một lần chi tiết theo các chỉ tiêu.
II.2.3. Quỹ ốm đau - thai sản:
Thống kê số lượt người hưởng trợ cấp
ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau thai sản; số tiền chi
trợ cấp được ghi chi tiết theo các chỉ tiêu.
II.3. Chỉ tiêu chi BHXH tự
nguyện:
Chỉ tiêu số người hưởng chế độ hàng
tháng: thống kê số người hưởng hưu trí hàng tháng và số định suất tuất hưởng trợ
cấp hàng tháng.
Chỉ tiêu số tiền chi chế độ hàng
tháng:
Chỉ tiêu số người hưởng chế độ một
lần: thống kê số người hưởng một lần bao gồm: Hưởng BHXH một lần, trợ cấp khu vực
một lần, mai táng phí, tử tuất một lần.
Chỉ tiêu số tiền chi chế độ một lần
(ghi chi tiết từng chỉ tiêu):
II.4. Chỉ tiêu chi Bảo hiểm
thất nghiệp:
Chỉ tiêu số người hưởng trợ cấp thất
nghiệp: lưu ý khi thống kê số người hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng: một đối
tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp loại hoặc 3 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 12 tháng chỉ
tính là một người; hoặc người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng chuyển
sang hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần chỉ thống kê là một người.
+ Cột 2: chỉ ghi số người hưởng trợ
cấp thất nghiệp tăng mới trong tháng (chỉ tiêu này không có số người giảm
hưởng trong tháng).
+ Cột 3: ghi tổng số người hưởng trợ
cấp thất nghiệp cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột
2).
Chỉ tiêu số tiền chi trợ cấp thất
nghiệp ghi số tiền chi thực tế trong tháng tại cột 2; cột 3 ghi số tiền chi trợ
cấp thất nghiệp cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
Thống kê số người được hỗ trợ học
nghề, hỗ trợ tìm việc làm
+ Cột 2: ghi số người hưởng hỗ trợ
học nghề, hỗ trợ tìm việc làm tăng mới trong tháng (chỉ tiêu này không
có số người giảm hưởng trong tháng).
+ Cột 3: ghi tổng số người hưởng hỗ
trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột
3 = cột 1 + cột 2).
Thống kê chỉ tiêu số tiền chi hỗ trợ
học nghề, hỗ trợ tìm việc làm theo số tiền thực chi.
3.2. Phòng Giám định BHYT:
II.5. Chỉ tiêu chi khám chữa
bệnh BHYT:
Hàng tháng Phòng Giám định BHYT tổng
hợp số liệu theo các chỉ tiêu B5, chuyển phòng KHTC tổng hợp trước ngày 04.
Nguồn số liệu ghi các chỉ tiêu chi
KCB này: Phòng giám định BHYT căn cứ vào biểu mẫu số 25a-TH/BHYT “Tổng hợp
chi phí KCB BHYT ngoại trú”, biểu mẫu số 26a-TH/BHYT “Tổng hợp chi phí
KCB BHYT nội trú”, Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-BHXH ngày
14/2/2011 do các cơ sở KCB lập.
1. Chỉ tiêu số lượt người khám chữa
bệnh BHYT: thống kê số lượt người KCB ngoại trú và số lượt người điều trị nội
trú tại các cơ sở KCB có ký hợp đồng KCB với BHXH:
+ Cột 1 bằng số liệu cột 3 báo cáo
tháng trước.
+ Cột 2 ghi số phát sinh trong
tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi số lượt KCB BHYT ngoại
trú và số lượt bệnh nhân có thẻ BHYT điều trị nội trú cộng dồn từ đầu năm đến
cuối tháng báo cáo.
2. Chỉ tiêu số tiền chi khám chữa bệnh
BHYT:
+ Cột 2 ghi số tiền chi KCB BHYT
trong tháng báo cáo.
+ Cột 3 ghi tổng số tiền chi KCB
BHYT cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo (cột 3 = cột 1 + cột 2).
Đến ngày 15 tháng thứ 2 sau quý báo
cáo phòng giám định BHYT của BHXH các tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu quyết
toán chi phí KCB BHYT của toàn tỉnh chuyển phòng KHTC tổng hợp theo các chỉ
tiêu sau và gửi về Ban KHTC trước ngày 17 tháng thứ 2 sau quý báo cáo:
B5
|
CHI
KHÁM CHỮA BỆNH BHYT
|
1
|
Quý…
|
Cộng
dồn từ đầu năm đến quý…
|
1
|
Nhóm 1 (Theo phân nhóm tại QĐ
số 82)*
|
2
|
|
|
|
- Số lượt người
|
3
|
|
|
|
- Số tiền
|
4
|
|
|
2
|
Nhóm 2
|
5
|
|
|
|
- Số lượt người
|
6
|
|
|
|
- Số tiền
|
7
|
|
|
3
|
Nhóm 3 (Người nghèo, cận nghèo)
|
8
|
|
|
|
- Số lượt người
|
9
|
|
|
|
- Số tiền
|
10
|
|
|
4
|
Nhóm 4 (Trẻ em dưới 6 tuổi)
|
11
|
|
|
|
- Số lượt người
|
12
|
|
|
|
- Số tiền
|
13
|
|
|
5
|
Nhóm 5 (Lưu học sinh, học sinh,
sinh viên)
|
14
|
|
|
|
- Số lượt người
|
15
|
|
|
|
- Số tiền
|
16
|
|
|
6
|
Nhóm 6 (Tự nguyện)
|
17
|
|
|
|
- Số lượt người
|
18
|
|
|
|
- Số tiền
|
19
|
|
|
|
Ngày…..
tháng…..năm......
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Trưởng
phòng KH-TC
(Ký, họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
|
|
|
Các chỉ tiêu được qui định theo mã
số từ 01 đến 131 trong quá trình lập báo cáo, người lập phải phản ánh đúng các
chỉ tiêu theo mã số không được tự ý thêm bớt mã số, nếu có vấn đề gì vướng mắc
có thể ghi ở ngoài bảng.
Phòng Kế hoạch Tài chính tổng hợp số
liệu của phòng Thu, và số liệu chi BHXH, BHTN, BHYT lập báo cáo về tình hình
thu, chi quỹ BHXH, BHTN, BHYT trình Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố ký, đóng dấu
gửi về Ban Kế hoạch - Tài chính Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Yêu cầu Giám đốc BHXH
các tỉnh thành phố nghiêm chỉnh thực hiện báo cáo đúng thời gian qui định. Gửi
qua Email: thongkevss@yahoo.com.vn trước ngày 5 tháng sau tháng báo cáo.
Mọi vấn đề vướng mắc phản ánh về
Ban KHTC BHXH VN số ĐT: 0439361749./.