|
Hình 2 − Bộ rây để sàng gián đoạn bằng biện
pháp cơ giới trên máy phân tích rây.
1 Nắp;
2 Bộ rây;
3 Bộ đáy.
|
4.3. Máy phân tích bùn để phân tích lắng.
4.4. Bộ gá phụ để sàng cơ giới bằng phương pháp
ướt (xem Hình 5)
Hình 3 − Sơ đồ bộ ga phụ để sàng theo
phương pháp ướt
1 Ống phun nước kiểu xoáy;
2 Ống cấp nước rửa;
3 Thân bộ gá phụ;
4 Mặt lưới;
5 Ống dẫn sản phẩm dưới sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Cân kỹ thuật có sai số cân không lớn hơn 0,5
% khối lượng của mẫu.
4.7. Đồng hồ bấm giây hoặc rơle thời gian.
4.8. Bao bì để bảo quản và vận chuyển mẫu (khay,
thùng, hộp, túi polyêtylen,...).
4.9. Bàn chải, chổi, xẻng.
5. Chuẩn bị thử
5.1. Xác định kích thước cục quặng lớn nhất bằng
sàng sơ bộ hoặc theo các kết quả nghiên cứu trước đây.
5.2. Tiến hành sấy mẫu nếu sàng quặng ẩm có khó
khăn. Khi phân tích rây quặng có cỡ hạt lớn hơn 3 mm thì sấy mẫu đến độ ẩm
không lớn hơn 5 %, còn khi quặng có cỡ hạt đến 3 mm thì sấy mẫu đến khối lượng
không đổi.
Xác định độ ẩm của quặng tiến hành theo TCVN
4776 : 1989.
5.3. Trước lúc bắt đầu sàng phải kiểm tra và làm
sạch tất cả các dụng cụ và rây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Mẫu quặng đưa sàng được cấp từng phần hoặc
theo dòng liên tục, không cho phép quá tải và làm tắc lưới sàng. Khi sàng gián đoạn
(từng mẻ), chiều dày lớp quặng ở rây trên cùng không được vượt quá 4 lần kích
thước cục lớn nhất. Khi sàng liên tục, đổ mẫu vào lưới trên sao cho chiều dày
lớp quặng trên lưới không lớn hơn kích thước cực lớn nhất.
6.1.2. Thời gian sàng (rây) một mẻ không nhỏ hơn 10
phút.
6.2. Phân tích rây quặng có cỡ hạt đến 3 mm
6.2.1. Khối lượng mẫu cấp vào máy phân tích
rây là 500 gam. Khi sàng quặng có cỡ hạt đến 0,1 mm thì khối lượng mẫu là 100
gam.
6.2.2. Thời gian sàng (rây) không nhỏ hơn 20
phút
6.2.3. Khi trong mẫu có số lượng lớn các hạt
nhỏ hơn 0,074 mm và sét mịn bám vào hạt lớn. để phân tích chính xác hơn phải
tiến hành sàng sơ bộ tách các hạt mịn theo phương pháp sàng ướt.
Khi sàng thủ công theo phương pháp ướt phải đổ
mẫu vào rây có cỡ lỗ nhỏ nhất và rửa hạt mịn bằng dòng nước yếu hoặc nhúng rây
vào chậu nước nhiều lần cho tới khi nước rửa trong suốt.
Khi sàng cơ giới bằng phương pháp ướt thì sử
dụng máy phân tích rây có phần phụ. đổ mẫu vào lưới trong ngăn sàng. đậy kín
ngăn sàng bằng nắp có ống phụ nước kiểu xoáy và ghép vào khung của máy phân
tích rây. Sau đó, đồng thời đóng động cơ điện của máy phân tích rây và cấp nước
vào ống phun nước. Lưu lượng nước 3 dm3/ph.
Sản phẩm dưới sàng theo nước chảy qua ống dẫn
vào chậu chứa riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm trên sàng được đưa sàng khô trên máy
phân tích rây, khi đó rây cỡ nhỏ nhất đã dùng để rửa cũng được lắp vào bộ rây.
Gộp chung khối lượng đã cân của sản phẩm dưới sàng đó với khối lượng hạt mịn đã
rửa trước.
6.2.5. Khi xác định thành phần độ hạt sản
phẩm có cỡ hạt đến 0,04 mm, sản phẩm được gom vào thùng, khử nước rồi sấy ở
nhiệt độ (105 ± 5) oC.
6.3. Phân tích lắng quặng có cỡ hạt đến 0,01
mm
6.3.1. Tiến hành phân tích lắng trong dòng
nước ngược ở máy phân tích bùn làm việc liên tục. Máy này gồm bộ các bình hình
trụ đáy lớn (hoặc hình tháp) có diện tích tiết diện ngang khác nhau (thí dụ :
bộ gồm 4 bình có tỷ lệ diện tích là 1 : 4 : 16 : 64). Nước cấp vào bình thứ
nhất từ phía dưới sẽ tự chảy qua phần trên các bình rồi vào phần đáy của bình
tiếp sau.
6.3.2. Cỡ hạt của quặng trong mỗi bình xác định
theo lưu lượng nước chảy qua máy.
6.3.3. Lưu lượng nước (Q) tính bằng cm3/ph
xác định theo công thức:
Q = 60 . S . V (2)
trong đó:
S là diện tích tiết diện ngang phần
hình trụ của bình, cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ là khối lượng riêng của quặng,
g/cm3;
d là đường kính hạt được tách vào
mỗi bình của thiết bị, mm.
6.3.4. Khối lượng mẫu cấp vào máy phân tích
là 50 g, ở dạng bột khô hoặc bùn.
6.3.5 Sau khi đổ đầy vào bình của máy phân
tích bùn và xác định lưu lượng nước quy định để tách riêng các phần có cỡ hạt
yêu cầu, quá trình phân chia tự động xảy ra.
6.3.6. Để tránh tạo ra bóng khí trong nước,
khi phân tích phải dùng nước ở nhiệt độ phòng. Khi phân tích vật liệu chứa sét
thì dùng nước cất. Khắc phục hiện tượng keo tụ của các hạt bằng cách gia công
sơ bộ vật liệu tùy theo tính chất của nó, hoặc sử dụng chất hoạt tính bề mặt
phù hợp, hoặc khử từ đối với vật liệu có từ tính.
6.3.7. Khi thấy chất lỏng trên lớp cặn lắng ở
bình cuối cùng trong hoàn toàn thì ngừng phân tích. Sau khi ngừng cấp nước vào
máy phân tích bùn, tiến hành tháo các cấp hạt (phần) quặng qua lỗ tháo ở đáy
bình.
6.3.8. Vật liệu thu được từ mỗi bình đưa gạn,
lọc, sấy, cân. Số lượng vật liệu chứa trong bùn tràn của bình cuối cùng được
xác định theo hiệu số giữa khối lượng ban đầu của mẫu với tổng khối lượng các
cấp hạt (phần) nhận được khi phân tích.
7. Tính kết quả
7.1. Khối lượng của mỗi cấp hạt thu được sau khi
sàng (rây) hoặc phân tích lắng được cân riêng và ghi lại kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Thu hoạch mỗi cấp hạt quặng (gn) tính bằng phần trăm
theo công thức :
, (4)
trong đó :
mn là khối lượng của cấp hạt, kg;
m là khối lượng mẫu để phân tích, kg.
Tiến hành tính kết quả phân tích với độ chính
xác đến 0,1 %.
7.4. Tổng thu hoạch của tất cả các cấp hạt tính
theo công thức (4) đối với một mẫu phải bằng 100 %.
7.5. Trình bày các kết quả phân tích thực hiện
theo biểu mẫu ở Phụ lục 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật
ngữ và định nghĩa
1. Thành phần độ hạt :Đặc tính thành phần quặng
theo cỡ hạt, chỉ rõ hàm lượng các hạt kích thước khác nhau trong quặng, biểu
thị bằng phần trăm so với khối lượng mẫu.
2. Phân tích rây (sàng) : Phương pháp xác định
thành phần độ hạt của quặng bằng cách sàng mẫu qua bộ rây tiêu chuẩn có cỡ lỗ
khác nhau.
3. Phân tích lắng : Phương pháp xác định thành
phần độ hạt theo tốc độ rơi của hạt trong môi trường lỏng.
4. Sản phẩm dưới sàng (lưới) tập hợp các hạt có
kích thước khác nhau khi sàng lọt qua lưới có cỡ lỗ xác định.
5. Sản phẩm trên sàng (lưới) : Tập hợp các hạt
có kích thước khác nhau khi sàng lưu lại trên lưới có cỡ lỗ xác định.
6. Cấp hạt : Tập hợp các hạt có kích thước được
giới hạn bằng lỗ lưới các hạt lọt qua và cỡ lỗ lưới các hạt lưu lại trên lưới
khi sàng.
7. Thu hoạch cấp hạt : Tỷ số giữa khối lượng
hạt của một cấp hạt trên khối lượng của mẫu thử, tính bằng phần trăm.
8. Sàng liên tục : Khâu sàng trong đó quặng được
cấp liên tục vào bề mặt sàng và đồng thời quặng được đỡ liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 2
Các
kết quả phân tích
− Xí nghiệp:
− Tên sản phẩm:
− Ngày xuất sản phẩm:
− Số hiệu bản lý lịch của sản phẩm:
− Phương pháp phân tích:
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu hoạch
Thu hoạch tổng
cộng, %
Ghi chú
kg
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng:
Mất mát:
Ngày tháng
năm
Họ và tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký