Số
thứ tự
|
Cơ
cấu điều khiển
|
Vận
hành và các yêu cầu của cơ cấu điều khiển
|
1
|
Động
cơ
|
|
1.1
|
Khởi
động/dừng động cơ
|
Phải có
biện pháp ngăn chặn không để bộ khởi động động cơ kích hoạt, trừ khi:
a) Bộ truyền lực ở
vị trí trung gian hoặc vị trí dừng hoặc ly hợp đã được ngắt,
b) Ly hợp chính/ ly
hợp trục trích công suất đã được ngắt.
|
1.1.1
|
Khởi động động cơ
(Công tắc xoay)
|
Cơ cấu điều khiển
phải được xoay theo chiều kim đồng hồ để khởi động động cơ.
|
1.1.2
|
Mạch hâm nóng trước
động cơ (Công tắc xoay)
|
Nếu có mạch hâm
nóng trước động cơ, thì điều khiển mạch hâm nóng này phải đặt
trước hoặc ngay tại vị trí khởi động. Có thể kích hoạt bằng cách xoay công tắc
ngược chiều kim đồng hồ hoặc ấn tiếp công tắc vào phía trong.
|
1.1.3
|
Dừng động cơ (công
tắc xoay)
|
Để dừng động cơ, phải
xoay công tắc ngược chiều kim đồng hồ.
|
1.1.4
|
Dừng động cơ (cơ cấu
điều khiển dạng cơ học)
|
Khi cơ cấu điều khiển
dừng động cơ được vận hành, các cơ cấu điều khiển như cần gạt hoặc nút bấm phải
tự động giữ nguyên ở vị trí dừng không cần tới giữ tay. Hướng phải được kéo để
dừng. Cơ cấu điều khiển dừng phải được đặt trong phạm vi 150 mm quanh cơ cấu
điều khiển khởi động động cơ. Nếu kết hợp điều khiển dừng với điều khiển tốc
độ, thì điều khiển dừng phải hướng về vị trí chạy không thấp và vượt qua vị
trí này.
|
1.2
|
Tốc
độ động cơ
|
|
1.2.1
|
Điều khiển bằng
chân
|
Chân phải của người
vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới cơ cấu điều khiển. Để tăng tốc độ động
cơ phải đẩy bàn đạp về phía trước hoặc xuống phía dưới.
|
1.2.2
|
Thay đổi tốc độ điều
khiển bằng tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải được đặt ở phía trước, hoặc bên phải người vận hành.
Hướng
chuyển động phải nằm trong một mặt phẳng, thường là song song với trục dọc của
xe. Để tăng tốc độ động cơ phải dịch chuyển cơ cấu điều khiển ra xa người vận
hành (thường hướng về phía trước).
|
1.2.3
|
Thiết lập các mức tốc
độ riêng biệt điều khiển bằng tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải được đặt ở phía trước,
hoặc bên phải người vận hành.
Vận hành bộ phận
này của cơ cấu điều khiển ra xa người vận hành, nói
chung phải được chọn để thiết lập tốc độ cao hơn.
|
1.2.4
|
Bàn đạp giảm tốc
|
Bàn đạp giảm tốc, nếu
có trang bị, phải được bố trí ở phía
trước, hoặc phía bên phải của người vận hành và chân phải của người vận hành
phải dễ dàng tiếp cận được. Hướng chuyển động phải về phía trước và/hoặc xuống
phía dưới để giảm tốc độ động cơ. Không trang bị cơ cấu điều khiển tốc độ động
cơ bằng chân như mô tả trong 1.2.1.
|
2
|
Thiết
bị lái (khi di chuyển về
phía trước)
|
|
2.1
|
Vành tay lái
|
Vành tay lái được
trang bị phải xoay theo chiều kim đồng hồ là
thực hiện rẽ phải và xoay ngược chiều kim đồng hồ là thực hiện rẽ trái.
|
2.2
|
Hai cần lái
|
Khi trang bị hai cần
lái, dịch chuyển cần lái bên phải về phía sau và/hoặc dịch chuyển cần lái bên
trái về phía trước là thực hiện rẽ phải;
dịch chuyển cần lái bên trái về phía
sau và/hoặc dịch chuyển cần lái bên phải về
phía trước là thực hiện rẽ trái.
|
2.3
|
Một cần lái
|
Khi
trang bị một cần lái, dịch chuyển ngang cần lái sang phải là thực hiện rẽ phải
và dịch chuyển ngang sang trái là thực hiện rẽ trái.
|
3
|
Phanh
|
|
3.1
|
Phanh
thông dụng
|
|
3.1.1
|
Điều khiển bằng
chân
|
Chân phải của người
vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới
bàn đạp phanh. Hướng chuyển động phải về phía
trước và/hoặc xuống phía dưới để
tác động phanh.
Các điều 4.2.1 và
4.2.2 được ưu tiên hơn quy định tại điều này.
Với các bàn
đạp phanh riêng rẽ được trang bị để điều khiển độc
lập phanh bên phải và phanh bên trái, phải vẫn có thể điều khiển được đồng thời
cả hai phanh bằng một chân.
|
3.2
|
Phanh
dừng
|
|
3.2.1
|
Điều
khiển bằng tay với cử động của
ngón tay/cổ tay (ví
dụ như công tắc điện)
|
Cơ cấu điều khiển
phải dịch chuyển về phía trước hoặc ra xa người vận hành để tác động vào
phanh dừng. (Xem Phụ lục A hướng chuyển động cho các bề mặt khác nhau). Phanh
dừng phải vẫn còn tác dụng khi không có lực tác động của
tay. Phải có biện pháp ngăn chặn không để nhả phanh không chủ
định.
|
3.2.2
|
Điều khiển bằng tay
với cử động của cánh tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải kéo vào để có tác động phanh. Phải có cơ cấu để giữ phanh ở vị trí tác động.
Phải có biện pháp ngăn chặn không để nhả phanh không chủ định.
|
3.2.3
|
Điều khiển bằng
chân
|
Hướng chuyển động
phải về phía trước và/hoặc xuống phía dưới để phanh. Phải
có cơ cấu giữ phanh ở vị trí tác động. Phải có biện pháp
ngăn chặn không để nhả phanh không chủ
định.
|
3.2.4
|
Cơ cấu điều khiển kết
hợp dừng đỗ và truyền lực
|
Phải có biện pháp
ngăn chặn không để cơ cấu điều khiển bị tách ra không chủ định.
|
3.3
|
Hệ
thống phanh thứ cấp
|
|
3.3.1
|
Điều khiển bằng tay
với cử động của ngón tay/cổ tay (ví dụ như công tắc điện)
|
Cơ cấu điều
khiển phải dịch chuyển về phía trước hoặc ra xa người vận
hành để tác động phanh thứ cấp.
|
3.3.2
|
Điều khiển bằng tay
với cử động của cánh tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải được kéo vào để tác động phanh.
|
3.3.3
|
Điều khiển bằng
chân
|
Hướng chuyển
động phải về phía trước và/hoặc xuống dưới để tác động phanh.
|
4
|
Truyền
lực
|
|
4.1
|
Ly hợp (bao gồm cả
truyền lực và trục trích công suất kết hợp).
Xem thêm cơ cấu điều khiển trục trích công suất, Phần 7
|
|
4.1.1
|
Điều khiển bằng
chân
|
Chân trái của người
vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới bàn đạp ly hợp. Bàn đạp phải được đẩy
về phía trước và/hoặc xuống phía dưới để ngắt ly hợp.
|
4.1.2
|
Điều khiển bằng tay
với cử động của cánh tay.
|
Cơ cấu điều khiển
phải dịch chuyển về phía sau hoặc lại gần
người vận hành là để ngắt ly hợp. Phải có
những biện pháp đảm bảo chắc chắn giữ cơ cấu điều khiển ly hợp ở vị trí ngắt
và không tự đóng lại được nếu không có tác động của tay. Khuyến cáo, chỉ có
thể điều khiển được ly hợp từ ghế ngồi của người vận hành.
|
4.2
|
Kết hợp thay đổi tốc
độ di chuyển trên mặt đất và chiều tiến/lùi (cơ
cấu điều khiển kết hợp biến đổi liên tục).
|
Phải có biện pháp
ngăn chặn không để cơ cấu điều khiển dịch
chuyển không chủ định:
a) từ vị trí trung
gian sang vị trí tiến hoặc lùi,
b) từ vị trí tiến
sang vị trí lùi,
c) từ vị trí lùi
sang vị trí tiến,
hoặc lựa chọn:
Ngăn
chặn chuyển động của máy do cơ cấu điều khiển dịch chuyển không chủ định.
Vị trí trung gian
phải nhận biết được rõ ràng và dễ lựa chọn.
|
4.2.1
|
Điều khiển bằng
chân - một bàn đạp, hoặc hai bàn đạp theo chiều dọc liên quan đến mô phỏng một
bàn đạp.
|
Chân phải của người
vận hành phải tiếp cận dễ dàng được tới cơ cấu điều khiển. Cơ cấu điều khiển
phải có bàn
đạp có thể xoay quanh bên dưới bàn chân của người
vận hành
và phải giữ được đứng yên ở vị trí lơ lửng. Chuyển động về phía trước và/hoặc
xuống phía dưới của phần trước bàn đạp phải tạo ra chuyển động tiến và tăng tốc
độ tiến; Chuyển động xuống phía dưới của phần sau bàn đạp phải tạo ra chuyển
động lùi và tăng tốc độ lùi.
Các quy định trong
3.1.1 không áp dụng trong trường hợp này.
|
4.2.2
|
Điều khiển bằng
chân - hai bàn đạp (sát cạnh nhau).
|
Chân phải
của người vận hành phải dễ ràng tiếp cận được tới cơ cấu
điều khiển. Chuyển động về phía trước hoặc xuống phía dưới của bàn đạp ở phía
ngoài phải tạo ra chuyển động (ủi và tăng tốc độ lùi; Chuyển động về phía
trước hoặc xuống phía dưới của bàn đạp ở phía trong phải tạo ra chuyển động
tiến và tăng tốc độ tiến.
Các quy định trong
3.1.1 không áp dụng trong trường hợp này.
|
4.2.3
|
Điều khiển bằng tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải dịch chuyển từ vị trí trung gian hướng về phía trước và/hoặc hướng lên
phía trên để tạo ra chuyển động tiến và tăng tốc độ tiến; hướng về phía sau
hoặc hướng xuống phía dưới để tạo ra chuyển động lùi và tăng tốc độ lùi.
|
4.3
|
Chọn
tốc độ
|
|
4.3.1
|
Điều khiển bằng tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải dịch chuyển hướng về phía trên,
hướng về phía trước và/hoặc hướng ra phía ngoài
để tăng tốc độ.
|
4.3.2
|
Điều khiển bằng
chân
|
Cơ cấu điều khiền
phải được đẩy
về phía trước hoặc xuống phía dưới để đạt tốc
độ cao hơn.
|
4.4
|
Cơ cấu điều khiển
hướng (tiến về phía trước-lùi lại phía sau không thay đổi tốc độ)
|
Phải có biện pháp
ngăn chặn không để cơ cấu điều khiển dịch chuyển không chủ định:
a) từ vị trí trung
gian sang tiến hoặc lùi,
b) từ tiến sang
lùi,
c) từ lùi sang tiến,
hoặc, lựa chọn:
Ngăn chặn chuyển động
của máy do cơ cấu điều khiển dịch chuyển không chủ định.
Vị trí trung gian
phải được nhận biết rõ ràng và dễ lựa chọn.
|
4.4.1
|
Điều khiển bằng tay
|
Cơ cấu điều khiền
phải dịch chuyển về phía trước và/hoặc hướng lên phía trên để
có chuyển động tiến về phía
trước; dịch chuyển về phía sau và/hoặc hướng xuống phía dưới để có chuyển động
lùi về phía sau.
|
5
|
Ly
hợp điều khiển toàn bộ công cụ, ly hợp cho đầu thu hoạch hoặc ly hợp cho bộ
phận thu gom.
|
|
5.1
|
Điều khiển bằng tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải dịch chuyển về phía sau hoặc xuống
phía dưới để ngắt ly hợp. Phải có biện pháp ngăn chặn không để đóng ly hợp không
chủ định. Cơ cấu điều khiển chỉ vận
hành được từ ghế ngồi vận hành.
|
6
|
Khóa
bộ vi sai
|
Cơ cấu điều khiển
phải dịch chuyển về phía trước hoặc xuống phía dưới để gài
khóa vi sai. Nếu khóa vi sai vẫn gài sau khi đã ngắt cơ cấu dẫn động, thì phải
có chỉ báo để người vận hành nhận biết khóa
vi sai đang gài.
|
7
|
PTO
(Trục trích công suất)
|
|
7.1
|
Ly
hợp
|
|
7.1.1
|
Điều khiển bằng
chân
|
Chân trái của người
vận hành phải dễ dàng
tiếp cận được tới cơ cấu điều khiển. Bàn đạp phải được đẩy về phía trước và
/hoặc xuống phía dưới để ngắt ly hợp. Trong trường hợp kết hợp ly hợp dẫn động
kéo/ly hợp PTO, thì ngắt PTO phải là bước hai.
|
7.1.2
|
Điều khiển bằng tay
|
Cơ cấu điều khiển
phải dịch chuyển về phía trên và/hoặc về phía trước để đóng và xuống phía dưới
hoặc ra phía sau để ngắt. Phải có biện pháp ngăn chặn không để
ly hợp PTO tự đóng không chủ định.
|
8
|
Các
công cụ và thiết bị phụ trợ
|
|
8.1
|
Cơ
cấu nâng (3 điểm treo)
|
|
8.1.1
|
Điều khiển bằng tay
|
Tay phải của người
vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới cơ
cấu điều khiển. Cơ cấu điều khiển phải dịch chuyển về phía trên và/hoặc về
phía sau để nâng và xuống phía dưới và/hoặc
về phía trước để hạ. Phải khóa được cần điều khiển hoặc cơ cấu điều khiển ở vị
trí trên cao.
|
8.2
|
Phương
tiện bốc xếp phía trước
|
|
8.2.1
|
Tay nâng, gầu tải/phụ
kiện hai tay đòn
|
Cơ cấu điều khiển gầu
tải/phụ kiện phải được đặt bên phải cơ cấu điều khiển tay nâng. Hướng dịch
chuyển của cơ cấu điều khiển phải về phía trước, xuống phía dưới hoặc rời xa
người vận hành để hạ thấp tay nâng, và theo các hướng ngược lại để nâng cao
tay nâng. Hướng dịch chuyển của cơ cấu
điều khiển phải tiến về phía trước, đi xuống phía dưới,
hoặc rời xa người vận hành để lật gầu tải/phụ kiện, và theo các hướng ngược lại
để xoay gầu tải/ phụ kiện trở lại.
|
8.2.2
|
Tay nâng, gầu tải/phụ
kiện một tay đòn
|
Hướng dịch chuyển của
cơ cấu điều khiển phải về phía trước, xuống phía
dưới, hoặc rời xa phía người vận hành để hạ thấp tay nâng, và các hướng ngược
lại để nâng tay nâng lên. Phải dịch
chuyển cơ điều khiển sang phải để lật gầu tải/phụ kiện, và theo các hướng ngược
lại để xoay gầu tải/ phụ kiện trở lại.
|
8.3
|
Chức
năng thủy lực từ xa
|
Hướng dịch chuyển của
điều khiển chức năng thủy lực từ xa phải
tiến về phía trước, đi xuống phía dưới, hoặc rời xa người vận hành để thực hiện
chức năng hạ thấp hoặc chức năng tiến về phía trước;
và lùi về phía sau, tiến lên phía trên, hoặc hướng về
phía người vận hành để thực hiện chức năng nâng lên hoặc chức năng lùi về
phía sau.
|
9
|
Các
cơ cấu điều khiển VT của người vận hành
|
Các cơ cấu điều khiển
VT của người vận hành phải tuân theo các quy định của Phụ lục B.
|
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Lực tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất,
hướng dịch chuyển và vị trí của cơ cấu điều khiển
A.1 Lực
tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất
Khi hoạt động bình
thường, lực tác động cơ cấu điều khiển không được vượt quá lực cực đại được quy
định ở Bảng 1, tuy nhiên, trong trường hợp khẩn
cấp có thể cho phép lực tác động cơ cấu điều khiển cao hơn quy định này.
Bảng
A.1 - Lực tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất
Đơn
vị tính bằng niutơn
Loại
cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần gạt ở phía trước/phía
sau
230
Cần gạt ở bên sườn
100
Cần gạt thẳng đứng
phía trên
400
Bàn đạp thao tác bằng
cử động chân/bàn chân
450
Bàn đạp thao tác bằng
xoay cổ chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển thao tác
bằng cử động ngón tay/cổ tay
20
CHÚ THÍCH: Các lực
này không áp dụng cho các hệ thống lái và
phanh. Lực cực đại cho các hệ thống này được đưa ra
trong ISO 10998 and ISO 5697. Xem
thêm chú thích trong 4.2.
Các loại máy hiện nay
qui định lực thấp
hơn. Các lực điều khiển nhỏ nhất phụ thuộc vào hệ thống điều khiển, và được hiểu
là Không có quy định. Độ bền tối thiểu của cơ cấu điều khiển
phải đủ để chịu được ít nhất năm lần lực tác động đặc trưng của nó.
A.2 Hướng
chuyển động
Hướng chuyển động ưu
tiên của các cơ cấu điều khiển và
phản ứng biết trước với các vị trí khác nhau của cơ cấu điều khiển được thể hiện
trên Hình A.1.
A.3 Vị
trí của cơ cấu điều khiển
A.3.1
Khuyến cáo không nên
bố trí cơ cấu điều khiển trên một bề
mặt mà có thể gây ra sự mơ hồ liên hệ
giữa dịch chuyển cơ cấu điều khiển và dịch chuyển chức năng.
Ví dụ, một cơ cấu điều
khiển chức năng nâng lên-hạ xuống dạng cần gạt không được bố trí trên một bề mặt
nghiêng hướng lên từ 30° đến 60°. lúc ấy hướng thay đổi chuyển động được khuyến
cáo khi nó dịch chuyển từ mặt phẳng thẳng đứng tới
mặt phẳng nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3
Cách sắp xếp và khoảng cách của cơ cấu
điều khiển phải đảm bảo hoạt động thông
suốt, không để xảy ra kích hoạt các cơ cấu điều khiển khác không chủ
định. Độ chập của các cơ cấu điều khiển phải đảm bảo
cho phép sử dụng cơ cấu điều khiển độc lập hoặc đồng thời.
a)
Góc lớn nhất được khuyến cáo đối với các bảng điều khiển
b)
Hướng dịch chuyển của cơ cấu điều khiển
CHÚ DẪN:
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng
Tăng
Bật
Tăng
Bật
Bật
Bật
Bật
Bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật
Khởi
động
Khởi
động
Khởi
động
Khởi
động
Khởi
động
Khởi
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến
về phía trước
Tiến
về phía trước
Tiến
về phía trước
Lùi
Theo
chiều kim đồng hồ
Ngược
chiều kim đồng hồ
Theo
chiều kim đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
chiều kim đồng hồ
Xuống
Lên
Theo
chiều kim đồng hồ
Phải
Xuống
Xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạ
xuống
Nâng
lên
Hạ
xuống
Hạ
xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trái
Phải
Dịch chuyển của cơ cấu điều khiển
cho các phản ứng biết trước được liệt kê ở bảng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điều khiển - Quy
định Chung
Các bảng điều khiển
H, C, B và J tạo thành khu vực làm việc chính.
Các bảng điều khiển
bên trên đầu nên sử dụng cho các cơ cấu điều khiển ít được vận hành.
Bảng điều khiển - Các
khuyến cáo về góc
Bảng
điều Khiển D phía trên đầu phải được đặt nằm ngang hoặc
nghiêng về phía trên so với đường nằm ngang không
quá 30°.
Bảng điều khiển trên
cao E phải có góc bằng hoặc nhỏ hơn 45° so với mặt phẳng thẳng đứng.
Các bảng
điều khiển thẳng đứng F và G phải có góc nhỏ hơn 30°.
Các bảng điều khiển nằm
ngang A, B và C có thể nghiêng đến 30°.
Cơ cấu điều khiển -
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu điều khiển
xoay hoặc đẩy-kéo phải có tác động kéo là "ON” và đẩy
là “OFF”.
Sự dịch chuyển của cần
điều khiển được biểu thị trên hình vẽ miêu tả dịch chuyển của các kiểu cơ cấu
điều khiển khác nhau như cần gạt, công tắc tắt mở, thanh trượt, cặp nút bấm.
Các cơ cấu điều khiển
- Những khuyến cáo về vị trí và dịch
chuyển
Các bảng
điều khiển phải để cho người vận hành thấy được
mà không cần xoay tìm. Nếu các cơ cấu điều khiển được thiết
kế có sự xoay của người vận hành trong tâm trí,
thì các bảng điều khiển B và C phải giống hệt bảng điều khiển A.
Nếu người vận hành có
thể xoay được các bảng điều khiển F và G sang phía trước mặt, thì tất cả các cơ
cấu điều khiển phải giống với bảng điều khiển H.
Ở các bảng điều khiển
B và C, phải tránh mơ hồ trong cách sử dụng cơ cấu điều khiển khi vận hành phải-trái.
Nếu một cơ cấu điều
khiển xoay trên bảng G có liên quan, hoặc được điều khiển đồng thời
với một cơ cấu điều khiển xoay trên bảng F, thì sự dịch chuyển của cơ cấu điều
khiển này phải ngược lại với chỉ dẫn trên bảng G cho các chức năng lùi, tăng, bật
và khởi động.
Các cần điều khiển
trên các bảng điều khiển B và C có thể được định vị ở một góc để thực hiện dịch
chuyển ra xa và hướng vào người vận hành miễn là phù hợp với những nguyên tắc
chung về vận hành.
Trật tự liên tục đối
với các cơ cấu điều khiển
có liên quan đến nhau: nếu một trật tự thông thường hoặc tự nhiên tồn
tại đối với các cơ cấu điều khiển có liên quan đến nhau thì trật tự liên tục
trên các bảng điều khiển khác nhau phải được trình bày theo cùng một trật tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy
định)
Các cơ cấu điều khiển của người vận hành
kết hợp với các thiết bị đầu cuối ảo
B.1
Tổng quan
Các cơ cấu điều khiển
của người vận hành kết hợp với các thiết bị đầu cuối ảo bao gồm, nhưng không giới
hạn, các thiết bị nhập liệu phụ trợ như định
nghĩa nêu trong ISO 11783-6,
các thiết bị điều khiển đã đăng ký độc quyền, các phím mềm và các mặt nạ dữ liệu
(ví dụ, các nút bấm). Các điều khiển này
còn bao gồm những phần tử giao diện của thiết bị đầu cuối ảo để
kích hoạt các phím mềm và các đối tượng của mặt nạ dữ liệu như các nút bấm vát
mép, các màn hình cảm ứng hoặc các bàn phím điều
khiển từ xa. Các chức năng giới hạn chỉ được điều khiển bằng
các cơ cấu điều khiển giới hạn VT của người vận hành.
B.2
Ký hiệu
và nhãn hiệu của các cơ cấu điều khiển
B.2.1 Các
ký hiệu
B.2.1.1
Từng cơ cấu điều khiển VT của người vận
hành phải có ký hiệu vĩnh cửu. Các cơ cấu điều khiển VT của người vận hành có
nhiều vị trí hoặc hướng tác động (ví dụ như các cần điều khiển, các công tắc
nhiều vị trí, v.v...) phải có ký hiệu cho từng vị trí hoặc hướng tác động. Mỗi
bộ định danh của cơ cấu điều khiển VT được hiển thị trên thiết bị đầu cuối ảo
phải hiển thị các ký hiệu phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.2
Các thiết bị nhập liệu phụ trợ và các thiết bị nhập liệu
khác do người vận hành lắp ráp phải có ký hiệu chỉ dẫn hướng lắp ráp đúng.
B.2.2 Nhãn
hiệu
Đối với các thiết bị
nhập liệu phụ trợ phải thiết kế các nhãn hiệu trong một phạm vi ô vuông cho
phép 20 mm hoặc các nhãn hiệu rộng hơn để bố trí bên trên hay bên cạnh cơ cấu
điều khiển VT của người vận hành. Các đối tượng khác của mặt nạ dữ liệu có thể
điều khiển các chức năng giới hạn (ví dụ như các đối tượng của nút màn hình
cảm ứng) phải có các nhãn hiệu nhìn thấy được
rõ ràng. Các nhãn hiệu thích hợp phải được quy định bởi
chính chức năng (ví dụ như công cụ). Các ký hiệu được sử dụng
phải phù hợp với TCVN 8411-1 (ISO 3767-1) hoặc TCVN 8411-2 (ISO 3767-2).
CHÚ
THÍCH: Diện tích nhãn cho các phím
của thiết bị đầu cuối ảo được cung cấp ở bộ định danh phím mềm trong ISO
11783-6
B.3
Lắp đặt
Các nhà chế tạo thiết
bị nhập liệu, có dự định sẽ lắp đặt các thiết bị khác (ví dụ như thiết bị nhập
liệu phụ trợ), phải công bố và cung cấp các hướng dẫn lắp đặt để đảm bảo thiết
bị nhập liệu được định vị đúng định hướng, không làm cản trở
các cơ cấu điều khiển khác và hạn chế được khả năng xảy ra kích hoạt các điều
khiển VT của người vận hành Không chủ định. Các thiết bị nhập liệu hữu tuyến được
dự định sẽ sử dụng bên trong buồng điều khiển phải trang bị các cáp nối có chiều
dài thích hợp cho phép lắp đặt đúng, nhưng
không dài đến mức để thiết bị hoạt động bên ngoài buồng điều khiển.
B.4 Biện
pháp bảo vệ chống lại kích hoạt không chủ định
Phải có biện pháp bảo
vệ chống lại kích hoạt không chủ định cho từng cơ cấu điều Khiển giới hạn VT của
người vận hành. Biện pháp như vậy có thể bao gồm việc cần có nhiều hơn một động
tác để kích hoạt cơ cấu điều khiển, che chắn
xung quanh cơ cấu điều khiển, hoặc các phương pháp khác để đạt được mục đích của
yêu cầu này.
B.5 Những
yêu cầu bổ sung cho các thiết bị chỉ
báo kể cả các điều khiển
màn hình cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc kích hoạt một
chức năng có thể xảy ra nhờ ấn xuống/chạm vào
hay ấn xuống/chạm vào và thả ra hợp lý. Phải hạn
chế việc kích hoạt bằng ấn xuống/chạm vào trừ những tình huống đặc biệt (ví
dụ như một cơ cấu điều khiển sử dụng để dừng khẩn
cấp, một nút ấn và giữ được sử dụng để điều chỉnh
một giá trị có thể thay đổi, v.v...).
- Việc thả ra hợp lý
chỉ có được nếu việc thả ra này xảy ra ở đối tượng trên màn hình đã được chạm
(ví dụ, nếu người vận hành vừa chạm vào một đối tượng của nút bấm
màn hình cảm ứng và vừa trượt ngón tay ra khỏi đối tượng của nút bấm ấy thì
không xảy ra việc thả ra hợp lý).
B.6 Sổ
tay hướng dẫn vận hành
Phải cung cấp thông
tin về từng thiết bị có chứa cơ cấu điều khiển VT của người vận hành, tối thiểu
cần có các khoản mục sau:
a) chỉ
dẫn lắp ráp, bao gồm việc lựa chọn các vị
trí thích hợp và định hướng lắp ráp được ưu tiên;
b) cảnh báo về các mối
nguy hiểm liên quan đến việc vận hành thiết bị nhập liệu ở các vị trí không
thích hợp;
c) các chỉ
dẫn cần thiết để nhận biết đúng nhãn hiệu
trên các cơ cấu điều khiển VT của người vận hành và cho phép người sử dụng ấn định
đúng cơ cấu điều khiển cho các chức năng có giới hạn và
không giới hạn thích ứng;
d) các chỉ dẫn cách
áp dụng nhãn hiệu thích hợp cho các cơ cấu điều khiển VT của người vận hành;
e) cảnh báo thích
đáng về các mối nguy hiểm trong vận hành cơ cấu điều khiển VT của người vận
hành do thiếu các nhãn hiệu thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) hướng dẫn đọc và
xem lại các hướng dẫn sử dụng thiết bị đầu cuối ảo để xác định phương pháp lắp
ráp thiết bị và rà soát lại các cài đặt cho cơ cấu điều khiển VT của người vận
hành;
h) thông tin trong sổ
tay hướng dẫn vận hành này chỉ giành cho thiết bị của cơ cấu điều khiển VT và
người sử dụng không được sử dụng hoặc ấn định cho các cơ cấu điều khiển VT trước
khi đọc và rà soát lại toàn bộ các hướng dẫn vận hành của tất cả các thành phần
được kết nối khác (máy kéo, công cụ, thiết
bị đầu cuối ảo, v.v...);
i) cảnh báo thích
đáng cho người thực hiện các cài
đặt là phải chịu trách nhiệm bảo đảm là lắp đặt các mã hiệu đúng cho tất cả các
cơ cấu điều khiển VT trước khi vận hành thiết bị điều khiển VT và các nhãn
này phải được thay thế lúc cần thiết khi thay đổi các cài đặt;
j) cảnh báo thích
đáng cho người thực hiện hoặc thay đổi
các cài đặt của thiết bị điều khiển VT là phải cho tất cả những người vận hành
thiết bị này biết về những cài đặt mới hoặc những cài đặt đã được thay đổi.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Nhận biết các cơ cấu điều khiển bằng tay
theo mã màu
C.1
Tổng
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2
Khi các loại cơ cấu điều khiển bằng tay mới được chấp nhận
hoặc các cơ cấu điều khiển phối hợp được sử dụng, thì
màu được lựa chọn phải phù hợp với chức năng chính.
C.1.3
Nếu không thích hợp để mã màu
cho cơ cấu điều khiển, thì cho phép mã màu
hoặc là khu vực xung quanh cơ cấu điều khiển này hoặc là mã màu nhận biết cơ cấu
điều khiển mà hơn là cơ cấu điều khiển này.
C.1.4
Mã màu không thay thế được cho việc cần
phải nhận biết bằng biểu tượng. Các cơ cấu điều khiển chức năng không rõ ràng
phải được nhận dạng theo TCVN 8411-1 (ISO 3767-1) và
TCVN 8411-2 (ISO 3767-2).
C.2 Mã
màu
Mã màu phải theo như
Bảng C1.
Hình
C.1 - Mã màu
Màu
Cơ
cấu điều khiển
C.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu điều khiển
chỉ có một chức năng tắt động cơ.
Tại các công tắc chìa
khóa, công tắc của bộ phận đánh lửa hoặc tay
ga được sử dụng để tắt động cơ, các vị trí “off”
hoặc “stop” phải được biểu thị bằng chữ viết
và/hoặc các biểu tượng màu đỏ.
C.2.2
Màu da cam
Dành riêng cho các
cơ cấu điều khiển máy di chuyển trên mặt đất.
Ví dụ: Các cơ cấu
điều khiển tốc độ động cơ, các cơ cấu điều khiển bộ truyền lực, các phanh dừng
đỗ, các khóa dừng đỗ, phanh khẩn
cấp độc lập.
Các ngoại lệ:
- ở các cơ cấu điều
khiển kết hợp điều khiển tốc độ động cơ và tắt động cơ, thì
các điều khiển này có thể là màu đỏ;
- vành tay lái hoặc
các cơ cấu điều khiển lái có thể là màu đen hoặc bất cứ màu nào khác với màu
đỏ hoặc màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu vàng
Dành riêng cho các
cơ cấu điều khiển chức năng có liên quan đến việc gài cơ cấu.
Ví dụ, PTO, các thiết
bị phân loại, đầu cắt, các trục cấp liệu, các bộ phận thu hái, các bàn
nâng, gầu rỡ tải.
C.2.4
Màu đen hoặc màu bất
kỳ trừ màu đỏ, cam hoặc vàng
Tất cả
các cơ cấu điều khiển không có trong C.2.2, C.2.2 hoặc C.2.3
Ví dụ 1: Nâng hoặc
định vị bộ phận như móc công cụ, chiều cao ống phun, dịch chuyển lưỡi dao và
nâng guồng gạt.
Ví dụ 2: Cơ cấu điều
khiển các bộ phận rỡ tải như nắp ống xả liệu, quay vít xả liệu
và đổ thùng chứa.
Ví dụ 3: Định vị và
điều chỉnh các cơ chế như van tiết lưu, tốc độ xi lanh, khoảng lõm, điều chỉnh
ghế ngồi, trụ lái, ngắt truyền động, khóa độ lõm, dừng nâng lên, dừng trục lắc,
tốc độ guồng gạt và bộ chia lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 5: Tiện nghi
buồng lái như điều áp, làm mát, sưởi ấm và
gạt nước kính chắn gió.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 1773-15 (ISO
5697), Xe máy dùng trong nông-lâm nghiệp
- Phương pháp thử -
Phần
15: Xác định tính năng phanh xe vận chuyển
nông, lâm nghiệp.
[2]
ISO 10998, Agricultural tractors - Requirements for steering
(Máy kéo nông nghiệp - Các yêu cầu đối với hệ thống lái).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4
Yêu cầu
4.1 Yêu
cầu chung
4.3 Vận
hành cơ cấu điều khiển
Phụ lục A (Tham khảo)
Lực tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất, hướng dịch chuyển và vị
trí của cơ cấu điều khiển
A.1 Lực
tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất
A.2 Hướng
chuyển động
A.3
Vị trí của cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Tổng
quan
B.2
Ký hiệu và nhãn hiệu của các cơ cấu
điều khiển
B.3 Lắp
đặt
B.4 Biện
pháp bảo vệ chống lại kích hoạt không chủ định
B.5 Những
yêu cầu bổ sung cho các thiết bị chỉ báo
kể cả các điều khiển màn hình cảm ứng
B.6
Sổ tay hướng dẫn vận hành
Phụ lục C (Tham khảo)
Nhận biết các cơ cấu điều khiển bằng tay theo mã màu
C.1 Tổng
quan
C.2
Mã màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66