CFA
|
là nồng độ dung dịch formalđehyt gốc, tính
theo mg/10 ml;
|
V0
|
là thể tích dung dịch thiosulphat dùng để
chuẩn dung dịch trắng, tính theo ml;
|
V1
|
là thể tích dung dịch thiosulphat dùng để
chuẩn mẫu thử, tính theo ml;
|
MFA
|
là khối lượng phân tử của formalđehyt,
30,08 g/mol;
|
c1
|
là nồng độ của dung dịch thiosulphat, M.
|
4. Phương pháp sắc ký
lỏng hiệu suất cao (HPLC)
4.1. Nguyên tắc
Quá trình này có tính chọn lọc. Formalđehyt được
tách ra và định lượng như một dẫn xuất của các anđehyt và xeton khác bằng
phương pháp sắc ký lỏng. Chất được phát hiện là formalđehyt tự do và formalđehyt
bị thủy phân trong quá trình tinh chiết để tạo ra formalđehyt tự do.
Mẫu thử được rửa bằng nước ở 40 oC.
Nước rửa giải được trộn với 2,4 đinitrophenyldrazin, khi đó alđehyt và xeton sẽ
phản ứng để tạo ra hydrazin tương ứng. Các hydrazin được tách bằng phương pháp
HPLC đảo pha, được phát hiện ở bước sóng 350 nm và định lượng.
4.2. Hóa chất
Trừ khi có yêu cầu khác, chỉ sử dụng hóa chất
có cấp độ phân tích. Nước phải được khử khoáng và là nước loại 3 theo TCVN 4851-89
(ISO 3696 : 1987). Tất cả các dung dịch là dung dịch nước.
4.2.1. Natri dodecylsulphonat 0,1 % (chất tẩy rửa),
1 g trong 1 000 ml nước;
4.2.2. DNPH 0,3 % (2,4 đinitrophenylhydrazin) trong
axit o-phosphoric đặc (85 %). (DNPH được kết tinh lại từ axetonitril 25 % trong
nước).
4.2.3. Axetonitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Phễu lọc có màng lọc sợi thủy tinh, GF8 (hoặc
phễu lọc thủy tinh G 3, đường kính từ 70 mm - 100 mm);
4.3.2. Bếp cách thủy, được ổn định nhiệt độ ở 40 oC
± 0,5 oC, phù hợp với thiết bị lắc hoặc khuấy;
4.3.3. Nhiệt kế, chia độ đến 0,1 oC
trong khoảng từ 20 oC đến 50 oC;
4.3.4. Hệ thống HPLC với đầu dò UV, ở bước sóng 350
nm;
4.3.5. Màng lọc polyamid, 0,45 mm;
4.3.6. Cân phân tích có thể cân chính xác đến 0,1
mg.
4.4. Quá trình xác định formalđehyt có trong
da
4.4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Nếu có thể lấy mẫu thử phù hợp với TCVN 7117
(ISO 2418) và nghiền da theo TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977). Nếu không thể
lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) (ví dụ da lấy từ sản phẩm đã hoàn tất như
giày ủng, quần áo) thì chi tiết của quá trình lấy mẫu phải được ghi trong báo
cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Chiết formalđehyt
Cân 2 g ± 0,1 g da cho vào bình tam giác 100
ml. Thêm 50 ml dung dịch chất tẩy rửa (4.2.1) (đun ấm trước đến 40 oC)
và đậy kín bình bằng nút thủy tinh (xem chú thích). Hỗn hợp trong bình được
khuấy hoặc lắc nhẹ nhàng ở 40 oC ± 0,5 oC trên bếp cách
thủy (4.3.2) trong 60 phút ± 2 phút. Dung dịch chiết đã đun ấm được lọc chân
không ngay lập tức qua phễu lọc thủy tinh (4.3.1) vào một bình tam giác. Dung
dịch lọc để trong bình kín được làm nguội đến nhiệt độ phòng (18 oC
đến 26 oC).
CHÚ THÍCH: Tỉ lệ da/dung dịch phải không được
thay đổi. Việc chiết và phân tích phải được thực hiện trong cùng một ngày.
4.4.3. Phản ứng với DNPH
Dùng pipet lấy 4,0 ml axetonitril (4.2.3),
5,0 ml dung dịch nước rửa giải đã lọc và 0,5 ml dung dịch DNPH (4.2.2) cho vào
bình định mức 10 ml. Bình định mức được cho thêm nước đã khử khoáng đầy đến
vạch mức và lắc mạnh bằng tay để trộn đều hỗn hợp. Để nguyên bình ít nhất trong
60 phút, nhưng tối đa không quá 180 phút. Sau khi lọc qua màng lọc (4.3.5) mẫu
thử được tiến hành chạy sắc ký. Nếu nồng độ của mẫu vượt ngoài khoảng hiệu
chuẩn thì lấy một lượng nhỏ hơn. (Nên dùng thủ tục thêm chuẩn).
4.4.4. Điều kiện HPLC (khuyến nghị)
Tốc độ dòng
1,0 ml/phút
Pha động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột tách
Merck 100, CH 18,2 (tráng phủ dày, 12 % C)
+ precolumn (1 cm, RP18)
Bước sóng phát hiện UV
350 nm
Thể tích bơm:
20 ml
4.4.5. Hiệu chuẩn HPLC
Dùng pipet lấy 0,5 ml dung dịch formalđehyt
gốc (3.2) có hàm lượng formalđehyt đã biết chính xác cho vào bình định mức 500
ml, trước đó bình đã có khoảng 100 ml nước, trộn đều, cho thêm nước đến vạch mức,
và trộn đều lại. (Nồng độ khoảng 2 mg
formalđehyt/ml).
Dung dịch này là dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6. Tính toán nồng độ formalđehyt trong
mẫu da
CF
là nồng độ formalđehyt có trong mẫu thử chính
xác đến 0,01 mg/kg, tính theo mg/kg;
CS
là nồng độ formalđehyt thu được từ đồ thị
hiệu chuẩn tính theo mg/10 ml;
F
là hệ số pha loãng;
EW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7. Tạo mẫu biết trước - Xác định tỉ lệ thu
hồi
Cho 4 ml axetonitril vào bình định mức 10 ml
sau đó thêm 2,5 ml dung dịch lọc thu được như mô tả trong điều 4.4.2. Sau đó
cho thêm một thể tích đã được xác định chính xác của dung dịch formalđehyt chuẩn
để thu được dung dịch có nồng độ gần tương đương với dung dịch xác định được trong
mẫu thử.
Dung dịch này được xử lý tương tự như mô tả ở
4.4.5 và CS2 được xác định tương tự 4.4.3. Tiến hành xác định hai
lần và ghi kết quả trung bình và giá trị riêng lẻ trong báo cáo thử nghiệm.
CS2
là nồng độ formalđehyt thu được từ đồ thị
hiệu chuẩn tính theo mg/10 ml;
CS
là nồng độ formalđehyt trong mẫu thử không
pha tính theo mg/10 ml;
CFA1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RR
là tỉ lệ thu hồi làm tròn đến 0,1 %, tính
bằng phần trăm.
5. Phương pháp so màu
5.1. Phạm vi áp dụng
Hàm lượng formalđehyt thu được là lượng
formalđehyt có trong nước chiết từ da ở điều kiện mô tả dưới đây tương ứng với
lượng da đem cân.
Quy trình này không chọn lọc hoàn toàn. Chất
phát hiện không chỉ có formalđehyt tự do mà còn có cả formalđehyt bị thủy phân trong
quá trình chiết để thu formalđehyt tự do.
5.2. Nguyên tắc
Mẫu da được rửa bằng nước ở 40 oC.
Nước rửa giải được xử lý với axetylaxeton, nhờ đó formalđehyt phản ứng tạo thành
hợp chất màu vàng (3,5 - điaxetyl - 1,4 - đihydrotoluiđin). Độ hấp thụ của hợp
chất này được đo ở bước sóng 412 nm. Lượng formalđehyt tương ứng với giá trị độ
hấp thụ của mẫu thử thu được từ đường cong hiệu chuẩn được chuẩn bị trong cùng
điều kiện.
5.3. Hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Natri dodecylsulphonat 0,1 % (chất tẩy rửa),
1g trong 1 000 ml nước;
5.3.2. 150 g amoni axetat + 3 ml axit axetic băng +
2 ml axetylaxeton (pentan 2,4 đion, CAS 123-54-6) trong 1 000 ml nước. Chuẩn bị
dung dịch trong ngày và để trong chỗ tối (dung dịch này nhạy với ánh sáng);
5.3.3. 150 g amoni axetat + 3 ml axit axetic băng
trong 1 000 ml nước;
5.3.4. 5 g đimeđon trong 1 000 ml nước (đimeđon =
meton = 5,5'-Đimetyl-1,3-cyclohexanđion, CAS 126-81-8).
CHÚ THÍCH: Đimeđon không thể hòa tan ngay lập
tức trong nước tinh khiết. Trong trường hợp này có thể hòa tan đimeđon trong
một lượng nhỏ etanol trước, sau đó pha với nước đến thể tích yêu cầu.
5.4. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị tương tự như trong điều 4.3 nêu trên.
5.4.1. Quang phổ kế có cuvet thích hợp có thể đo độ
hấp thụ ở bước sóng 412 nm. Nên dùng cuvet có độ dày là 20 mm.
5.5. Chuẩn bị và chuẩn hóa dung dịch formalđehyt
gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Cách tiến hành xác định formalđehyt trong
da
5.6.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Nếu có thể, lấy mẫu thử phù hợp với TCVN 7117
(ISO 2418) và nghiền da theo TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977). Nếu không thể lấy
mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) (ví dụ da lấy từ sản phẩm đã hoàn tất như giày
ủng, quần áo) thì chi tiết của quá trình lấy mẫu phải được ghi trong báo cáo thử
nghiệm.
Trước khi cân, điều hòa mẫu thử đã nghiền
theo TCVN 7115 (ISO 2419)
5.6.2. Chiết formalđehyt
Cân 2 g ± 0,1 g mẫu da cho vào bình tam giác
100 ml. Thêm 50 ml dung dịch chất tẩy rửa (5.3.1) (được đun ấm trước đến 40 oC)
và đậy bình bằng nút thủy tinh (xem chú thích). Hỗn hợp trong bình được khuấy hoặc
lắc nhẹ nhàng ở 40 oC ± 0,5 oC trên bếp cách thủy (4.3.2)
trong khoảng 60 phút ± 2 phút. Dung dịch chiết đã đun ấm được lọc chân không
ngay lập tức qua phễu lọc thủy tinh (4.3.1) vào một bình tam giác. Dung dịch
lọc để trong bình kín được làm nguội đến nhiệt độ phòng (18 oC đến 26
oC).
CHÚ THÍCH: Tỉ lệ da/dung dịch phải không được
thay đổi. Việc chiết và phân tích phải được thực hiện trong cùng một ngày.
5.6.3. Phản ứng với axetylaxeton
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch vừa thu được theo
5.6.2 cho vào bình tam giác 25 ml và thêm 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2). Đậy
kín bình bằng nút thủy tinh. Dung dịch được khuấy trong khoảng thời gian 30
phút ± 1 phút ở nhiệt độ 40 oC ± 1 oC. Sau khi để nguội (trong
bóng tối), đo độ hấp thụ quang phổ ở bước sóng 412 nm đối chiếu với dung dịch mẫu
trắng là hỗn hợp của 5 ml dung dịch chất tẩy rửa (5.3.1) + 5 ml dung dịch thuốc
thử (5.3.2). Độ hấp thụ đo được ký hiệu là Ep.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lấy một phần chia nhỏ hơn đối với da
có hàm lượng formalđehyt cao (> 75 mg/kg). Đối với các phần chia nhỏ hơn 5
ml cho thêm nước để đạt đến 5 ml.
Ví dụ: hàm lượng formalđehyt: 500 mg/kg.
Cách tiến hành: dùng pipet lấy 0,5 ml dung
dịch lọc (5.6.2) cho vào bình tam giác 25 ml, thêm 4,5 ml nước. Sau đó tiến
hành theo qui trình mô tả ở trên.
5.6.4. Kiểm tra thuốc thử không có
formalđehyt
Tiến hành đo hỗn hợp 5 ml dung dịch chất tẩy
rửa (5.3.1) + 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) so sánh với 5 ml dung dịch chất
tẩy rửa (5.3.1) + 5 ml nước. Độ hấp thụ đo được không được lớn hơn 0,025 (đo
với cuvet 20 mm ở bước sóng 412 nm).
5.6.5. Thử các hợp chất khác có khả năng tạo màu
với axetylaxeton
Lấy 5 ml dung dịch lọc thu được theo điều 5.6.2
trộn với 1 ml dung dịch đimeđon (5.3.4) và đun ấm đến 40 0C ± 1 oC
trong 10 phút ± 1 phút. Cho thêm 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) và để hỗn hợp
trong 30 phút ± 1 phút ở nhiệt độ 40 oC ± 1 oC. Trong lúc
để nguội đến nhiệt độ phòng, đo độ hấp thụ ở bước sóng 412 nm đối chiếu với
dung dịch mẫu trắng, dung dịch này thay cho dung dịch lọc (5.6.2) có chứa 5 ml
dung dịch thuốc thử (5.3.2). Độ hấp thụ này phải nhỏ hơn 0,05 (đo với cuvet 20
mm) nếu formalđehyt phát hiện có trong mẫu da.
5.6.6. Hiệu chuẩn
Dùng pipet lấy 3 ml dung dịch formalđehyt gốc
thu được từ 3.2, đã biết chính xác lượng formalđehyt cho vào bình định mức 1
000 ml đã có 100 ml nước. Trộn đều hỗn hợp và cho thêm nước đầy đến vạch mức và
trộn đều lại. Dung dịch này là dung dịch chuẩn dùng để hiệu chuẩn (nghĩa là dung
dịch chuẩn khoảng 6 mg/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi dung dịch này, dùng pipét lấy 5 ml và
trộn với 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) cho vào bình tam giác 25 ml. Hỗn hợp này
được lắc mạnh và đun ấm đến 40 oC ± 1 oC trong 30 phút ±
1 phút.
Trong lúc để nguội hỗn hợp đến nhiệt độ phòng
(tránh ánh sáng) tiến hành chụp phổ ở bước sóng 412 nm cho dung dịch mẫu trắng
gồm 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) và 5 ml nước.
Trước khi đo, đặt máy quang phổ về điểm
"0"với dung dịch mẫu trắng (5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2) và 5 ml
nước), đã được xử lý dưới cùng điều kiện với dung dịch hiệu chuẩn.
Nồng độ tính theo mg/ml, được vẽ vào đồ thị hiệu chuẩn tương
ứng với độ hấp thụ đo được, trục x: nồng độ tính bằng mg/ml, trục y: độ hấp thụ.
5.6.7. Tính toán hàm lượng formalđehyt có
trong da
CP
là nồng độ formalđehyt có trong mẫu da làm
tròn đến 0,1 mg/kg, tính theo mg/kg;
EP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ee
là độ hấp thụ của dung dịch lọc (màu ban
đầu);
V0
là thể tích dung dịch rửa giải (điều
kiện chuẩn: 50 ml), tính theo ml;
Va
là phần chia từ dung dịch lọc (điều kiện
chuẩn: 5 ml), tính theo ml;
Vf
là thể tích của dung dịch thu được theo
5.6.3 sau khi phản ứng (điều kiện chuẩn: 10 ml), tính theo ml;
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
là khối lượng mẫu da, tính theo g.
5.6.8. Tạo mẫu biết trước và tỉ lệ thu hồi
Dùng pipet lấy 2,5 ml (xem chú thích 1) của
dung dịch lọc thu được theo 5.6.2 cho vào hai bình định mức 10 ml. Cho vào một
bình định mức một thể tích được xác định chính xác của dung dịch formalđehyt chuẩn
để hiệu chuẩn (5.6.6) để đạt đến nồng độ xấp xỉ bằng nồng độ xác định được trong
mẫu da (xem chú thích 2). Cả hai bình được làm đầy bằng nước đến vạch mức.
Sau đó chuyển lượng dung dịch trong các bình định
mức sang các bình tam giác 25 ml riêng biệt, thêm 5 ml thuốc thử (5.3.2) vào
mỗi bình và khuấy trong 30 phút ± 1 phút ở 40 oC ± 1 oC.
Sau khi đã được làm nguội (tránh ánh sáng),
tiến hành đo độ hấp thụ ở bước sóng 412 nm với dung dịch mẫu trắng thu được từ
5 ml dung dịch chất tẩy rửa (5.3.1) + 5 ml dung dịch thuốc thử (5.3.2). Độ hấp
thụ của mẫu đã biết trước được ký hiệu là EA. Độ hấp thụ của mẫu
không biết trước được ký hiệu là EP.
CHÚ THÍCH 1: Nếu lượng formalđehyt có trong
da nhỏ hơn 20 mg/kg, lấy phần chia 5 ml thay vì 2,5 ml.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ: Nếu lượng formalđehyt có
trong da là 30 mg/kg thì pha với 0,5 ml dung dịch formalđehyt chuẩn (5.6.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ hấp thụ của mẫu đã biết trước;
Ep
là độ hấp thụ của mẫu không biết trước;
Ezu
là độ hấp thụ mong muốn của lượng
formalđehyt thêm vào (từ đồ thị hiệu chuẩn);
RR
là tỉ lệ thu hồi làm tròn đến 0,1 %, tính
theo phần trăm.
Nếu tỉ lệ thu hồi (RR) không nằm trong khoảng
80 % - 120 % thì tiến hành phân tích lại.
6. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) loại, nguồn gốc, mô tả mẫu da phân tích và
phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) quy trình phân tích đã sử dụng;
d) kết quả phân tích về hàm lượng formalđehyt
tự do;
e) bất kỳ sự sai lệch nào so với quy trình phân
tích, đặc biệt là các bước thêm vào;
f) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Độ
chính xác
A.1 Độ chính xác của phương pháp sắc ký lỏng
hiệu suất cao (HPLC)
Số liệu sau đây thu được từ liên phòng thí
nghiệm với 10 phòng thử nghiệm mẫu da có số lượng formalđehyt chưa biết.
Mẫu da
Hàm lượng
formalđehyt trung bình
mg/kg
Độ lặp lại (mg/kg)
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Tỉ lệ thu hồi
%
A
7,65
1,27
3,13
94
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,82
7,97
96
C
28,69
5,40
11,42
91
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,82
64,33
94
A.2 Độ chính xác của phương pháp so màu
Số liệu sau đây thu được từ liên phòng thí
nghiệm với 15 phòng thử nghiệm mẫu da có lượng formalđehyt chưa biết.
Mẫu da
Hàm lượng
formalđehyt trung bình
mg/kg
Độ lặp lại (mg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập (mg/kg)
R
Tỉ lệ thu hồi
%
A
9,49
1,74
3,86
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,14
2,23
7,10
94
C
30,41
2,94
8,52
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66