Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-9:2013 Đánh giá quá trình – Phần 9: Tóm lược quá trình đích

Số hiệu: TCVN10252-9:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:35.080 Tình trạng: Đã biết

1)

đối với mỗi quá trình trong bộ, phân tích dữ liệu và thông tin, cho nhân tố khả năng có ý nghĩa, để lấy được các chỉ báo có ý nghĩa trong sự kết hợp xác định quá trình, các thuộc tính quá trình và xếp hạng mỗi thuộc tính quá trình hoặc mức khả năng quá trình (xem chú thích 4). Không phải tất cả các thực hành chung và các chỉ báo thực hiện thực hành có thể được yêu cầu để đạt được hiệu quả mong muốn. Các thực hành có ý nghĩa cần được lưu ý trong những nguyên nhân có thể hướng dẫn đánh giá quá trình và cải tiến;

2)

tạo một tóm lược quá trình đích cho mỗi quá trình với thông tin được yêu cầu;

3)

được lập tài liệu tóm lược quá trình đích;

4)

lặp lại mỗi quá trình.

f) xem xét các tóm lược quá trình đích để đảm bảo rằng quá trình có giao diện lớn và dựa vào từng mục tiêu phù hợp với nhau;

g) xác minh rằng các tóm lược quá trình đích hoàn thiện đại diện một hồ sơ có hiệu quả đối với mục tiêu sử dụng (xem chú thích 5);

h) lặp lại đối với việc mô tả đặc điểm;

i) biên tập các tóm lược quá trình đích trong tuyên bố khả năng đích (xem chú thích 6).

Tập các tóm lược quá trình đích thể hiện khả năng đích mà nhà bảo trợ phán đoán là phù hợp, tùy thuộc vào một quá trình chấp nhận rủi ro có liên quan, để đáp ứng mục đích sử dụng (xem chú thích 4 và 6).

CHÚ THÍCH 1: Thu thập thông tin và dữ liệu cần tránh đưa ra những thành kiến để phân tích hệ quả là đại diện cho cộng đồng sử dụng, và lựa chọn việc mô tả đặc điểm trong miền ứng dụng theo yêu cầu công việc nghiệp vụ. Ví dụ, các phỏng vấn liên quan đến dự án phát triển phần mềm cần bao gồm tất cả các vai trò và lĩnh vực chức năng ảnh hưởng, bao gồm khách hàng, nhà quản lý, nhân viên hỗ trợ và phát triển. Các phỏng vấn cũng cần thu thập dữ liệu cho từng mức việc mô tả đặc điểm như các quá trình liên quan rủi ro và rất nhiều cái tương tự khác.

CHÚ THÍCH 2: Không phải tất cả nhân tố khả năng ảnh hưởng đến mỗi mức việc mô tả đặc điểm, và một vài nhân tố khả năng tác động lớn hơn các nhân tố khác. Tương quan nhân tố khả năng với việc mô tả đặc điểm cần đánh dấu mà những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được theo các yêu cầu công việc nghiệp vụ. Điều này gọi là nhân tố khả năng có ý nghĩa. Các thực hành chung và các thuộc tính quá trình được lấy từ những phân tích của dữ liệu quá trình được thu thập cho các nhân tố khả năng có ý nghĩa này.

CHÚ THÍCH 3: Nếu phương pháp xác định các quá trình có ý nghĩa và chủ chốt, chúng được xác định trong những phân tích này. Tương quan giữa các quá trình và nhân tố khả năng có ý nghĩa cần đánh dấu mà những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được theo các yêu cầu công việc nghiệp vụ.

CHÚ THÍCH 4: Tóm lược quá trình đích có thể xác định một khả năng đích để đạt kết quả đầy đủ và rộng lớn. Tóm lược quá trình đích được lập tài liệu cho dù tất cả các thuộc tính tại mức khả năng đích đạt được đầy đủ hoặc rộng lớn hoặc cho dù là một thuộc tính quá trình đạt đầy đủ và lớn hơn cái khác. TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) xác định thuộc tính quá trình tại mức khả năng thấp hơn mức mục tiêu đạt được đầy đủ để đạt xếp hạng cao hoặc đầy đủ ở mức hộ cao. Ngoại lệ duy nhất là một thuộc tính quá trình có thể không được yêu cầu ở cấp thấp hơn, mặc dù điều này không giống do bản chất tích lũy của các thuộc tính quá trình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 6: Không nên cho rằng các kết quả của các tóm lược quá trình đích đối với một lựa chọn mô hình tham chiếu quá trình giống với các cộng đồng sử dụng khác, vì sự khác nhau của yêu cầu công việc nghiệp vụ và việc mô tả đặc điểm dẫn đến các mức thuộc tính quá trình khác nhau cho các quá trình được lựa chọn.

6.3. Sử dụng các tóm lược quá trình đích

6.3.1. Hướng dẫn người sử dụng

Tóm lược quá trình đích đầu ra nên cho phép người dùng:

- hiểu mục đích sử dụng của tóm lược quá trình đích;

- nhận biết khi áp dụng cho toàn tập các tóm lược quá trình đích;

- nhận biết khi nào và bằng cách nào để lựa chọn và áp dụng tập con các tóm lược quá trình đích (xem chú thích).

- lựa chọn các quá trình được yêu cầu;

- lựa chọn mức khả năng được yêu cầu và các xếp hạng mức khả năng quá trình, hoặc các thuộc tính quá trình và xếp hạng thuộc tính quá trình, đối với mỗi quá trình được lựa chọn cho việc mô tả đặc điểm được yêu cầu trong miền ứng dụng theo yêu cầu công việc nghiệp vụ để giảm thiểu các rủi ro liên quan quá trình;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Xác định khả năng quá trình nhà bảo trợ có thể sử dụng các phần của tập tóm lược quá trình đích thiết lập phù hợp với công việc thực hiện bởi nhà cung cấp đặc biệt hoặc nhóm bên trong (tức là tập con các tóm lược quá trình đích). Nhà bảo trợ có thể sử dụng tập con cho vài nhà cung cấp. Tập con các tóm lược quá trình đích đối với mỗi nhà cung cấp có thể lựa chọn các tóm lược quá trình đích cho từng nhà cung cấp cụ thể giống như chia sẻ các tóm lược quá trình đích chung đến vài nhà cung cấp.

6.3.2. Ứng dụng phân tích khoảng cách

Sử dụng các tóm lược quá trình đích được mô tả trong TCVN 10252-4:2013 (ISO/IEC 15504-4:2004), Phụ lục A cung cấp thông tin về cách phân tích quá trình liên quan đến rủi ro liên quan đến các khoảng cách giữa một khả năng đích và and khả năng thực tế hoặc khả năng đánh giá.

Nhìn chung, thất bại trong việc đạt được các thuộc tính quá trình mục tiêu và liên quan đến các mức khả năng ảnh hưởng tới việc có thể không phù hợp với yêu cầu công việc nghiệp vụ, do đó làm tăng khả năng có thể xảy ra các rủi ro liên quan quá trình. Thất bại trong việc đạt được các kết quả quá trình mục tiêu trong một thuộc tính quá trình và khoảng cách mức khả năng. Tương tự, thất bại trong việc đạt được mức khả năng đích được gọi là khoảng cách mức khả năng. Bảng sau đây tóm tắt các rủi ro liên quan đến quá trình tiếp xúc bởi khoảng cách trình độ khả năng.

Bảng 1 - Hệ quả về các khoảng cách mức khả năng

Khoảng cách mức khả năng

Các rủi ro

Chú thích

CL 1 Thực hiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giảm khả năng sản xuất chất lượng chấp nhận được.

Các sản phẩm công việc không được sản xuất.

Giảm khả năng ngăn chặn vượt quá thời gian hoặc chi phí.

Thiếu hoặc không đủ các sản phẩm công việc.

Giảm hiệu quả chi phí.

Giảm tính thống nhất của hiệu năng quá thời gian hoặc trong các trường hợp tổ chức khác nhau (ví dụ dự án khác nhau).

Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời gian/nguồn lực.

Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công nghệ.

Chất lượng và sản phẩm công việc nghiệp vụ là kết quả cơ bản của một quá trình thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CL.2 Quản lý

Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác định trong tóm lược quá trình đích như giảm nhẹ bằng các chỉ báo khả năng quá trình (thao tác chung) trong thuộc tính quá trình 2.1 (quản lý hiệu quả) và thuộc tính quá trình 2.2 (quản lý sản phẩm công việc) đối với quá trình được lựa chọn.

Giảm khả năng ngăn chặn vượt quá thời gian hoặc chi phí.

Thiếu hoặc không đủ các sản phẩm công việc.

Giảm hiệu quả chi phí.

Giảm tính thống nhất của hiệu năng quá thời gian hoặc trong các trường hợp tổ chức khác nhau (ví dụ dự án khác nhau).

Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời gian/nguồn lực.

Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công nghệ.

Quản lý thời gian và chi phí để đạt được quá trình, và quản lý các sản phẩm công việc là kết quả của một quá trình quản lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác định trong tóm lược quá trình đích như giảm nhẹ bằng các chỉ báo khả năng quá trình (thực hành chung) trong thuộc tính quá trình 3.1 (định nghĩa quá trình) và thuộc tính quá trình 3.2 (triển khai quá trình) đối với quá trình được lựa chọn.

Giảm ảnh hưởng của chi phí.

Giảm tính thống nhất của hiệu năng quá thời gian hoặc trong các trường hợp tổ chức khác nhau (ví dụ dự án khác nhau).

Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời gian/nguồn lực.

Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công nghệ.

Sử dụng quá trình xác định dựa trên  một quá trình tiêu chuẩn phù hợp, và việc triển khai gồm phân bổ nguồn lực riêng là kết quả của quá trình được thành lập

CL 4 Dự đoán

Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác định trong tóm lược quá trình đích được giảm bớt bằng các chỉ báo khả năng quá trình (thao tác chung) trong thuộc tính quá trình 4.1 (đo lường quá trình) và thuộc tính quá trình 4.2 (kiểm soát quá trình) đối với quy trình được lựa chọn.

Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời gian/nguồn lực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hoạt động của một đo lường sử dụng các giới hạn xác định quá trình để quản lý và thay đổi hiệu năng quá trình là kết quả của quá trình có thể dự đoán.

CL 5 Tối ưu hóa

Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác định trong tóm lược quá trình đích như giảm nhẹ bằng các chỉ báo khả năng quá trình (thực hành chung) trong thuộc tính quá trình 5.1 (đổi mới quá trình) và thuộc tính quá trình 5.2 (tối ưu hóa quá trình) đối với quá trình được lựa chọn.

Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời gian/nguồn lực.

Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công nghệ

Cải tiến liên tục và đổi mới quá trình là kết quả của quá trình tối ưu hóa.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 10252-3:2013 (ISO/IEC 15504-3:2004) Công nghệ thông tin - Đánh giá quá trình - Phần 3: Hướng dẫn thực hiện đánh giá;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4. Tổng quan

4.1 Giới thiệu

4.2 Nhà bảo trợ và người sử dụng các tóm lược quá trình đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4 Triển khai một quá trình được lập tài liệu

5 Các tóm lược quá trình đích

5.1 Tổng quan

5.2 Xác định một tóm lược quá trình đích

6 Quá trình tạo và sử dụng các tóm lược quá trình đích

6.1 Tổng quan

6.2 Tạo các tóm lược quá trình đích

6.3 Sử dụng các tóm lược quá trình đích

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-9:2013 (TCVN 10252-9:2013) về Công nghệ thông tin – Đánh giá quá trình – Phần 9: Tóm lược quá trình đích

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.381

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.247.223
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!