|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2749/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức Sở Nội vụ Yên Bái
Số hiệu:
|
2749/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2749/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 14 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH
VỰC: CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 553/TTr-SNV ngày 11 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được được sửa đổi, bổ
sung trong các lĩnh vực: Công chức, viên chức; Chính quyền
địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Nguyễn Chiến Thắng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG CÁC LĨNH VỰC: CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
1
|
Thi tuyển công chức
|
245 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên
giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm
thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí
sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm
thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi
vòng 2.
- Thời hạn chậm
nhất là 10 ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp
không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh
sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15
ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người
dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng
tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải
được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện
đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
- Phí dự thi tuyển:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định Số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp
vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
vệ tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các
ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
180 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự
tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông
báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét,
quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển
dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết
quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản
2 Điều 8 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công
bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện
hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định
tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện
đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
- Phí dự tuyển công chức.
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
3
|
Tiếp nhận các
trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch
và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm
ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và
việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ
yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan
nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc
và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công
ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước.
|
4
|
Thi nâng ngạch công chức
|
130 ngày làm việc, cụ thể:
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp
có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và
công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền
tổ chức thi nâng ngạch công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự
thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng
2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi và gửi thông báo bằng văn bản
tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi
được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có thông báo điểm thi, công chức có quyển gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài
thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có trách nhiệm tổ chức chấm phúc
khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời
hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn
bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết
định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
- Phí dự thi nâng ngạch công chức:
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
|
5
|
Xét chuyển cán
bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên
|
Không
quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội
nghị tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ- CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
|
II
|
LĨNH VỰC VIÊN CHỨC
|
6
|
Thi tuyển viên
chức
|
160 ngày, làm việc, cụ thể:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự
tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05
ngày làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết
và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình
tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi
thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng
hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội
nghị tỉnh
|
- Phí dự tuyển dụng viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012
của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi
phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
7
|
Xét tuyển viên chức
|
95 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức.
- Thời hạn lập danh sách người có đủ
điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét
vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi
thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản
tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này bằng hình thức
thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc
khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội
nghị tỉnh
|
- Phí dự tuyển:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp
đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp
đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối
với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí dự tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
8
|
Xét tuyển đặc cách
viên chức (Tiếp nhận vào viên chức)
|
20 ngày làm việc,
cụ thể:
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển
đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí
việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định
và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà
chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý.
Trường hợp hồ
sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề
nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội
nghị tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp
đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
9
|
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Yên Bái tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
Phí:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số
03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
II
|
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Phân loại đơn
vị hành chính cấp xã
|
45 ngày làm việc, cụ thể:
Sở Nội vụ tổ chức thẩm định trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
Sở Nội vụ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị
hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định, phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái - Phường Đồng Tâm - Thành phố Yên Bái - Tỉnh Yên Bái.
|
Không quy định
|
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính
và phân loại đơn vị hành chính
|
Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Công chức, viên chức; Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2749/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Công chức, viên chức; Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái
1.709
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|