UBND
TỈNH PHÚ YÊN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
95/TB-SXD
|
Tuy
Hòa, ngày 29 tháng 09 năm 2009
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU KIỆN
NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP,
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng (gọi
tắt là Nghị định 209/2004/NĐ-CP); Nghị định số 49/2008/NĐ-CP, ngày 18/4/2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP,
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng (gọi
tắt là Nghị định 49/2008/NĐ-CP);
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là Nghị định 12/2009/NĐ-CP);
- Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD, ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn một số nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng
lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng (gọi tắt là Thông tư
12/2005/TT-BXD);
- Căn cứ Thông tư 08/2006/TT-BXD ngày 24/11/2006 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
công tác bảo trì công trình xây dựng (gọi tắt là Thông tư 08/2006/TT-BXD);
- Căn cứ Thông tư 16/2008/TT-BXD, ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn
kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù
hợp về chất lượng công trình xây” (gọi tắt là Thông tư 16/2008/TT-BXD);
- Căn cứ Thông tư 22/2009/TT-BXD, ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng về “Quy định
chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng” (gọi tắt là Thông tư
22/2009/TT-BXD);
- Căn cứ Thông tư 27/2009/TT-BXD, ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn
một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng” (gọi tắt là Thông tư
27/2009/TT-BXD);
- Căn cứ Quyết định số 1068/2009/QĐ-UBND, ngày 12/6/2009 về “Ban hành quy định
phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với
các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”.
Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng trên địa bàn Tỉnh
như sau:
I-Trách nhiệm
của Chủ đầu tư trong quản lý chất lượng công trình xây dựng:
Chủ đầu
tư có nhiệm vụ tổ chức quản lý toàn diện chất lượng công trình xây dựng kể từ giai
đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình
vào khai thác sử dụng bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tuân thủ các quy định của
Luật Xây dựng, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP và Nghị
định 12/2009/NĐ-CP, bao gồm:
I.1- Lựa chọn
các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng:
Các lĩnh vực yêu
cầu về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 36
Nghị định 12/2009/NĐ-CP.
Lựa chọn các tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Chương IV Nghị định 12/2009/NĐ-CP,
các Điều 2,3,5,6,8 của Thông tư 22/2009/TT-BXD và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
I.2- Quản lý
chất lượng khảo sát xây dựng:
- Phê duyệt nhiệm
vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng quy định tại Điều 6,7 Nghị định
209/2004/NĐ-CP;
- Xem xét quyết
định việc bổ sung nhiệm vụ khảo sát quy định tại Điều 9 Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
- Giám sát công
tác khảo sát xây dựng, trường hợp không đủ điều kiện năng lực thì chủ đầu tư
phải thuê tư vấn giám sát công tác khảo sát xây dựng quy định tại Điều 11 Nghị
định 209/2004/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 27/TT-BXD;
- Kiểm tra, nghiệm
thu báo cáo kết qủa khảo sát xây dựng quy định tại Điều 12 Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
Khoản 2 Điều 1,2 Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
I.3- Quản lý
chất lượng thiết kế xây dựng công trình:
- Nhiệm vụ thiết
kế xây dựng công trình quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13,14 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
và hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 27/TT-BXD;
- Nghiệm thu hồ
sơ thiết kế xây dựng công trình quy định tại Điều 16 Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
Khoản 3,4 Điều 1,2 Nghị định 49/2008/NĐ-CP;
- Thẩm định, phê
duyệt thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Điều 18 Nghị định 12/2009/NĐ-CP;
Thiết kế kỹ thuật phải được chủ đầu tư đóng dấu đã phê duyệt theo mẫu Phụ lục 1
vào bản vẽ làm căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công; Thiết kế bản
vẽ thi công phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác
nhận bằng chữ ký và đóng dấu đã phê duyệt theo mẫu Phụ lục 2 vào từng tờ bản vẽ
trước khi đưa ra thi công.
- Điều chỉnh thiết
kế theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định 209/2004/NĐ-CP; Khoản 4
Điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 27/TT-BXD;
I.4- Quản lý
chất lượng thi công xây dựng công trình:
1-Trước khi khởi
công xây dựng công trình Chủ đầu phải gởi thông báo khởi công (Theo mẫu Phụ lục
số 3) đến các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn biết, để phối
hợp thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, cụ thể nơi gởi:
- Sở Xây dựng
tỉnh Phú Yên;
- Sở quản lý chuyên
ngành xây dựng (Nếu công trình thuộc chuyên ngành xây dựng);
- Phòng Công thương
các Huyện hoặc Phòng quản lý đô thị đối với TP. Tuy Hòa và TX. Sông Cầu (Đối
với mọi công trình, không phân biệt loại và cấp công trình);
- UBND xã, phường,
Thị trấn nơi có công trình xây dựng.
2- Chủ đầu tư
tự tổ chức giám sát chất lượng thi công xây dụng công trình theo quy định tại Điều
21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây
dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Trường hợp không đủ điều
kiện năng lực thì Chủ đầu tư phải thuê đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng.
Đồng thời Chủ đầu tư phải có quyết định bằng văn bản, quy định trách nhiệm,
quyền hạn của cán bộ giám sát thi công xây dựng công trình và thông báo cho nhà
thầu thi công, nhà thầu thiết kế biết để phối hợp thực hiện, được quy định tại
Khoản 3 Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP. Mỗi công trình phải có ít nhất một
cán bộ giám sát thi công xây dựng công trình, một cán bộ giám sát chỉ được thực
hiện công việc giám sát cho một công trình hoặc hạng mục công trình trong cùng
một thời gian. Cán bộ giám sát phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình do Sở Xây dựng cấp, thống nhất thực hiện theo Thông tư số
12/2009/TT-BXD, ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng”, kể từ ngày 10/8/2009, thay cho tất cả
các Giấy chứng nhận hành nghề giám sát trước đây không còn hiệu lực.
3- Chủ đầu tư
phải lập sổ nhật ký giám sát của Chủ đầu tư (theo mẫu Phụ lục số 4), ghi những nội
dung được quy định tại Điều 21,22 Nghị định 209/2004/NĐ-CP. Sổ này được Chủ đầu
tư, cán bộ giám sát thi công xây dựng và cán bộ giám sát tác giả sử dụng và được
đóng dấu giáp lai của Chủ đầu tư. Sổ nhật ký giám sát do cán bộ giám sát bảo
quản trong suốt thời gian thi công, là tài liệu bắt buộc, thuộc trong danh mục
hồ sơ hoàn công xây dựng công trình. Khi công trình xây dựng hoàn thành, bản
gốc do Chủ đầu tư lưu trữ.
4- Chủ đầu tư
có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng kịp thời sau khi có phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng quy định tại Điều 23 Nghị định
209/2004/NĐ-CP.
Nghiệm thu công
việc xây dựng; Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây
dựng; Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng
đưa vào sử dụng; được quy định tại các Điều 24, 25, 26 Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
Khoản 5,6,7 Điều 1,2 Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
5- Đối với các
công trình xây dựng phải có chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng quy định tại Điểm 8
Điều 1 Nghị định số 49/2008/NĐ-CP và Khoản 3 – Mục I Thông tư 16/2008/TT-BXD,
thì trước khi đưa Công trình hoặc hạng mục Công trình vào sử dụng, Chủ đầu tư
phải lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức chứng nhận có năng lực phù hợp với
loại và cấp công trình, quy định tại Khoản 1Mục II và Khoản 2 Mục III Thông tư
16/2008/TT-BXD. Chủ đầu tư có trách nhiệm gởi kết quả kiểm tra, chứng nhận gồm:
Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận và bản báo cáo kết quả kiểm tra của tổ
chức thực hiện công tác chứng nhận đến các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
gồm: Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên, Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng (nếu công trình
thuộc chuyên ngành).
6- Yêu cầu nhà
thầu thi công xây dựng thực hiện bảo hành công trình xây dựng và thực hiện trách
nhiệm của mình theo quy định tại Điều 29, 30 Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
7- Chủ đầu tư
chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình. Số lượng theo quy định
tại Điều 18 Thông tư 27/TT-BXD; Lập bản vẽ hoàn công theo Phụ lục 7; Hồ sơ hoàn
thành công trình theo Phụ lục 8. Chậm nhất là 3 tháng kể từ khi bàn giao công
trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải nộp Hồ sơ hoàn thành công trình đến cơ
quan lưu trữ như sau:
- Cơ quan lưu
trữ nhà nước cấp quốc gia lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng đối với công
trình theo quy định phải lưu trữ quốc gia.
- Cơ quan lưu
trữ nhà nước cấp Tỉnh lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng cấp II, cấp I,
cấp đặc biệt, được xây dựng trên địa bàn, trừ các công trình do cơ quan lưu trữ
quốc gia lưu trữ.
- Cơ quan lưu
trữ nhà nước cấp Thành phố, Thị xã, Huyện lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây
dựng cấp IV, cấp III, được xây dựng trên địa bàn.
8. Báo cáo cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp tại địa phương về tình hình chất
lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng định kỳ trước ngày 15
tháng 6 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 15 tháng 12 (đối với báo cáo
năm) hằng năm, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu tại Phụ lục 9; báo cáo
sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 35 Nghị định
209/2004/NĐ-CP, mẫu tại Phụ lục 10,11.
II-Trách nhiệm của Nhà thầu thi công trong quản lý chất lượng
công trình xây dựng:
1- Nhà
thầu thi công xây dựng phải lập hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng phù
hợp yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng. Chú trọng lập các quy trình
quản lý chất lượng cho từng giai đoạn công việc xây dựng như: Phần móng, phần
thân, hoàn thiện và lắp đặt thiết bị. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây
dựng của Nhà thầu và tổng thầu được quy định tại Điều 19, 20 Nghị định
209/2004/NĐ-CP.
2- Người
đại diện pháp nhân của đơn vị thi công có trách nhiệm ban hành Quyết định bổ nhiệm
Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công xây dựng phù hợp với
loại và cấp công trình được quy định tại Điều 73 Luật xây dựng và Điều 52 Nghị
định 12/2009/NĐ-CP .
3- Nhà
thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập sổ nhật ký thi công xây dựng công trình
(theo mẫu Phụ lục số 5). Nội dung ghi nhật ký được quy định tại Điểm 3.4 Khoản
3 Mục II Thông tư 12/2005/TT-BXD. Sổ nhật ký phải ghi các dòng chữ liền nhau,
không được bỏ cách hàng, không được tẩy xóa. Nếu buộc phải bỏ thì phải gạch bỏ
và ghi lý do kèm bên để mọi người cùng kiểm tra, theo dõi. Sổ nhật ký thi công
xây dựng được đóng dấu giáp lai của đơn vị thi công và do đơn vị thi công bảo
quản trong suốt thời gian thi công, là tài liệu bắt buộc, thuộc trong danh mục
hồ sơ hoàn công xây dựng công trình. Khi công trình xây dựng hoàn thành, bản
gốc giao lại Chủ đầu tư lưu giữ.
4- Nhà
thầu thi công có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu nội bộ cho từng công việc xây dựng,
bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, hạng mục công trình và công
trình, với thành phần tham dự được quy định tại điểm 3.6 Khoản 3 Mục II Thông
tư 12/2005/TT-BXD, trước khi đề nghị Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu chính thức.
Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu thi công (theo mẫu Phụ lục số 6) gởi cho
Chủ đầu tư xây dựng công trình.
III-Trách nhiệm của Nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn
thiết kế, tư vấn thẩm tra, tư vấn giám sát trong quản lý chất lượng công trình
xây dựng:
1- Lập
hồ sơ năng lực của đơn vị mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật tính đúng đắn
của hồ sơ. Hồ sơ gồm có:
+ Giấy đăng ký
kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
cấp;
+ Danh sách cán
bộ quản lý, cán bộ chuyên môn kỹ thuật (Nêu rõ trình độ chuyên môn, chức danh,
chức vụ quản lý, số năm công tác);
+ Các quyết định
bổ nhiệm các chức danh: chủ nhiệm, chủ trì, TV giám sát;
+ Các bản sao
(có công chứng) văn bằng các cán bộ chuyên môn, kỹ thuật;
+ Danh sách thiết
bị khảo sát để thực hiện từng loại khảo sát (Đối với đơn vị tư vấn khảo sát xây
dựng);
+ Danh sách các
công trình xây dựng do đơn vị đã khảo sát, thiết kế, thẩm tra, giám sát (nêu rõ
loại và cấp công trình).
Hồ sơ dùng
để:
- Trình cho chủ
đầu tư trước khi ký hợp đồng tư vấn khảo sát, thiết kế, thẩm tra, giám sát công
trình xây dựng;
- Trình cho các
cơ quan, đơn vị thẩm định, thẩm tra hồ sơ thiết kế do đơn vị lập;
- Trình cho các
tổ chức kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận
sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
- Trình cho các
cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc các cơ quan pháp luật khác khi kiểm
tra, thanh tra hoặc điều tra công trình xây dựng.
2- Nhà
thầu tư vấn thiết kế có trách nhiệm cử người có đủ năng lực thực hiện công tác giám
sát tác giả. Tùy theo quy mô công trình, người đại diện pháp luật của đơn vị tư
vấn thiết kế quyết định thành lập tổ giám sát tác giả họăc một cá nhân giám sát
tác giả. Nội dung quyết định (bằng văn bản) phải nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn
của người giám sát tác giả tại công trường, đồng thời phải thông báo cho chủ
đầu tư và nhà thầu thi công biết để phối hợp làm việc.
3- Nhà
thầu tư vấn giám sát có trách nhiệm cử người có đủ năng lực thực hiện công tác tư
vấn giám sát. Tùy theo quy mô công trình, người đại diện pháp luật của đơn vị
tư vấn giám sát quyết định thành lập tổ tư vấn giám sát họăc một cá nhân tư vấn
giám sát. Nội dung quyết định (bằng văn bản) phải nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn
của người tư vấn giám sát tại công trường, đồng thời phải thông báo cho chủ đầu
tư và nhà thầu thi công biết để phối hợp làm việc. Cá nhân chưa có chứng chỉ
hành nghề tư vấn giám sát, nhà thầu tư vấn giám sát không được bố trí thực hiện
giám sát công trình xây dựng.
4- Các
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, muốn được hành nghề
phải tối thiểu đáp ứng các điều kiện năng lực được quy định tại Chương IV Nghị
định 12/2009/NĐ-CP và Điều 2,3,5,6 Thông tư 22/2009/TT-BXD. Trong đó Quy định
chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân; Điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề; Điều kiện năng lực của Chủ nhiệm lập dự án, Tổ chức tư vấn khi lập dự án,
Giám đốc tư vấn quản lý dự án, Tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án, Chủ
nhiệm khảo sát xây dựng, Tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng, Chủ nhiệm thiết
kế xây dựng công trình, Chủ trì thiết kế xây dựng công trình, Tổ chức tư vấn
khi thiết kế xây dựng công trình, Chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
và Tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, Tổ chức tư vấn khi
giám sát thi công xây dựng công trình, Chỉ huy trưởng công trường, Tổ chức thi
công xây dựng khi thi công xây dựng công trình; Điều kiện của cá nhân hành nghề
độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình; Quyền và
nghĩa vụ của cá nhân được cấp chứng chỉ; Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ
chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
IV-Trách nhiệm của các cơ quan trong công tác bảo hành, bảo trì
và sự cố công trình xây dựng:
IV.1- Công
tác bảo hành công trình xây dựng:
1- Thời hạn bảo
hành công trình được quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
2- Mức tiền bảo
hành công trình xây dựng được quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
3- Trách nhiệm
của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu hoặc Chủ quản lý sử dụng công trình được quy định
tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
4- Trách nhiệm
của Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công
trình được quy định tại Khoản 2, 3, Điều 30 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
5- Trách nhiệm
của Nhà thầu Khảo sát xây dựng, Thiết kế xây dựng công trình, Giám sát thi công
xây dựng công trình được quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
IV.2- Công
tác bảo trì công trình xây dựng:
1- Cấp bảo trì
công trình xây dựng được thực hiện theo các cấp sau: Cấp duy tu bảo dưỡng, cấp
sửa chữa nhỏ, cấp sửa chữa vừa, cấp sửa chữa lớn được quy định tại Khoản 1,2
Điều 31 Nghị định 209/2004/NĐ-CP và Khoản 5 Mục I Thông tư 08/2006/TT-BXD ngày
24/11/2006 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn công tác bảo trì công trình xây dựng.
2- Thời hạn bảo
trì công trình xây dựng được quy định tại khoản 1 và 2, điều 32, Nghị định
209/2004/NĐ-CP.
3- Quy trình bảo
trì công trình xây dựng được quy định tại khoản 1 và 2, điều 33, Nghị định
209/2004/NĐ-CP.
4- Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác bảo trì công trình xây
dựng được quy định tại Khoản 1,2 Điều 34 Nghị định 209/2004/NĐ-CP và Khoản 4
Mục I Thông tư 08/2006/TT-BXD
5- Trình tự và
tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Mục II Thông tư
08/2006/TT-BXD.
IV.3- Công
tác sự cố công trình xây dựng:
1- Nội dung giải
quyết sự cố công trình xây dựng: Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng lập báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều
35 Nghị định 209/2004/NĐ-CP. Mẫu báo cáo nhanh sự cố (theo mẫu Phụ lục số 10);
Thu dọn hiện trường sự cố công trình xây dựng được quy định tại Khoản 2 Điều 35
Nghị định 209/2004/NĐ-CP; Khắc phục sự cố công trình xây dựng được quy định tại
Khoản 3 Điều 35 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
2- Hồ sơ sự cố
công trình xây dựng: Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng có trách
nhiệm lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị
định 209/2004/NĐ-CP; Hồ sơ gồm: Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố (theo mẫu
Phụ lục số 11), mô tả diễn biến sự cố, kết quả khảo sát-đánh giá-xác định mức
độ và nguyên nhân sự cố, các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công
trình liên quan đến sự cố.
V- Các lĩnh vực yêu cầu về điều kiện năng lực:
Quy định tại Khoản
2 Điều 36 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 22/2009/TT-BXD.
VI- Công việc, hạng mục công trình hoặc công trình có yêu cầu
đặc biệt:
Quy định tại Điều
7 Thông tư 22/2009/TT-BXD.
VII-Điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động
xây dựng:
Được quy định
tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Thông tư 22/2009/TT-BXD cụ thể như sau:
- Quy định chung
về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng Quy định
tại Điều 36 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Điều kiện năng
lực của tổ chức trong hoạt động xây dựng được quy định tại Điều 42, 44, 46, 49,
51, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Điều 2, 5, 6, 8 Thông tư 22/2009/TT-BXD;
- Điều kiện
năng lực của cá nhân trong hoạt động xây dựng được quy định tại Điều 41, 43,
45, 47, 48, 50, 52, 54 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư
22/2009/TT-BXD;
- Điều kiện năng
lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam được quy định tại Điều 56 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP .
VIII-Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng:
1- Sở Xây
dựng là cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh Phú Yên thống nhất quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng, điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động Xây dựng trên địa bàn Tỉnh. Mọi vấn đề tranh chấp về chất lượng công
trình xây dựng, khiếu nại kết quả kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an
toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng; Kiểm định chất lượng công trình xây dựng và sự cố
công trình xây dựng, không phân biệt loại và cấp công trình, chủ đầu tư phải
báo cáo cơ quan Sở Xây dựng xem xét, giải quyết hoặc phối hợp giải quyết. Riêng
công trình cấp I và cấp đặc biệt (phân cấp theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP) hoặc
công trình có sự cố thiệt hại về người thì Chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng
còn phải báo cáo Người quyết định đầu tư và Bộ Xây dựng.
2- Các
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành bao gồm: Sở Công thương, Sở Giao thông
Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành, thực hiện các công việc được
quy định tại Điểm 3.2 của Thông tư 12/2005/TT-BXD; Điều kiện năng lực của các
tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng Quy định tại Mục VII của hướng dẫn
này.
3-
Phòng Công thương, Phòng Kinh tế các huyện và Phòng Quản lý đô thị TP Tuy Hòa,
huyện Sông Cầu thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng đối với các dự án cấp huyện, các dự án cấp xã, các dự án khác thuộc thẩm
quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện và các công trình xây dựng
mà chủ đầu tư là tư nhân xây dựng trên địa bàn, theo quy định tại Điều 18 Quyết
định số 1068/2009/QĐ-UBND; Điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt
động xây dựng Quy định tại Mục VII của hướng dẫn này.
Trên đây là hướng
dẫn một số nội dung cụ thể về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Điều kiện
năng lực của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh
Phú Yên. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên để xem xét
điều chỉnh, bổ sung.
Thông báo này
thay cho Thông báo số 109/TB-SXD ngày 19/11/2008 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
./.
Nơi nhận
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND Tỉnh (để b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành và Đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, TP Tuy Hòa, TX Sông Cầu;
- Các phòng Công thương; phòng Kinh tế; QLĐT;
- Các BQLDA thuộc Tỉnh, TP, TX, Huyện;
- Các đơn vị tư vấn thiết kế, thi công xây dựng;
- Website SXD: http://xaydung.phuyen.info.vn
- GĐ, PGĐ SXD, các Phòng, Ban thuộc Sở;
- Lưu:VT, P5(PTK, 100b)
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Văn Trúc
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC
ĐẠI DIỆN ĐƯỢC UỶ QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
THIẾT
KẾ KỸ THUẬT ĐÃ PHÊ DUYỆT
Theo
Quyết định phê duyệt số /QĐ-Tên pháp nhân CĐT
ngày
…. tháng ….. năm …...
…..
ngày….. tháng….. năm…..
Họ
và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận.
|
Ghi chú: Trong
dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI
CÔNG
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC
ĐẠI DIỆN ĐƯỢC UỶ QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
THIẾT
KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
ĐÃ PHÊ DUYỆT
…..
ngày….. tháng….. năm…..
Họ
và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận.
|
Ghi chú: Trong
dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
TÊN
CƠ QUAN TRỰC THUỘC
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số
: ……./………
|
……….,,
ngày…… tháng……. năm 20….
|
THÔNG BÁO
“
V/v khởi công công trình:…………………………………………………..”
Kính
gởi:…………………………………………………….
Để thực hiện đúng
tiến độ theo Hợp đồng thi công xây dựng công trình:…………………………………. Số:……/…….,
ngày…… tháng…….nằm 200…giữa………………………………………………………..
Chúng tôi kính
báo cáo các cơ quan chức năng quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn biết để
phối hợp quản lý. Nội dung cụ thể như sau:
1- THÔNG
TIN CHUNG:
- Tên công
trình:…………………………………………………………………..
- Hạng mục:…………………………………gói
thầu số:………………………..
- Quyết định phê
duyệt dự án (hoặc báo cáo KTKT) số:……/…….., ngày………
Của:………………………………………………………………………………..
- Chủ đầu tư:
……………………………………………………………………...
- Đơn vị tư vấn
thiết kế: ………………………………………………………….
- Tên người chủ
nhiệm đồ án: ……………………………………………………
- Đơn vị giám
sát thi công xây dựng: …………………………………………….
- Tên cán bộ
giám sát:…………………………………………………………….
- Đơn vị thi
công:…………………………………………………………………
- Tên chỉ huy
trưởng công trình:………………………………………………….
2- GIÁ TRỊ
XÂY DỰNG:
- Tổng dự
toán: …………………………………………………………………..
Trong đó: + Chi
phí xây dựng:…………………………………………….
+ Chi phí thiết
bị:………………………………………………
+ Chi phí
BQL+Chi khác:………………………………………
+ Bồi thường,
giải phóng mặt bằng:……………………………
+ Dự
phòng:…………………………………………………….
3- THỜI GIAN
THỰC HIỆN:
- Thời gian
thi công:………….tháng
- Ngày khởi
công:……………….., ngày hoàn thành……………………..
Vậy chúng tôi
thông báo cho qúy cơ quan biết.
Nơi nhận
- Như trên;
- ĐV tư vấn thiết kế, TV giám sát;
- ĐV thi công xây dựng;
- Lưu:VT
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
TRANG BÌA (Giấy cứng màu xanh)
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày
tháng năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ
NHẬT KÝ GIÁM SÁT
(QUYỂN
SỐ:……..)
CÔNG
TRÌNH:……………………………………………………….
HẠNG MỤC:…………………………………………………………
GÓI THẦU:…………………………………………………………..
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:……………………………………………
THÁNG…….NĂM……..
TRANG
1
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
QUY
ĐỊNH CHUNG
1- Sổ nhật ký
giám sát do Chủ đầu tư lập, là tài liệu bắt buộc, thuộc trong danh mục hồ sơ hoàn
công xây dựng công trình. Khi công trình xây dựng hoàn thành bản gốc do Chủ đầu
tư lưu trữ.
2- Sổ được đóng
dấu giáp lai của Chủ đầu tư (hoặc đại diện là BQLDA) và đánh số trang ngay khi
khởi công xây dựng công trình. Sổ nhật ký phải ghi rõ ràng, các dòng chữ phải
liền nhau, không được tẩy xóa, nếu buộc phải bỏ thì chỉ được gạch bỏ và ghi lý
do kèm bên để mọi người cùng kiểm tra, theo dỏi.
3- Tổ chức và
cá nhân được sử dụng: Chủ đầu tư, cán bộ giám sát thi công, cán bộ giám sát tác
giả. Mọi cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng công trình tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các ý kiến và quyết định của mình.
4- Nội dung ghi
vào sổ:
- Các nội dung
bàn bạc thống nhất giữa Chủ đầu tư và cán bộ giám sát thi công;
- Đánh giá mức
độ chất lượng các công việc thi công xây dựng hàng ngày;
- Các yêu cầu,
kiến nghị của Chủ đầu tư và cán bộ giám sát thi công đối với đơn vị tư vấn thiết
kế, đơn vị thi công;
- Các kiến nghị
của cán bộ giám sát tác giả;
- Các ý kiến,
giải pháp về sửa đổi, bổ sung thiết kế-dự toán hoặc thay đổi chủng loại vật tư công
trình hoặc hạng mục công trình, nêu rõ lý do;
- Các biện pháp
khắc phục của đơn vị thi công (nếu có);
- Nội dung các
buổi nghiệm thu công trình xây dựng;
- Nội dung xử
lý sự cố công trình (nếu có).
TRANG
2
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
THÔNG
TIN CHUNG
1- Thông
tin chung:
Tên công
trình: …………………………………………………………………...
Hạng
mục:………………………………………………………………………...
Gói
thầu:………………………………………………………………………….
Chủ đầu
tư:……………………………………………………………………….
Đơn vị tư vấn
thiết kế:……………………………………………………………
Chủ nhiệm thiết
kế:………………………………………………………………
Đơn vị tư vấn
giám sát thi công:…………………………………………………
Cán bộ giám
sát:…………………………………………………………………
Đơn vị thi
công:………………………………………………………………….
+ Nhà thầu
chính:………………………………………………………………..
+ Nhà thầu phụ
(nếu có) :………………………………………………………..
Chỉ huy trưởng
công trường:…………………………………………………….
Cơ quan duyệt
dự án đầu tư (hoặc báo cáo KT-KT):…………………………....
……………………………………………………………………………………
Cơ quan thẩm tra,
thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình::…………………
……………………………………………………………………………………
Cơ quan phê duyệt
thiết kế, tổng dự toán công trình::…………………
……………………………………………………………………………………
2- Thời gian
thực hiện:
+ Thời gian
thi công: …………..tháng
+ Ngày khởi
công:……………………Ngày hoàn thành………………………..
3- Đăng ký
chữ ký:
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng đấu)
|
CÁN
BỘ GIÁM SÁT THI CÔNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
CÁN
BỘ GIÁM SÁT TÁC GIẢ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
(Sổ
nhật ký gồm:….....trang)
CÁC
TRANG CÒN LẠI
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung ghi theo Quy định chung ở trang 1
(Ký tên và ghi rõ họ và tên)
|
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ NHẬT KÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
(QUYỂN
SỐ:……..)
CÔNG
TRÌNH:……………………………………………………….
HẠNG MỤC:…………………………………………………………
GÓI THẦU:…………………………………………………………..
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:……………………………………………
THÁNG…….NĂM……..
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
QUY
ĐỊNH CHUNG
1- Sổ nhật ký
thi công xây dựng do đơn vị thi công lập và bảo quản trong suốt thời gian thi công,
là tài liệu bắt buộc, thuộc trong danh mục hồ sơ hoàn công xây dựng công trình.
Khi công trình xây dựng hoàn thành bản gốc do Chủ đầu tư lưu trữ.
2- Sổ được đóng
dấu giáp lai của Nhà thầu thi công và đánh số trang ngay khi khởi công xây dựng
công trình. Sổ nhật ký phải ghi rõ ràng, các dòng chữ phải liền nhau, không
được tẩy xóa, nếu buộc phải bỏ thì chỉ được gạch bỏ và ghi lý do kèm bên để mọi
người cùng kiểm tra, theo dõi.
3- Tổ chức và
cá nhân được sử dụng: Đơn vị thi công, Chỉ huy trưởng công trường, Chủ đầu tư, cán
bộ giám sát thi công, cán bộ giám sát tác giả. Mọi cá nhân, tổ chức tham gia
hoạt động xây dựng công trình tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các ý kiến
và quyết định của mình.
4- Nội dung ghi
vào sổ:
- Mô tả vắn tắt
diễn biến tình hình thi công hàng ngày cho từng công việc được làm; Tình trạng
thực tế của vật liệu, cấu kiện được sử dụng; Tình trạng thiết bị thi công và
tình hình thời tiết khí hậu hàng ngày;
- Các ý kiến xử
lý về kỹ thuật thay đổi, bổ sung thiết kế- dự toán, thay đổi chủng loại vật tư
khác so với thiết kế- dự toán được duyệt ban đầu, được các bên: Chủ đầu tư, Nhà
thầu thiết kế, Nhà thầu thi công thống nhất trong phạm vi quyền hạn giải quyết
của mình;
- Các biện pháp
tổ chức và kỹ thuật thi công được thực hiện;
- Các đề nghị
về quản lý chất lượng của cán bộ giám sát thi công, cán bộ giám sát tác giả đối
với nhà thầu thi công;
- Các ý kiến tiếp
thu và kết quả thực hiện của nhà thầu thi công;
- Nội dung các
cuộc nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình.
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
THÔNG
TIN CHUNG
1- Thông
tin chung:
Tên công
trình: …………………………………………………………………...
Hạng
mục:………………………………………………………………………...
Gói
thầu:………………………………………………………………………….
Chủ đầu
tư:……………………………………………………………………….
Đơn vị tư vấn
thiết kế:……………………………………………………………
Chủ nhiệm thiết
kế:………………………………………………………………
Đơn vị tư vấn
giám sát thi công:…………………………………………………
Cán bộ giám
sát:…………………………………………………………………
Đơn vị thi
công:………………………………………………………………….
+ Nhà thầu
chính:………………………………………………………………..
+ Nhà thầu phụ
(nếu có) :………………………………………………………..
Chỉ huy trưởng
công trường:…………………………………………………….
Cơ quan duyệt
dự án đầu tư (hoặc báo cáo KT-KT):…………………………....
……………………………………………………………………………………
Cơ quan thẩm tra,
thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình::…………………
……………………………………………………………………………………
Cơ quan phê duyệt
thiết kế, tổng dự toán công trình::…………………
……………………………………………………………………………………
2- Thời gian
thực hiện:
+ Thời gian
thi công: …………..tháng
+ Ngày khởi
công:……………………Ngày hoàn thành………………………..
3- Đăng ký
chữ ký:
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng đấu)
|
CÁN
BỘ GIÁM SÁT THI CÔNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
CÁN
BỘ GIÁM SÁT TÁC GIẢ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
ĐƠN
VỊ THI CÔNG
(Đại diện pháp nhân của đơn vị
Ký tên - đóng dấu)
|
CHỈ
HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
|
|
|
(Sổ
nhật ký gồm:….....trang)
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
THÔNG
KÊ CÁC BIÊN BẢN
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung Biên bản
|
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………
|
PHỤ
LỤC SỐ 5
|
CÁC
TRANG CÒN LẠI
|
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung công việc hàng ngày và ý kiến tiếp thu thực hiện của đơn vị thi công
(Ký
tên và ghi rõ họ và tên người ghi)
|
Ý
kiến của cán bộ giám sát thi công, Cán bộ giám sát tác giả hoặc của Chủ đầu
tư công trình
(Ghi
rõ ngày, tháng, ký tên và ghi rõ họ tên)
|
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
……………
|
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………
|
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
|
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày
tháng năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
Tên cơ quan trực thuộc
Tên đơn vị thi công
Số : ……./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….,,
ngày…… tháng……. năm 200….
|
PHIẾU YÊU CẦU NGHIỆM THU
Tên công
trình: ………………………………………………………………….
Hạng
mục:………………………………………………………………………..
Gói
thầu:………………………………………………………………………….
Loại nghiệm
thu:…………………………………………………………………
Kính gởi: (Tên
chủ đầu tư)
- Căn cứ Nghị
định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị
định số 49/2008/NĐ-CP, ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ hợp đồng
thi công xây dựng công trình:………………………….
Số:……../……..,
ngày…… tháng……năm 200…giữa ………………………….
…………………………………………………………………………………….
Hiện nay, Đơn
vị thi công chúng tôi đã thi công hoàn thành công việc…...
…………………(hoặc giao
đoạn xây dựng, hoàn thành công trình, hạng mục công trình). Để có cơ pháp lý
tiến hành các giai đoạn tiếp theo, Chúng tôi đề nghị ….(tên chủ đầu tư) tiến hành
tổ chức nghiệm thu:…………(loại nghiệm thu)vào thời gian:………giờ, ngày…..
tháng…..năm ……
Trân trọng cảm
ơn.
Nơi nhận: ĐƠN
VỊ THI CÔNG
- Như trên
(Đại diện pháp nhân đơn vị
- Lưu ký,
ghi rõ họ tên)
GHI CHÚ:
Loại nghiệm thu:
Có 3 loại nghiệm thu
- Nghiệm
thu công việc;
- Nghiệm
thu bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng;
- Nghiệm
thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng
PHỤ LỤC 7
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
1. Lập bản
vẽ hoàn công:
a) Trường hợp
các kích thước, thông số thực tế thi công của đối tượng được vẽ hoàn công đúng với
kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì nhà thầu
thi công xây dựng có thể chụp lại bản vẽ thiết kế thi công và đóng dấu bản vẽ
hoàn công theo quy định của Phụ lục này trên tờ bản vẽ đó.
Nếu các kích thước,
thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế
bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại
các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới
các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này.
b) Trong trường
hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới,
có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định
tại Phụ lục này.
TÊN
NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN
VẼ HOÀN CÔNG
Ngày…..
tháng….. năm…..
|
Người
lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người
giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )
|
Hình 1-
Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi không áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi công
xây dựng
2. Xác nhận
bản vẽ hoàn công:
Bản vẽ hoàn công
bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình phải được những người sau
xác nhận:
a) Người lập bản
vẽ hoàn công của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
b) Người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký,
dấu pháp nhân).
c) Người giám
sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ
ký)
d) Trường hợp
áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thì trong mẫu dấu hoàn công phải có thêm xác
nhận của Người đại diện theo pháp luật của tổng thầu thi công xây dựng (ghi rõ
họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân).
TÊN
NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN
VẼ HOÀN CÔNG
Ngày…..
tháng….. năm…..
|
Người
lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu phụ thi công xây dựng
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu tổng thầu thi công xây dựng
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người
giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )
|
Hình 2
- Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây
dựng
Ghi chú: Trong
các dấu hình 1 và hình 2 phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy
thuộc vào kích cỡ chữ.
PHỤ LỤC 8
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Danh mục
hồ sơ hoàn thành công trình:
A. HỒ SƠ CHUẨN
BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG-HỢP ĐỒNG
1.
|
Quyết định về
chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm
quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi);
|
3.
|
Các văn bản
thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự
án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở;
|
4.
|
Phương án đền
bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư;
|
5.
|
Văn bản của
các cơ quan quản lý có thẩm quyền về: chấp thuận cho phép sử dụng công trình kỹ
thuật bên ngoài hàng rào như: cấp điện (đấu nối vào hệ thống cấp điện chung),
sử dụng nguồn nước, khai thác nước ngầm, khai thác khoáng sản, khai thác mỏ,
cấp nước (đấu nối vào hệ thống cấp nước chung), thoát nước (đấu nối vào hệ
thống nước thải chung), đường giao thông bộ-thuỷ, an toàn của đê (công trình
chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê …), an toàn giao thông (nếu có),
phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phê duyệt Phương án phòng
chống lũ lụt cho vùng hạ du đập…;
|
6.
|
Quyết định cấp
đất, thuê đất của cơ quan thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp không được cấp đất;
|
7.
|
Giấy phép xây
dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
|
8.
|
Quyết định chỉ
định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn, nhà thầu cung cấp
vật tư, thiết bị và thi công xây dựng và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các
nhà thầu này;
|
9.
|
Các tài liệu
chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây
dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu theo quy định.
|
B. HỒ SƠ KHẢO
SÁT XÂY DỰNG-THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.
|
Báo cáo khảo
sát xây dựng công trình;
|
2.
|
Biên bản nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng;
|
3.
|
Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật của chủ đầu tư phê duyệt kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);
|
4.
|
Hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);
|
5.
|
Văn bản kết
quả thẩm định thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế 3 buớc hoặc văn bản
kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 1 bước của
chủ đầu tư;
|
6.
|
Báo cáo thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);
|
7.
|
Biên bản nghiệm
thu các bước thiết kế;
|
8.
|
Quy trình bảo
trì công trình xây dựng (công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình).
|
C. HỒ SƠ THI CÔNG-NGHIỆM
THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.
|
Bản vẽ hoàn
công các bộ phận công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình hoàn thành
về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn
thiện... (có danh mục bản vẽ kèm theo);
|
2.
|
Các chứng chỉ
xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất,
chứng nhận sự phù hợp chất lượng của sản phẩm vật liệu sử dụng trong công
trình theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và
các quy định pháp luật khác có liên quan;
|
3.
|
Các phiếu kết
quả thí nghiệm xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có) sử dụng trong công trình
do các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận thực hiện;
|
4.
|
Kết quả kiểm
định chất lượng sản phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công
trình xây dựng hoặc thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của các tổ
chức có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định;
|
5.
|
Các biên bản
nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng, kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy
thử trong quá trình thi công và hoàn thành công trình (có danh mục biên bản,
kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh kèm theo);
|
6.
|
Các thay đổi
thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp
có thẩm quyền;
|
7.
|
Các tài liệu
đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình
và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây
dựng;
|
8.
|
Nhật ký thi
công xây dựng công trình và nhật ký giám sát của chủ đầu tư (nếu có);
|
9.
|
Lý lịch thiết
bị lắp đặt trong công trình;
|
10.
|
Quy trình vận
hành khai thác công trình;
|
11.
|
Văn bản (biên
bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
|
a) Chất lượng
sản phẩm nước sinh hoạt;
|
b) Sử dụng các
chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp nước;
|
c) Phòng cháy
chữa cháy, nổ;
|
d) Chống
sét;
|
đ) An toàn môi
trường;
|
e) An toàn lao
động, an toàn vận hành;
|
g) Thực hiện
Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
h) Chỉ giới
đất xây dựng;
|
i) Đấu nối với
công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
|
k) An toàn đê
điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có), an toàn đập hồ chứa;
|
l) Thông tin
liên lạc (nếu có)
|
m) Các văn bản
có liên quan (nếu có)
|
12.
|
Hồ sơ giải quyết
sự cố công trình (nếu có);
|
13.
|
Báo cáo của
tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng đối với những bộ phận, hạng mục
công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ
đầu tư nghiệm thu (nếu có);
|
14.
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng (nếu có)
|
15.
|
Thông báo kết
quả kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại địa phương về sự
tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (nếu
có);
|
16.
|
Thông báo ý
kiến đánh giá của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước về công tác quản lý chất lượng
công trình xây dựng (đối với công trình thuộc danh mục kiểm tra) Biên bản Nghiệm
thu xác nhận chất lượng công trình xây dựng (đối với công trình thuộc danh
mục nghiệm thu)
|
2. Hình thức,
quy cách hồ sơ hoàn thành công trình
a) Các bản vẽ
thiết kế phải được lập theo quy định tại Điều 15 Nghị định 209/2004/NĐ-CP và phải
được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận bằng chữ ký
và đóng dấu đã phê duyệt theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 và phụ 5 của Thông tư
này.
b) Các bản vẽ
hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
c) Hồ sơ hoàn
thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác
phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung lưu trữ trong hộp.
Thuyết minh và
bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới
dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
đ) Các văn bản
quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải
lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), văn bản kết quả thẩm định thiết kế, quyết định
phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản
bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản
chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
4. Số lượng bộ
hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong
hợp đồng.
PHỤ LỤC 9
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
Tên Chủ đầu
tư .........................
…………………………
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
____________________
………,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO
Về công tác quản
lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng .....................................
( ghi tên công trình) .............................
(Báo cáo định
kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng)
Từ ngày..... tháng.....
năm..... đến ngày..... tháng..... năm.....
Kính
gửi : Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp tại địa phương
….............(tên
tổ chức cá nhân) …............. là Đại diện Chủ đầu tư công trình
.............................. (ghi tên công trình) ....................... xin
báo cáo về chất lượng xây dựng công trình với các nội dung sau :
I. Các thông tin
về công trình/dự án đầu tư xây dựng công trình: ( chỉ báo cáo lần đầu)
1. Địa điểm xây
dựng công trình ………………………………………
2. Quy mô công
trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công
suất...).
3. Tổ chức, cơ
quan phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
4. Danh sách các
nhà thầu ( tổng thầu, nhà thầu chính và các nhà thầu phụ): khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
thí nghiệm, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần việc do các nhà thầu đó
thực hiện.
5. Về thời hạn
thi công xây dựng công trình :
a) Ngày khởi
công;
b) Ngày hoàn thành
( dự kiến theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
II. Nội dung báo
cáo thường kỳ :
1. Tóm tắt về
tiến độ thi công xây dựng công trình.
2. Những sửa đổi
trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi
lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).
3. Công tác nghiệm
thu: bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng hoàn thành được thực hiện trong kỳ
báo cáo .
4. Đánh giá về
chất lượng các bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình hoặc
toàn bộ công trình xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.
5. Sự cố và khiếm
khuyết về chất lượng, nếu có : thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên
nhân, tình hình khắc phục.
6. Dự kiến kế
hoạch nghiệm thu trong kỳ báo cáo tiếp theo.
7. Các thông số
kỹ thuật chủ yếu của công trình khi hoàn thành ( áp dụng cho lần báo cáo cuối
cùng)
a) Theo thiết
kế đã được phê duyệt;
b) Theo thực tế
đạt được.
8. Kiến nghị (nếu
có).
Nơi nhận :
- Như trên;
- Lưu:
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày tháng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
Chủ đầu tư/Chủ
sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình
....................................
Công
trình...................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Địa
điểm, ngày....... tháng...... năm......
|
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: (tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định)
1. Tên công trình,
vị trí xây dựng:
2. Các tổ chức
cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo
sát xây dựng:...... (ghi tên tổ chức, cá nhân)...............
b) Nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình:............ (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi
công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám
sát thi công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung
sự cố:
Mô tả sơ bộ về
sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ
bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt
hại về người, về vật chất:................................................
b) Về nguyên nhân
sự cố:............................................................................
5. Biện pháp khắc
phục:....................................................................
Nơi nhận :
- Như trên;
- Lưu
|
Người
báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư
lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận
hành, khai thác.
PHỤ LỤC 11
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng số: / TB-SXD, ngày thỏng
năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên)
Chủ đầu tư/Chủ
sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình
.................................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phỳc
Địa
điểm, ngày....... tháng...... năm......
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
1. Tên công trình
xảy ra sự cố:
...................................................................................................................
2. Hạng mục công
trình xảy ra sự cố:
...................................................................................................................
3. Địa điểm xây
dựng công trình:
...................................................................................................................
4. Biên bản kiểm
tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy
ra sự cố:.... giờ.... ngày..... tháng.... năm..........
b) Mô tả sơ bộ
về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố..................
c) Sơ bộ về tình
hình thiệt hại về người, về vật chất...................................
d) Sơ bộ về nguyên
nhân sự cố (nếu có).....................................................
Người lập biên
bản
(ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
a) Chủ đầu tư
lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận
hành, khai thác.
Các thành phần
tham gia lập biên bản khác gồm:
- Nhà thầu thi
công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu giám
sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên,
đóng dấu)
- Các thành phần
khác, nếu có.