ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1589/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN VÀ TIẾP
CÔNG DÂN ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư
số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 53/TTr-TT ngày 17/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được thay thế trong
lĩnh vực Xử lý đơn và Tiếp công dân áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế 02 thủ tục hành chính cấp xã (STT: 6, 7) tại phần Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 1472/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận,
giải quyết, trả kết tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Bạn Tiếp công dân tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- NC (VIC), CCHC (Đời 115, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN VÀ TIẾP CÔNG DÂN ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1589/QĐ- UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày
21/5/2018
|
1.
|
TTR-CMU-22
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
|
2.
|
TTR-CMU-15
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN
1. Thủ tục: Xử lý đơn tại cấp xã
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo
quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp
cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được
thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu
nại.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một làn.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên
của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định
của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả
lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân chuyển đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ
ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan,
tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài
liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài
liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem
xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp
luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá
nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà
nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy
định tại Điều 20 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo
để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người
xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm
đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm, vào số, phân loại, xử lý ban đầu thông tin
tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố
cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì
ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều
29 của Luật Tố cáo năm 2018; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ
lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố
cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.
+ Trường hợp tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho
người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ
chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố
cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ
chức, cá nhân, trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc trường hợp đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền
giải quyết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử lý.
Tiếp
nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo:
+ Khi nhận
được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố
cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố
cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc
thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại
Điều 22 của Luật này thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo năm 2018.
+ Trường hợp thông tin có nội dung
tố cáo quy định tại khoản 1 Điều này có nội dung rõ
ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài
liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật
và có cơ sở để thẩm
tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp
nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm
quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền để tiến hành việc
thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.
Tiếp nhận, xử lý tố cáo do cơ quan báo chí, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm
quyền chuyển đến:
+ Khi nhận được tố cáo của cá nhân
do cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền chuyến đến thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận có trách nhiệm
tiến hành phân loại và xử lý như sau:
+ + Trường hợp tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì thụ lý
tố cáo; trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì chuyển đến cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết;
+ + Trường hợp tố cáo không đủ
điều kiện thụ lý theo quy định tại Điều 29 của Luật này thì không thụ lý;
trường hợp tố cáo không đủ điều kiện thụ lý nhưng có nội dung, thông tin rõ ràng về người có hành vi vi phạm, có
tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra,
xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm
tra theo thẩm quyền phục vụ cho công tác quản lý.
+ Kết quả xử lý tố cáo theo quy
định tại khoản 1 Điều này được thông báo bằng văn
bản cho cơ quan báo chí,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo.
Xử lý tố cáo có dấu hiệu của tội
phạm, áp dụng biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm:
+ Trong quá trình tiếp nhận, xử lý tố cáo, nếu thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ, tài liệu đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân
dân có thẩm quyền để
xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp hành vi bị tố cáo gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, tính mạng, sức khỏe,
tài sản, danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp
pháp khác của cá nhân thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo phải áp
dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo ngay cho cơ quan Công
an, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có thẩm quyền để ngăn chặn kịp thời hành vi
vi phạm.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn
đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các
tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để
giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có
nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để
gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành
án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội – nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn
giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên
quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp
thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng
biện pháp xử lý.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi đơn trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân
cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, gồm: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu,
chứng cứ liên quan (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn
bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo
điểm a, khoản 2, điều 6, Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng
Thanh tra Chính phủ:
Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và
được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày,
tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa
chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu
nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố
cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị
tố cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ
nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn
vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng
người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định
của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11/11/2011 của Quốc hội;
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13
ngày 25/11/2013 của Quốc hội;
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế
MẪU
SỐ 01 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 21
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính gửi:
………………………………………(5)
Ngày ……/……./…………………………(2) nhận được đơn ……………………
(4)
của ông (bà)…………………………………………………………………………… 6)
Địa chỉ:....................................................................................................................
Nội dung đơn:
.....................................................................................................
(7)
Đơn đã được …………………….(8) giải quyết ngày ………/……../………
(nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn …………………………………………..(3) của ông (bà)
……………………………………………(5)
Phê duyệt của
…… (5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc
đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người
tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung
đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết
(nếu có).
MẪU
SỐ 02 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải
quyết
Ngày……./……./………, …………. (2) nhận được đơn khiếu nại
của ................. (4)
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông
(bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì
.....................................................................................................
(6)
…………………………….(2) thông báo để
.......................................................... (4)
biết và bổ sung ........................................................................
(7) để thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy
định để được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
thông báo.
MẪU SỐ 03 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng
10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi: ông (bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) khiếu nại về việc
..............................................................................................................................
(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ Luật
khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của
ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ...............................................................................................................................
(2)
................................................. (2)
trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu
nại đến ………………………………(7) để được giải quyết
theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản hướng dẫn.
MẪU
SỐ 04 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được văn bản
............................ (6)
chuyển đơn của ông (bà) …………………………. (7), địa
chỉ..................................
Đơn có nội dung:
.................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, đơn của ……………………………. (7) không thuộc thẩm quyền
giải quyết của
.......................................................................................
(2)
………………(2) trả lại đơn để .................... (5)
chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc
tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
MẪU
SỐ 05 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …….. (2) nhận được đơn tố cáo của
ông (bà) ................. (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung: ..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
Luật tố cáo, ................... (2)
chuyển đơn tố cáo của ông (bà) ………………………………(6) đến ......................... (5)
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố
cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
MẪU SỐ 06 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) .......................... (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung: ..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, ....................... (2)
chuyển đơn của ông (bà) ………………..(6) đến ...................... (5) để được xem xét,
giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị, phản
ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký
văn bản chuyển đơn.
MẪU SỐ 07 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ
quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) ............. (4)
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu
kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
…………………………………… (2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan sau đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải
quyết của ................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải
quyết của ................... (6)
- ...............................................................
(7) Đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn như
đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại,
tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
MẪU
SỐ 01A-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày ..... tháng …. năm......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: ……………………………….(1)
Họ và tên: ...............................................................
(2); Mã số hồ sơ ………………….(3)
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Khiếu nại
......................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại .......................................................................................................
(5)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có).
|
Người
khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan,
tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết
khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối
với quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại
(nếu có).
BIỂU
MẪU 04A-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính
phủ)
(1)…………………………………
(2)…………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……(3)
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời gian xác minh
…………………………………….. (4)
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Thông tư số .../2016/TT-TTCP
ngày .... tháng ….. năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP;
Căn cứ .............................................................................................................................
(6);
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ xác
minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn thời gian xác minh của Tổ xác minh theo Quyết định số (7)
Thời gian gia hạn là ……. ngày làm việc kể từ ngày ……./……/…….
Điều 2. Tổ
trưởng Tổ xác minh, (8) và (9) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như trên;
- Lưu:...
|
…………………………(4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định gia hạn
thời gian xác minh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết
định gia hạn thời hạn xác minh.
(4) Chức danh của người ra quyết định
gia hạn thời hạn xác minh.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan (nếu có).
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan ra quyết định gia hạn thời hạn xác minh.
(7) Tên quyết định xác minh.
(8) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện việc xác minh.
(9) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân là đối tượng xác minh.
MẪU
SỐ 08A-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính
phủ)
(1)…………………………………
(2)…………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……(3)
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trưng cầu giám định
…………………………………….. (4)
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính; Thông tư số .../2016/TT-TTCP ngày .... tháng ….. năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP;
Căn cứ ..........................................................................................................................
(5)
Xét đề nghị của ………………………………(6) về việc trưng cầu giám định ………….(7),
Xét ................................................................................................................................
(8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trưng
cầu ……… (9) thực hiện việc giám định đối với
................................... (7).
Điều 2.
Kinh phí trưng cầu giám định (nếu
phải chi trả) do ………… (2) chi trả theo quy định.
Điều 3.
Các ông (bà) (6), (9) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 3;
- Lưu:...
|
…………………………(4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định trưng
cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành
quyết định trưng cầu giám định.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
nhiệm vụ xác minh.
(7) Đối tượng, nội dung giám định.
(8) Lý do của việc trưng cầu giám định.
(9) Cơ quan, tổ chức thực hiện việc giám
định.
II. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN
1. Thủ tục: Tiếp công dân tại cấp
xã
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân
thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân;
trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì
người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử
lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị
công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn
thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn
theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì
người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề
nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công
dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác
nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi
đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết,
giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố
cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn
người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu
nại, tố cáo.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích,
hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải
quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân
chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyến đến thì thực
hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu,
tiếp thu, xem xét, giải quyết.
1.2. Cách thức thực hiện: Đến trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
- Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn
bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ
tục hành chính: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp
hoặc có thông báo bằng văn bản.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công
dân trong các trường hợp sau đây:
+ Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh
khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
hành vi của mình;
+ Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
+ Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
+ Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11/11/2011 của Quốc hội;
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13
ngày 25/11/2013 của Quốc hội;
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/20ỉ8 của Quốc hội;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Phần
chữ in nghiêng là nội dung được thay thế
MẪU
SỐ 01-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng
10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB- …..
(2)
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
......................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ......................................................................
,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp
............................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến ……………………………………….
(2)
để khiếu nại (tố cáo) về việc..........................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và
nghe công dân trình bày, ………………………….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo
đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân
năm 2013, .................................................................
(2)
từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của
ông (bà) ............................................... (3)
………..(2) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị
ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
MẪU SỐ 02-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu,
bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm….., tại:................................................................
(2)
Tôi là…………………………………(3) Chức vụ:
..................................................................
Đã nhận của ông (bà)
..................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./……
nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1.................................................................................................................................
(5)
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng
là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản, giao cho
người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
MẪU SỐ 03-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính gửi:
……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông
(bà).................................................. (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ......................................................................
,
ngày cấp: ..../…../……, nơi cấp.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
..............................................................................................
(6)
Nội dung vụ việc đã được
.............................................................................. (7)
giải quyết
(nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài
liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải quyết vụ việc của
ông (bà) ..........................................................................................................
(5)
theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
MẪU SỐ 04-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:
..........................................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà):
...............................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
.......................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có mặt tại……………………….(4) vào hồi ……… ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài
liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU SỐ 05-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu
nại của ông (bà) ……………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc:
.........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ...............................................
(2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 06-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa
chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loại đơn/Số người
|
Cơ quan đã giải
quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết
quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải quyết
|
Trả lại đơn và hướng
dẫn
|
Chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của
công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết
hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn
công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá
trình, kết quả giải quyết đơn của
công dân.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng
… năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính
gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là:
....................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp .........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến .................................................................................
(1)
để tố cáo về việc
..........................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu
....................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng
tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân
phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người
thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh
dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
MẪU SỐ 08-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
…………………………..(3)
Ngày …/…./……, ...........................................................
(2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
ông (bà)
......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):....................................................................... ,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tố cáo về việc:
.............................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ..................................................
(2) nhận thấy tố cáo
của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của .....................................................
(2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 09-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi: ……………………..
(3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp ông
(bà)......................................... (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .......................................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Về nội
dung..................................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………….. (2)
thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa
được ………………(3) giải quyết theo quy định
của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) ………………………..(4) theo quy
định của pháp luật và thông báo kết quả đến
…………………………………………………………………………………………(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và
các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU SỐ 10-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
…………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2) đã tiếp và nhận
đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) (4)
Số CMND/Hộ
chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Nội dung: ....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp
công dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển
đơn của ông (bà) …………………….(4) đến ……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy
định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị,
phản ánh.