1)
|
đối với mỗi quá trình trong bộ, phân tích
dữ liệu và thông tin, cho nhân tố khả năng có ý nghĩa, để lấy được các chỉ
báo có ý nghĩa trong sự kết hợp xác định quá trình, các thuộc tính quá trình
và xếp hạng mỗi thuộc tính quá trình hoặc mức khả năng quá trình (xem chú
thích 4). Không phải tất cả các thực hành chung và các chỉ báo thực hiện thực
hành có thể được yêu cầu để đạt được hiệu quả mong muốn. Các thực hành có ý
nghĩa cần được lưu ý trong những nguyên nhân có thể hướng dẫn đánh giá quá
trình và cải tiến;
|
2)
|
tạo một tóm lược quá trình đích cho mỗi quá
trình với thông tin được yêu cầu;
|
3)
|
được lập tài liệu tóm lược quá trình đích;
|
4)
|
lặp lại mỗi quá trình.
|
f) xem xét các tóm lược quá trình đích để đảm
bảo rằng quá trình có giao diện lớn và dựa vào từng mục tiêu phù hợp với nhau;
g) xác minh rằng các tóm lược quá trình đích
hoàn thiện đại diện một hồ sơ có hiệu quả đối với mục tiêu sử dụng (xem chú
thích 5);
h) lặp lại đối với việc mô tả đặc điểm;
i) biên tập các tóm lược quá trình đích trong
tuyên bố khả năng đích (xem chú thích 6).
Tập các tóm lược quá trình đích thể hiện khả
năng đích mà nhà bảo trợ phán đoán là phù hợp, tùy thuộc vào một quá trình chấp
nhận rủi ro có liên quan, để đáp ứng mục đích sử dụng (xem chú thích 4 và 6).
CHÚ THÍCH 1: Thu thập thông tin và dữ liệu
cần tránh đưa ra những thành kiến để phân tích hệ quả là đại diện cho cộng đồng
sử dụng, và lựa chọn việc mô tả đặc điểm trong miền ứng dụng theo yêu cầu công
việc nghiệp vụ. Ví dụ, các phỏng vấn liên quan đến dự án phát triển phần mềm
cần bao gồm tất cả các vai trò và lĩnh vực chức năng ảnh hưởng, bao gồm khách hàng,
nhà quản lý, nhân viên hỗ trợ và phát triển. Các phỏng vấn cũng cần thu thập dữ
liệu cho từng mức việc mô tả đặc điểm như các quá trình liên quan rủi ro và rất
nhiều cái tương tự khác.
CHÚ THÍCH 2: Không phải tất cả nhân tố khả
năng ảnh hưởng đến mỗi mức việc mô tả đặc điểm, và một vài nhân tố khả năng tác
động lớn hơn các nhân tố khác. Tương quan nhân tố khả năng với việc mô tả đặc
điểm cần đánh dấu mà những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được theo
các yêu cầu công việc nghiệp vụ. Điều này gọi là nhân tố khả năng có ý nghĩa. Các
thực hành chung và các thuộc tính quá trình được lấy từ những phân tích của dữ
liệu quá trình được thu thập cho các nhân tố khả năng có ý nghĩa này.
CHÚ THÍCH 3: Nếu phương pháp xác định các quá
trình có ý nghĩa và chủ chốt, chúng được xác định trong những phân tích này. Tương
quan giữa các quá trình và nhân tố khả năng có ý nghĩa cần đánh dấu mà những
nhân tố có ảnh hưởng lớn đến kết quả đạt được theo các yêu cầu công việc nghiệp
vụ.
CHÚ THÍCH 4: Tóm lược quá trình đích có thể xác
định một khả năng đích để đạt kết quả đầy đủ và rộng lớn. Tóm lược quá trình
đích được lập tài liệu cho dù tất cả các thuộc tính tại mức khả năng đích đạt
được đầy đủ hoặc rộng lớn hoặc cho dù là một thuộc tính quá trình đạt đầy đủ và
lớn hơn cái khác. TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) xác định thuộc tính quá trình tại
mức khả năng thấp hơn mức mục tiêu đạt được đầy đủ để đạt xếp hạng cao hoặc đầy
đủ ở mức hộ cao. Ngoại lệ duy nhất là một thuộc tính quá trình có thể không
được yêu cầu ở cấp thấp hơn, mặc dù điều này không giống do bản chất tích lũy của
các thuộc tính quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Không nên cho rằng các kết quả của
các tóm lược quá trình đích đối với một lựa chọn mô hình tham chiếu quá trình
giống với các cộng đồng sử dụng khác, vì sự khác nhau của yêu cầu công việc
nghiệp vụ và việc mô tả đặc điểm dẫn đến các mức thuộc tính quá trình khác nhau
cho các quá trình được lựa chọn.
6.3. Sử dụng các tóm
lược quá trình đích
6.3.1. Hướng dẫn người sử dụng
Tóm lược quá trình đích đầu ra nên cho phép
người dùng:
- hiểu mục đích sử dụng của tóm lược quá
trình đích;
- nhận biết khi áp dụng cho toàn tập các tóm
lược quá trình đích;
- nhận biết khi nào và bằng cách nào để lựa
chọn và áp dụng tập con các tóm lược quá trình đích (xem chú thích).
- lựa chọn các quá trình được yêu cầu;
- lựa chọn mức khả năng được yêu cầu và các
xếp hạng mức khả năng quá trình, hoặc các thuộc tính quá trình và xếp hạng thuộc
tính quá trình, đối với mỗi quá trình được lựa chọn cho việc mô tả đặc điểm
được yêu cầu trong miền ứng dụng theo yêu cầu công việc nghiệp vụ để giảm thiểu
các rủi ro liên quan quá trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xác định khả năng quá trình nhà
bảo trợ có thể sử dụng các phần của tập tóm lược quá trình đích thiết lập phù
hợp với công việc thực hiện bởi nhà cung cấp đặc biệt hoặc nhóm bên trong (tức
là tập con các tóm lược quá trình đích). Nhà bảo trợ có thể sử dụng tập con cho
vài nhà cung cấp. Tập con các tóm lược quá trình đích đối với mỗi nhà cung cấp có
thể lựa chọn các tóm lược quá trình đích cho từng nhà cung cấp cụ thể giống như
chia sẻ các tóm lược quá trình đích chung đến vài nhà cung cấp.
6.3.2. Ứng dụng phân tích khoảng cách
Sử dụng các tóm lược quá trình đích được mô
tả trong TCVN 10252-4:2013 (ISO/IEC 15504-4:2004), Phụ lục A cung cấp thông tin
về cách phân tích quá trình liên quan đến rủi ro liên quan đến các khoảng cách
giữa một khả năng đích và and khả năng thực tế hoặc khả năng đánh giá.
Nhìn chung, thất bại trong việc đạt được các
thuộc tính quá trình mục tiêu và liên quan đến các mức khả năng ảnh hưởng tới
việc có thể không phù hợp với yêu cầu công việc nghiệp vụ, do đó làm tăng khả
năng có thể xảy ra các rủi ro liên quan quá trình. Thất bại trong việc đạt được
các kết quả quá trình mục tiêu trong một thuộc tính quá trình và khoảng cách mức
khả năng. Tương tự, thất bại trong việc đạt được mức khả năng đích được gọi là khoảng
cách mức khả năng. Bảng sau đây tóm tắt các rủi ro liên quan đến quá trình tiếp
xúc bởi khoảng cách trình độ khả năng.
Bảng 1 - Hệ quả về
các khoảng cách mức khả năng
Khoảng cách mức khả
năng
Các rủi ro
Chú thích
CL 1 Thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khả năng sản xuất chất lượng chấp nhận
được.
Các sản phẩm công việc không được sản xuất.
Giảm khả năng ngăn chặn vượt quá thời gian hoặc
chi phí.
Thiếu hoặc không đủ các sản phẩm công việc.
Giảm hiệu quả chi phí.
Giảm tính thống nhất của hiệu năng quá thời
gian hoặc trong các trường hợp tổ chức khác nhau (ví dụ dự án khác nhau).
Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả
năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời gian/nguồn
lực.
Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công
nghệ.
Chất lượng và sản phẩm công việc nghiệp vụ là
kết quả cơ bản của một quá trình thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL.2 Quản lý
Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác
định trong tóm lược quá trình đích như giảm nhẹ bằng các chỉ báo khả năng quá
trình (thao tác chung) trong thuộc tính quá trình 2.1 (quản lý hiệu quả) và
thuộc tính quá trình 2.2 (quản lý sản phẩm công việc) đối với quá trình được
lựa chọn.
Giảm khả năng ngăn chặn vượt quá thời gian hoặc
chi phí.
Thiếu hoặc không đủ các sản phẩm công việc.
Giảm hiệu quả chi phí.
Giảm tính thống nhất của hiệu năng quá thời
gian hoặc trong các trường hợp tổ chức khác nhau (ví dụ dự án khác nhau).
Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả
năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời
gian/nguồn lực.
Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công
nghệ.
Quản lý thời gian và chi phí để đạt được
quá trình, và quản lý các sản phẩm công việc là kết quả của một quá trình
quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác
định trong tóm lược quá trình đích như giảm nhẹ bằng các chỉ báo khả năng quá
trình (thực hành chung) trong thuộc tính quá trình 3.1 (định nghĩa quá trình)
và thuộc tính quá trình 3.2 (triển khai quá trình) đối với quá trình được lựa
chọn.
Giảm ảnh hưởng của chi phí.
Giảm tính thống nhất của hiệu năng quá thời
gian hoặc trong các trường hợp tổ chức khác nhau (ví dụ dự án khác nhau).
Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả
năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời
gian/nguồn lực.
Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công
nghệ.
Sử dụng quá trình xác định dựa trên một
quá trình tiêu chuẩn phù hợp, và việc triển khai gồm phân bổ nguồn lực riêng là
kết quả của quá trình được thành lập
CL 4 Dự đoán
Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác
định trong tóm lược quá trình đích được giảm bớt bằng các chỉ báo khả năng
quá trình (thao tác chung) trong thuộc tính quá trình 4.1 (đo lường quá
trình) và thuộc tính quá trình 4.2 (kiểm soát quá trình) đối với quy trình
được lựa chọn.
Giảm khả năng dự đoán hiệu năng. Giảm khả
năng phát hiện các vấn đề về thời gian. Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời
gian/nguồn lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của một đo lường sử dụng các giới
hạn xác định quá trình để quản lý và thay đổi hiệu năng quá trình là kết quả
của quá trình có thể dự đoán.
CL 5 Tối ưu hóa
Các rủi ro liên quan quá trình cụ thể xác
định trong tóm lược quá trình đích như giảm nhẹ bằng các chỉ báo khả năng quá
trình (thực hành chung) trong thuộc tính quá trình 5.1 (đổi mới quá trình) và
thuộc tính quá trình 5.2 (tối ưu hóa quá trình) đối với quá trình được lựa
chọn.
Giảm sự tối ưu hóa chi phí/thời gian/nguồn
lực.
Giảm khả năng ứng phó với thay đổi công
nghệ
Cải tiến liên tục và đổi mới quá trình là
kết quả của quá trình tối ưu hóa.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 10252-3:2013 (ISO/IEC 15504-3:2004) Công
nghệ thông tin - Đánh giá quá trình - Phần 3: Hướng dẫn thực hiện đánh giá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4. Tổng quan
4.1 Giới thiệu
4.2 Nhà bảo trợ và người sử dụng các tóm lược
quá trình đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Triển khai một quá trình được lập tài
liệu
5 Các tóm lược quá trình đích
5.1 Tổng quan
5.2 Xác định một tóm lược quá trình đích
6 Quá trình tạo và sử dụng các tóm lược quá
trình đích
6.1 Tổng quan
6.2 Tạo các tóm lược quá trình đích
6.3 Sử dụng các tóm lược quá trình đích
Thư mục tài liệu tham khảo