ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1761/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 12 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP
ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số
111/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ
Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg
ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-BCT
ngày 05/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Chương trình thúc đẩy
phát triển điện mặt trời trên mái nhà giai đoạn 2019 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế Trà Vinh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Tổng
Biên tập Báo Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Trà Vinh;
Giám đốc Công ty Cổ phần Phát triển Điện nông thôn Trà Vinh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- BLĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh)
I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016 -
2019:
Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả và Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 06/05/2016
về việc ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020. Qua thời gian triển
khai thực hiện, các ngành và địa phương đã bám sát nội dung Kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ hoạt động và đã đạt được một số kết quả
tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh, sinh hoạt và đời sống, đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi
trường để phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững
của địa phương. Các hoạt động tiết kiệm năng lượng giai đoạn 2016 - 2019 đã và
đang mang lại hiệu quả thiết thực, sản lượng điện tiết kiệm toàn tỉnh đạt được
74.271.954 kWh, tăng 31% so với giai đoạn 2011 - 2015, góp phần quan trọng
trong việc giảm phụ tải tiêu thụ điện trên địa bàn. Công tác thông tin, tuyên
truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được chú trọng và đẩy mạnh
thực hiện bằng nhiều hình thức đã tạo sự quan tâm, ủng hộ của người dân và
doanh nghiệp, góp phần nâng cao nhận thức, tạo chuyển biến sang hành động tiết
kiệm năng lượng trong người dân và cộng đồng xã hội.
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG VÀ THỰC HIỆN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025:
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
- Góp phần thực hiện mục tiêu chung của
Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn
2019 - 2030.
- Góp phần thực hiện các mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu của địa phương.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu tiết kiệm từ 5% đến 7% tổng
mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh trong giai đoạn 2020 - 2025.
- Phấn đấu giảm tổn thất điện năng xuống
còn thấp hơn 6,5% vào năm 2025.
- Phấn đấu 70% khu công nghiệp và 50%
cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
- Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng
trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
- Đảm bảo việc tuân thủ và thực hiện
các yêu cầu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về các công trình xây dụng sử dụng năng lượng hiệu quả đối
với các công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn.
2. Nội dung:
a) Tuyên truyền phổ biến thông tin,
nâng cao nhận thức của cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả:
- Xây dựng các bản tin, chuyên đề
tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên Báo Trà Vinh, Đài
Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, các phương tiện thông tin và truyền thông
khác.
- Phát hành tờ rơi, tài liệu hướng dẫn
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về an toàn điện đến các cộng đồng
dân cư, các khu công nghiệp và đến các trường tiểu học, trung học, cao đẳng, đại
học trên địa bàn tỉnh.
- In ấn băng rôn, áp phích tuyên truyền
tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện và tổ chức các hoạt động hưởng ứng sự kiện
Giờ trái đất hàng năm.
- Tổ chức hội thi, hội thảo, hội nghị
tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phổ biến nhân rộng
các mô hình tiết kiệm năng lượng.
b) Nâng cao vai trò quản lý nhà nước
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
- Hướng dẫn, triển khai thực hiện các
văn bản quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dịch vụ, quản lý hạ tầng
đô thị, quản lý các tòa nhà, trong tiêu dùng sinh hoạt,...
- Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác quản lý năng lượng của cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích, thúc đẩy việc triển
khai các chương trình, đề án, dự án hợp tác công tư trong thực hiện các giải
pháp tiết kiệm năng lượng và tích hợp năng lượng tái tạo.
c) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong chiếu sáng đô thị, công trình công cộng:
- Kiểm tra, giám sát việc thiết kế, cấp
phép xây dựng đối với các công trình chiếu sáng đô thị, công trình công cộng
theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 259:2001, TCXDVN 333:2005.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình
thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, mô hình
chiếu sáng sử dụng năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện thay thế các loại đèn cao
công suất lớn bằng đèn led tiết kiệm điện. Áp dụng chế độ
điều chỉnh công suất tiêu thụ vào giờ thấp điểm, mật độ
giao thông giảm. Ưu tiên sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, thiết bị
chiếu sáng sử dụng nguồn năng lượng tái tạo trong đầu tư, thay thế duy tu hệ thống
chiếu sáng.
d) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất:
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, cơ
sở, doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa
bàn thực hiện kiểm toán năng lượng bắt
buộc và áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo quy định.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất trong khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thực hiện
các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức các lớp
tập huấn về quản lý năng lượng để nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thực hiện các giải pháp đầu tư nâng cấp,
cải tiến, hợp lý hóa công nghệ sử dụng
năng lượng nhằm giảm mức tiêu hao năng lượng.
đ) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong các tòa nhà, cơ quan công sở:
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
tiết kiệm điện đối với các cơ quan công lập sử dụng ngân sách nhà nước theo Chỉ
thị số 34/CT-TTg ngày 07/08/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
111/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ
Công Thương và Công văn số 245/UBND-CNXD ngày 22/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Nghiên cứu, lắp đặt hệ thống điện
năng lượng mặt trời áp mái tại các trụ sở cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước để chi trả tiền điện.
- Kiểm tra, giám sát việc thẩm định
thiết kế, cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng
lượng hiệu quả (QCVN 09:2013/BXD).
e) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong sinh hoạt, kinh doanh dịch vụ:
- Khuyến khích sử dụng các loại thiết
bị điện có hiệu suất cao và được dán nhãn năng lượng, hạn chế sử dụng các thiết
bị tiêu thụ điện lớn trong giờ cao điểm.
- Các nhà hàng, cơ sở dịch vụ thương
mại tuân thủ nghiêm các quy định tại địa phương về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả. Khuyến khích sử dụng các thiết bị tiêu thụ các loại năng lượng mới,
năng lượng thay thế. Sẵn sàng giảm nhu cầu sử dụng điện khi thiếu điện; sử dụng
các loại bóng đèn chiếu sáng tiết kiệm điện.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sinh hoạt, kinh doanh dịch vụ cho
các đối tượng là học sinh, sinh viên, hội viên hội liên hiệp phụ nữ và các hộ
gia đình trên địa bàn tỉnh.
3. Kinh phí thực
hiện: Khoảng 6.676.000.000
đồng (Sáu tỷ sáu trăm bảy mươi sáu triệu đồng). Trong đó:
- Nguồn vốn Trung ương: 1.288.000.000
đồng.
- Nguồn vốn địa phương: 1.988.000.000
đồng.
- Nguồn vốn doanh nghiệp, hộ dân:
3.400.000.000 đồng.
(Đính kèm Phụ lục).
4. Tổ chức thực
hiện:
a) Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai nội dung Kế
hoạch. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả thực hiện.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể
để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt để thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện và tổ chức sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; khen thưởng
và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương khen thưởng các tập thể, cá nhân thực hiện tốt Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách trên
địa bàn không chấp hành các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tăng cường
kêu gọi, thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào địa bàn tỉnh; chú trọng ưu tiên
những dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
c) Sở Tài chính:
- Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương và khả năng cân đối ngân sách hàng năm đề xuất cấp thẩm quyền phân bổ
nguồn vốn triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách trên
địa bàn không chấp hành các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
d) Sở Khoa học và Công nghệ phổ biến
đến các cơ sở sản xuất công nghiệp các công nghệ sạch, thân thiện môi trường,
tiết kiệm năng lượng để doanh nghiệp ứng dụng; ưu tiên hỗ
trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, quỹ phát triển khoa học
công nghệ để thúc đẩy ứng dụng thiết bị khoa học công nghệ
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
đ) Sở Xây dựng tăng cường đẩy mạnh
công tác thẩm định quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, dự án đầu tư và các vấn
đề liên quan trong quá trình quản lý, tham mưu lĩnh vực ngành xây dựng cần đảm
bảo giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
e) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trên các phương tiện thông tin và truyền thông.
g) Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan có liên quan
tuyên truyền phổ biến kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến
các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn
tỉnh.
h) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch; chấp hành nghiêm việc
sử dụng ngân sách trong mua sắm, đầu tư các phương tiện thiết bị tiết kiệm năng
lượng; bố trí cán bộ có năng lực phụ trách công tác tiết
kiệm năng lượng trên địa bàn quản lý; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch gửi
về Sở Công Thương tổng hợp.
i) Các đơn vị quản lý kinh doanh mua
bán điện:
- Đẩy mạnh việc thực hiện giảm tổn thất
điện năng trong từng giai đoạn theo quy định của pháp luật, tuyên truyền, vận động
sử dụng điện tiết kiệm. Hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải
tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Hàng năm, xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của đơn vị và báo cáo kết
quả về Sở Công Thương theo dõi, tổng hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT
KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2020-2025
ĐVT: Đồng
STT
|
Năm thực hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Tổng
|
NS tỉnh
|
NS TW
|
Khác
|
1
|
Hoạt động triển
khai năm 2020
|
226.000.000
|
93.000.000
|
133.000.000
|
0
|
|
2
|
Hoạt động triển
khai năm 2021
|
1.020.000.000
|
280.000.000
|
240.000.000
|
500.000.000
|
|
3
|
Hoạt động triển
khai năm 2022
|
1.245.000.000
|
440.000.000
|
205.000.000
|
600.000.000
|
|
4
|
Hoạt động triển
khai năm 2023
|
1.345.000.000
|
335.000.000
|
210.000.000
|
800.000.000
|
|
5
|
Hoạt động triển
khai năm 2024
|
1.410.000.000
|
440.000.000
|
270.000.000
|
700.000.000
|
|
6
|
Hoạt động triển khai năm 2025
|
1.430.000.000
|
400.000.000
|
230.000.000
|
800.000.000
|
|
|
Cộng:
|
6.676.000.000
|
1.988.000.000
|
1.288.000.000
|
3.400.000.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CHI TIẾT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2020-2025
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Tổng
|
NS tỉnh
|
NS TW
|
Khác
|
I
|
NĂM 2020
|
|
|
226.000.000
|
93.000.000
|
133.000.000
|
0
|
|
1
|
Thực hiện
chuyên mục tuyên truyền TKNL trên Báo Trà Trà Vinh
|
1 chuyên mục
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
2
|
Đĩa DVD phóng sự
phát hình trên Đài phát thanh truyền hình
|
1 phóng sự
|
44.000.000
|
44.000.000
|
20.000.000
|
24.000.000
|
|
KP sự nghiệp của SCT + KP CTQG
SDNL TK&HQ
|
3
|
In tờ rơi, tờ
dán tuyên truyền tiết kiệm năng lượng
|
5000 tờ
|
10.000
|
50.000.000
|
|
50.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
4
|
Tổ chức cuộc thi
tuyên truyền về Tiết kiệm năng lượng
|
01 cuộc
|
53.000.000
|
53.000.000
|
53.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
5
|
Đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực TKNL
|
01 cuộc
|
59.000.000
|
59.000.000
|
|
59.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
II
|
NĂM 2021
|
|
|
1.020.000.000
|
280.000.000
|
240.000.000
|
500.000.000
|
|
1
|
Thực hiện
chuyên mục tuyên truyền TKNL trên Báo Trà Vinh
|
1 chuyên mục
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
20.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
2
|
Ấn phẩm, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền tiết kiệm năng lượng
|
1500 quyển
|
20.000
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
3
|
Tổ chức cuộc thi
tuyên
truyền về Tiết kiệm năng lượng
|
01 cuộc
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
60.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
4
|
Hỗ trợ DN kiểm
toán năng lượng
|
1 DN
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
50.000.000
|
100.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của DN
|
5
|
Mô hình gia
đình sử dụng máy NNLMT tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT + KP của
hộ dân
|
6
|
Mô hình gia
đình sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
460.000.000
|
460.000.000
|
|
60.000.000
|
400.000.000
|
KP CTQG SDNL TK&HQ + KP của hộ
dân
|
7
|
Mô hình cơ quan
công sở sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
8
|
Hội thảo, Hội
nghị chuyên đề TKNL
|
01 cuộc
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
50.000.000
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
III
|
NĂM 2022
|
|
|
1.245.000.000
|
440.000.000
|
205.000.000
|
600.000.000
|
|
1
|
Thực hiện
chuyên mục tuyên truyền TKNL trên Báo Trà Vinh
|
1 chuyên mục
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
2
|
Đĩa DVD phóng sự
phát hình trên Đài phát thanh truyền hình
|
1 phóng sự
|
40.000.000
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
3
|
In tờ rơi, tờ
dán tuyên truyền tiết kiệm năng lượng
|
4000 tờ
|
10.000
|
40.000.000
|
|
40.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
4
|
Tổ chức cuộc thi
tuyên truyền về Tiết kiệm năng lượng
|
01 cuộc
|
40.000.000
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
5
|
Hỗ trợ DN kiểm
toán năng lượng
|
1 DN
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
50.000.000
|
100.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của DN
|
6
|
Mô hình gia
đình sử dụng máy NNLMT tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
7
|
Mô hình gia
đình sử dụng máy NNLMT tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
575.000.000
|
575.000.000
|
|
75.000.000
|
500.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của hộ dân
|
8
|
Mô hình cơ quan
công sở sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
9
|
Hội thảo, Hội
nghị chuyên đề TKNL
|
01 cuộc
|
40.000.000
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
10
|
Mô hình cơ quan
công sở sử dụng đèn led tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
11
|
Đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực TKNL
|
01 cuộc
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
40.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
IV
|
NĂM 2023
|
|
|
1.345.000.000
|
335.000.000
|
210.000.000
|
800.000.000
|
|
1
|
Thực hiện
chuyên mục tuyên truyền TKNL trên Báo Trà Vinh
|
1 chuyên mục
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
20.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
2
|
Ấn phẩm, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền tiết kiệm năng lượng
|
1400 quyển
|
25.000
|
35.000.000
|
35.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
3
|
Hỗ trợ DN kiểm toán
năng lượng
|
1 DN
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
50.000.000
|
100.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của DN
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng
hệ thống quản lý năng lượng
|
1 DN
|
150.000.000
|
150.000.000
|
50.000.000
|
|
100.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của DN
|
5
|
Mô hình gia đình sử dụng máy NNLMT
tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
6
|
Mô hình gia
đình sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
690.000.000
|
690.000.000
|
|
90.000.000
|
600.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của hộ dân
|
7
|
Mô hình cơ quan
công sở sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
8
|
Hội thảo, Hội
nghị chuyên đề TKNL
|
01 cuộc
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
50.000.000
|
|
KP CTQG SDNL TK&HQ
|
V
|
NĂM 2024
|
|
|
1.410.000.000
|
440.000.000
|
270.000.000
|
700.000.000
|
|
1
|
Thực hiện
chuyên mục tuyên truyền TKNL trên Báo Trà Vinh
|
1 chuyên mục
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
2
|
Đĩa DVD phóng sự
phát hình trên Đài phát thanh truyền hình
|
1 phóng sự
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
3
|
In tờ rơi, tờ
dán tuyên truyền tiết kiệm năng lượng
|
5000 tờ
|
10.000
|
50.000.000
|
|
50.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
4
|
Tổ chức cuộc
thi tuyên truyền về Tiết kiệm năng lượng
|
01 cuộc
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
40.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
5
|
Hỗ trợ DN kiểm
toán năng lượng
|
1 DN
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
50.000.000
|
100.000.000
|
KP CTQG SDNL TK&HQ + KP
của
DN
|
6
|
Mô hình gia
đình sử dụng máy NNLMT tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
60.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
7
|
Mô hình gia
đình sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
690.000.000
|
690.000.000
|
|
90.000.000
|
600.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của hộ dân
|
8
|
Mô hình cơ quan
công sở sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
9
|
Hội thảo, Hội
nghị chuyên đề TKNL
|
01 cuộc
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
40.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
10
|
Mô hình cơ quan
công sở sử dụng đèn led tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
11
|
Đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực TKNL
|
01 cuộc
|
60.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
VI
|
NĂM 2025
|
|
|
1.430.000.000
|
400.000.000
|
230.000.000
|
800.000.000
|
|
1
|
Thực hiện
chuyên mục tuyên truyền TKNL trên Báo Trà Vinh
|
1
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
20.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
2
|
Ấn phẩm, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền tiết kiệm năng lượng
|
1600 quyển
|
25.000
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của SCT
|
3
|
Hỗ trợ DN kiểm
toán năng lượng
|
1 DN
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
50.000.000
|
100.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của DN
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng
hệ thống quản lý năng lượng
|
1 DN
|
150.000.000
|
150.000.000
|
50.000.000
|
|
100.000.000
|
KP sự nghiệp của SCT + KP của
DN
|
6
|
Mô hình gia
đình sử dụng máy NNLMT tiết kiệm điện
|
01 mô hình
|
60.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
7
|
Mô hình gia
đình sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
90.000.000
|
690.000.000
|
|
90.000.000
|
600.000.000
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ + KP của hộ dân
|
8
|
Mô hình cơ quan
công sở sử dụng ĐNLMT áp mái
|
01 mô hình
|
250.000.000
|
250.000.000
|
250.000.000
|
|
|
KP sự nghiệp của
SCT
|
9
|
Hội thảo, Hội nghị chuyên đề TKNL
|
01 cuộc
|
70.000.000
|
70.000.000
|
|
70.000.000
|
|
KP CTQG SDNL
TK&HQ
|
|
Cộng:
|
|
|
6.676.000.000
|
1.988.000.000
|
1.288.000.000
|
3.400.000.000
|
|