|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2178/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Kạn
Số hiệu:
|
2178/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Lý Thái Hải
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2178/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 18 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3053/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 10 năm
2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng)
Căn cứ Quyết định số 4093/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 4 năm
2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân);
Căn cứ Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 8 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2388/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 3675/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1573/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm
2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định 2306/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại
Tờ trình số 53/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính
phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô Thất);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm Công nghệ thông tin - TT;
- Lưu: VT, NCKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của
UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (38 thủ tục hành chính)
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động Khoa học và Công nghệ (20 Thủ tục)
|
01
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về
khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam
|
25 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi đua, Khen thưởng ngày
14/6/2005;
- Luật khoa học và công nghệ 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật thi đua, Khen
thưởng ngày 16/01/2013;
- Nghị định 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về
Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng về khoa học
và công nghệ;
- Thông tư 31/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa
học và Công nghệ Quy định một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày
30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và
các Giải thưởng về khoa học và công nghệ.
|
02
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động Sàn Giao dịch công nghệ vùng
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm giao dịch công nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát
triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn
bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động
của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
03
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động Trung tâm giao dịch công nghệ
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm giao dịch công nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát
triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn
bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động
của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
04
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm giao dịch công nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát
triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn
bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động
của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
05
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm giao dịch công nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát
triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn
bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Thông tư số 298/2016/TT- BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động
của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
06
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm giao dịch công nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát
triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn
bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của
tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
- Quyết định số 4093/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Hoạt động
khoa học và công nghệ).
- Căn cứ Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày 04/8/2017 của Bộ
KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
07
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
08
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
09
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ;
-Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần
đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
11
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tai chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
12
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
13
|
Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ
sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh
giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ.
|
14
|
Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ
sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh
giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết
quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
-Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ.
|
15
|
Mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ
sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt sáng chế, sáng kiến để xem, xét mua: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
-Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ.
|
16
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức trung
gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ
trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ;
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ
từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
-Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
18
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
19
|
Hỗ trợ tổ chức khoa học và công
nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa
phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
20
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước
|
30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật khoa học và công nghệ 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa
học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động
của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
-Thông tư liên tịch Số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày
17/12/2014 Quy định việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
|
II
|
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ ( 04 thủ tục)
|
01
|
Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập tổ chức họp hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện dự án: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập và tổ chức họp Tổ
thẩm định dự toán kinh phí dự án: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án địa phương quản lý: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện theo
kết luận của Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp dự án: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước;
|
02
|
Đề nghị thay đổi, điều chỉnh trong
quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016- 2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
15 ngày làm việc kể từ nhận được văn bản đề nghị thay đổi
thời gian thực hiện dự án;
- 30 ngày làm việc kể từ nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi,
điều chỉnh khác
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ; - Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh
và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020.
|
03
|
Đề nghị chấm dứt hợp đồng trong
quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm
dứt hợp đồng hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ; - Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh
và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
|
04
|
Đánh giá, nghiệm thu và công nhận
kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết
định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện dự án.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh
và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
|
III
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo Lường Chất lượng (11 Thủ tục)
|
01
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký lĩnh vực
hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá
nhân
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm xét hồ sơ, nếu đáp
ứng điều kiện quy định, đơn vị tổ chức xét thưởng được cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định để được
cấp Giấy xác nhận, đơn vị tổ chức xét thưởng sẽ được thông báo lý do bằng văn
bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng, sản
phẩm hàng hóa;
- Luật 39/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
thi đua khen thưởng;
- Thông tư 06/2009/TT-BKHCN ngày 03/4/2009 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ tục xét tặng chất lượng sản phẩm
hàng hóa của tổ chức, cá nhân;
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng;
- Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy chế quản lý và tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao
giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
|
02
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo
lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng sẵn nhập khẩu
|
- Thời hạn lập phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký và vào sổ
đăng ký: ngày tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc
- Thời hạn ra thông báo về việc kiểm tra sau khi hồ sơ hợp
lệ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra và ra thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về đo lường: 10 ngày làm việc.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1 A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí hiện hành
|
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đo lường;
- Thông tư 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về Đo lường.
|
03
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây mất an toàn
sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng,
trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa trên kết
quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của
tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận: 01 ngày
làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất
lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây mất an toàn
sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong
đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận
được chỉ định:
03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan kiểm tra tiếp nhận đầy
đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1 A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng, sản
phẩm hàng hóa;
- Thông tư 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
- Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 về nhãn hàng hóa;
- Thông tư 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung Thông tư 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
- Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 về việc công
bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
04
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến
hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và
nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1 A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí hiện hành
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa
|
05
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến
hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động
khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc
phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì
thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có
Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội
dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm
cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1 A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí hiện hành
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
06
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến
hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và
nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động
khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc
phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn
khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản
thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành
hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định
bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm
cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1 A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí hiện hành
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
|
07
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng
Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng năm
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh bắc Kạn. Tổ 1 A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí hiện hành
|
- Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số Điều của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Thông tư 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về giải thưởng chất lượng Quốc gia;
- Thông tư 07/2012/TT-BKHCN ngày 2/4/2012 về sửa đổi bổ
sung khoản 2 Điều 7 Thông tư 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về giải thưởng chất lượng Quốc gia.
|
08
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù
hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ:
Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và
ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ
định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định
phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc
Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
-Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số ngày 21 tháng 11
năm 2007;
-Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng, sản
phẩm hàng hóa.
|
09
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh
vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá
sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký
đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự
phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ
định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định
phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số ngày 21 tháng 11
năm 2007;
-Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng, sản
phẩm hàng hóa.
|
10
|
Cấp lại Quyết định chỉ định tổ
chức đánh giá sự phù hợp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan chỉ định xem xét, cấp lại quyết định chỉ định. Trường
hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chỉ định có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng, sản
phẩm hàng hóa.
|
11
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
(1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự
phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức
chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định
của pháp luật
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận,
giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy
định của pháp luật
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng; Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng. Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ
trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm
2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa.
|
IV
|
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân (03
thủ tục)
|
01
|
Cấp lại giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
02
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X-quang y tế)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không
|
- Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
03
|
Gia hạn giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang y tế)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
- Phí thẩm định: Thu bằng 75% phí thẩm định cấp giấy phép
mới.
- Lệ phí: Không
|
- Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (09 thủ tục hành chính)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân (03
thủ tục)
|
01
|
T-BKA-278233-TT
|
Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Theo Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
- Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của Bộ
KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân);
|
02
|
T-BKA-278234-TT
|
Cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ
trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
200.000đ/1 chứng chỉ
|
- Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của Bộ
KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân);
|
03
|
T-BKA-278235-TT
|
Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ
sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
500.000 đồng/1 bản kế hoạch
|
- Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của Bộ
KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân);
|
II
|
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ (02 thủ tục)
|
04
|
T-BKA-278369-TT
|
Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám
định sở hữu công nghiệp
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công
nghiệp và Giấy chứng nhận Tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày
27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số
04/2012/TT-BKHCN ngày 13/12/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
05
|
T-BKA-278370-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động
giám định sở hữu công nghiệp
|
15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Không quy định
|
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công
nghiệp và Giấy chứng nhận Tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày
27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số
04/2012/TT-BKHCN ngày 13/12/2012;
-Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
|
III
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (04 thủ tục)
|
06
|
T-BKA-278373-TT
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp
chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ
theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn
bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp
lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng
không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1
A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
150.000đ
|
- Thông tư 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
|
07
|
T-BKA-278374-TT
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn , Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy
tờ theo quy định.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi
văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ
theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp
lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng
không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1
A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
150.000đ
|
- Thông tư 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy
|
08
|
T-BKA-278375-TT
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản
xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy
tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy
bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp
lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng
không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1
A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
150.000đ
|
- Thông tư 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
|
09
|
T-BKA-278376-TT
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập
khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có
quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp
lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng
không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bắc Kạn. Tổ 1
A phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
150.000đ
|
- Thông tư 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng
ký công bố hợp chuẩn, hợp quy
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (02 thủ tục hành chính);
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ (02 thủ tục)
|
01
|
T-BKA-278359-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp
đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa
học và Công nghệ).
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công
nghệ).
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Kạn. Số 3. đường Trường Chinh, Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu
thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng
0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng
tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu
đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
02
|
T-BKA-278360-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa
đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm
quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Kạn. Số 3, đường Trường Chinh, Thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký
sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính
theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ
sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03
(ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng
chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn
bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (20 thủ tục hành chính)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ Thủ
tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ (18 thủ tục)
|
01
|
T-BKA-278342-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên
của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
02
|
T-BKA-278343-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên
cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
03
|
T-BKA-278344-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
04
|
T-BKA-278345-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
05
|
T-BKA-278346-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn
của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
06
|
T-BKA-278347-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi
người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
07
|
T-BKA-278348-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
08
|
T-BKA-278349-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của
tổ chức khoa học và công nghệ bị mất
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
09
|
T-BKA-278350-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của
tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
10
|
T-BKA-278352-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
11
|
T-BKA-278353-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
12
|
T-BKA-278354-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi
người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
13
|
T-BKA-278355-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi
thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động
văn phòng đại diện, chi nhánh
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
14
|
T-BKA-278356-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi
nhánh
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
15
|
T-BKA-278357-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt
động bị mất
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
16
|
T-BKA-278358-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt
động bị rách, nát
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
17
|
T-BKA-278341-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho Tổ chức
khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
18
|
T-BKA-278351-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Quyết định 819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
|
II
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (02 thủ tục)
|
19
|
T-BKA-278377-TT
|
Xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
- Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN ngày 15/6/2018 của Bộ Khoa
học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
20
|
T-BKA-278378-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ
|
- Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình
tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Quyết định 2178/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2178/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
911
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|