TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8095-212 : 2009
IEC
60050-212 : 1990
TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ- PHẦN 212 : CÁCH ĐIỆN RẮN,
LỎNG VÀ KHÍ
International Electrotechnical
Vocabulary - Part 212 : Isulating
solids, liquids and gases
Lời nói đầu
TCVN 8095-212 : 2009 thay thế TCVN
3681-81;
TCVN 8095-212 : 2009 hoàn toàn tương
đương với IEC 60050-212 : 1990;
TCVN 8095-212 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8095-212 : 2009 là một phần của bộ
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095.
Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC
60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
1) TCVN 8095-212: 2009 (IEC 60050-212:
1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 212: Chất rắn, chất lỏng và chất khí
cách điện
2) TCVN 8095-436: 2009 (IEC 60050-436:
1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 436: Tụ điện công suất
3) TCVN 8095-461: 2009 (IEC 60050-461:
2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 461: Cáp điện
4) TCVN 8095-466: 2009 (IEC 60050-466:
1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 466: Đường dây trên không
5) TCVN 8095-471: 2009 (IEC 60050-471:
2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 471: Cái cách điện
6) TCVN 8095-521: 2009 (IEC 60050-521:
2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 521: Linh kiện bán dẫn và mạch tích
hợp
7) TCVN 8095-845: 2009 (IEC 60050-845:
1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế, Phần 845: Chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỪ VỰNG KỸ
THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ- PHẦN 212 : CÁCH ĐIỆN RẮN, LỎNG VÀ KHÍ
International Electrotechnical
Vocabulary - Part 212 : Isulating
solids, liquids and gases
Mục 212-01:
Thuật ngữ liên quan đến đặc tính điện của vật liệu, chất lỏng hoặc chất khí
dùng làm cách điện
212-01-01. Vật liệu cách điện
Chất rắn có độ dẫn điện thấp tới mức
không đáng kể được sử dụng để cách ly các bộ phận dẫn có điện thế khác nhau.
212-01-02. Chất lỏng cách điện
Chất lỏng có độ dẫn điện thấp tới mức
không đáng kể được sử dụng để cách ly các bộ phận dẫn có điện thế khác nhau.
212-01-03. Chất khí cách điện
Chất khí có độ dẫn điện thấp tới mức
không đáng kể được sử dụng để cách ly các bộ phận dẫn có điện thế khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất có đặc tính điện từ cơ bản là bị
phân cực trong trường điện.
CHÚ THÍCH: Trong thực tế, vật liệu
cách điện thường được gọi là các chất điện môi khi hằng số điện môi là một đặc
tính quan trọng trong sử dụng.
212-01-05. Cách điện
Một bộ phận của sản phẩm kỹ thuật điện
dùng để cách ly các bộ phận dẫn có điện thế khác nhau.
212-01-06. Điện trở cách điện
Điện trở trong các điều kiện qui định
giữa hai phần dẫn được cách ly bằng vật liệu cách điện.
212-01-07. Điện trở khối
Một phần của điện trở cách điện có được
do tính dẫn điện qua một thể tích nhưng không tính đến dòng điện bề mặt.
212-01-08. Suất điện trở khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo Phần 121 của bộ tiêu
chuẩn này, “độ dẫn’ được định nghĩa là "đại lượng vô hướng hoặc ma trận mà
tích của đại lượng này với cường độ trường điện là mật độ dòng điện dẫn"
và “suất điện trở' là "nghịch đảo của độ dẫn". Suất điện trở khối là
giá trị trung bình của đại lượng này trên toàn bộ tính không đồng nhất có thể xảy
ra trong một thể tích được kết hợp trong phép đo, và kể cả ảnh hưởng của hiện
tượng phân cực có thể có tại các điện cực.
212-01-09. Điện trở bề mặt
Một phần của điện trở cách điện có được
do tính dẫn điện dọc theo bề mặt.
CHÚ THÍCH 1: Điện trở bề mặt nhìn
chung chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường.
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện bề mặt nhìn
chung phụ thuộc nhiều vào thời gian nhiễm điện và thường thay đổi theo cách thất
thường. Trên thực tế, thời gian nhiễm điện được lấy theo qui ước bằng một phút.
212-01-10. Suất điện trở bề mặt
Điện trở bề mặt giảm về một diện tích
hình vuông.
CHÚ THÍCH 1: Suất điện trở bề mặt bao
gồm ảnh hưởng của hiện tượng phân cực có thể có ở các điện cực.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị bằng số của suất
điện trở bề mặt không phụ thuộc vào kích thước hình vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần dẫn được thiết kế làm bề mặt
chung dẫn điện cùng với sự có mặt của môi chất có tính dẫn điện khác nhau.
212-01-12. Điện cực dùng để đo
Vật dẫn được đặt vào hoặc cắm vào vật
liệu để tạo tiếp xúc với vật liệu và để đo đặc tính điện môi của chúng.
212-01-13. Điện trở một chiều (điện trở
khối)
Tỷ số giữa điện áp một chiều đặt vào
hai điện cực tiếp xúc với môi chất cách điện và dòng điện chạy qua chúng, ở thời
gian nhiễm điện cho trước.
212-01-14. Suất điện trở một chiều (suất
điện trở khối)
Tỷ số giữa cường độ trường điện một
chiều và mật độ dòng điện trong môi chất cách điện, ở thời gian nhiễm điện cho
trước.
212-01-15. Nhiễm điện
Việc đặt điện áp giữa các điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện giữa hai điện cực tiếp xúc với
môi chất cách điện, khi đặt trực tiếp điện áp giữa chúng.
212-01-17. Dòng điện dẫn
Thành phần trạng thái ổn định của dòng
điện nhiễm điện.
212-01-18. Dòng điện phân cực
Thành phần quá độ của dòng điện nhiễm
điện.
CHÚ THÍCH: Dòng điện phân cực thường
được đo sau khi có ngắn mạch trước đó của các điện cực trong khoảng thời gian đủ
dài để dòng điện nối tắt là không đáng kể.
212-01-19. Dòng điện khử phân cực
Dòng điện chạy trong mạch nối tắt được
thiết lập giữa hai điện cực tiếp xúc với môi chất cách điện sau khi nhiễm điện
bởi điện áp đặt trực tiếp trong khoảng thời gian nào đó.
CHÚ THÍCH: Dòng điện khử phân cực thường
được đo sau khi nhiễm điện trong thời gian đủ dài để dòng điện phân cực là
không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện chạy qua mạch nối tắt được
thiết lập giữa hai điện cực ngay sau khi các điện cực được đặt vào môi chất
cách điện, hoặc sau khi lưu giữ trong một thời gian nào đó bằng cách ngắt điện
các điện cực và tách các điện cực khỏi nhau.
CHÚ THÍCH: Dòng điện khử nhiễm điện có
thể xuất hiện, ví dụ, do phân cực dư của môi chất cách điện hoặc do các điện
tích tĩnh điện.
212-01-21. Hằng số điện môi (giá trị
tuyệt đối)
Đại lượng mà tích của nó với cường độ
điện trường điện là mật độ thông lượng điện.
CHÚ THÍCH: Đối với môi chất đẳng hướng,
hằng số điện môi là vô hướng, đối với môi chất không đẳng hướng, hằng số điện
môi là một ma trận.
212-01-22. Hằng số điện môi tương đối
Tỷ số giữa hằng số điện môi tuyệt đối
và hằng số điện εo.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp trường
không đổi và trường biến đổi có tần số đủ thấp thì hằng số điện môi tương đối của
điện môi đẳng hướng hoặc gần đẳng hướng bằng tỷ số giữa điện dung của tụ điện,
trong đó không gian giữa và xung quanh các điện cực được điền đầy hoàn toàn và
duy nhất bởi chất điện môi, và điện dung của cùng một cấu hình của các điện cực
trong chân không.
CHÚ THÍCH 2: Trong thực tế, thường sử
dụng thuật ngữ hằng số điện môi khi muốn nói đến hằng số điện môi tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số điện môi trong các điều kiện
trường trực tiếp ổn định.
212-01-24. Hằng số điện môi phức
Hằng số điện môi được thể hiện dưới dạng
phức, trong các điều kiện trường hình sin ổn định.
CHÚ THÍCH: Hằng số điện môi phức tương
đối thường được biểu diễn dưới dạng:
T= ε’T – jε’’T = εT exp(-jd)
Trong đó ε’T và ε’’T có giá trị
dương, và
tan d =
T thường được
trích dẫn dưới dạng ε’T và ε’’T, hoặc dưới dạng
εT và tan d.
Nếu ε’T >> ε’’T thì εT » ε’T mà cả hai đều
được gọi là hằng số điện môi tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-01-25. Tổn hao điện môi
Công suất được hấp thụ từ một trường
điện thay đổi theo thời gian trong một chất điện môi và thường được tiêu tán dưới
dạng nhiệt.
212-01-26. Chỉ số tổn hao (điện môi)
Giá trị bằng số của phần ảo của hằng số
điện môi phức tương đối.
212-01-27. Hộ số tiêu tán điện môi
tan d
Tang góc tổn hao
Giá trị bằng số của tỷ số giữa phần ảo
và phần thực của hằng số điện môi phức.
212-01-28. Góc tổn hao
điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-01-29. Đánh thủng (về điện)
Việc mất đặc tính cách điện, ít nhất
là tạm thời, của môi chất cách điện do ứng suất điện.
212-01-30. Điện áp đánh thủng
Điện áp tại đó xuất hiện đánh thủng
trong các điều kiện thử nghiệm qui định, hoặc trong sử dụng.
212-01-31. Điện áp kiểm chứng
Điện áp chịu đựng
Điện áp đặt lên mẫu trong các điều kiện
thử nghiệm qui định mà không gây ra phóng điện đánh thủng và/hoặc phóng điện bề
mặt của mẫu thoả đáng.
212-01-32. Cường độ điện
Tỷ số giữa điện áp lớn nhất mà không
gây đánh thủng và khoảng cách giữa các phần dẫn mà giữa chúng đặt điện áp trong
các điều kiện thử nghiệm qui định. Thuật ngữ này cũng được sử dụng để mô tả đặc
tính tương ứng của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự dịch chuyển không liên tục của các
điện tích qua môi chất cách điện, bắt đầu bởi thác điện tử và được bổ sung bằng
các quá trình thứ cấp.
212-01-34. Phóng điện cục bộ
Phóng điện mà chỉ bắc cầu một phần qua
cách điện giữa các vật dẫn. Phóng điện này có thể xuất hiện bên trong cách điện
hoặc liền kề vật dẫn.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ iôn hoá mô tả quá
trình bất kỳ sinh ra các iôn và không cần sử dụng để định nghĩa phóng điện cục
bộ.
212-01-35. Phóng điện bên trong
Phóng điện cục bộ trong một khoảng trống
trong môi chất cách điện, có thể liền kề với vật dẫn.
212-01-36. Phóng điện bể mặt
Phóng điện cục bộ trên, hoặc dọc theo,
bề mặt của cách điện.
212-01-37. Phóng điện đánh thủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-01-38. Phóng điện đâm xuyên
Một tuyến dẫn sinh ra trong cách điện
rắn bởi phóng điện đánh thủng gây hỏng vĩnh viễn. Thuật ngữ này cũng được sử dụng
như một từ đồng nghĩa với phóng điện đánh thủng về điện trong các chất rắn.
212-01-39. Quầng điện
Phóng điện cục bộ trong chất khí liền
kề với vật dẫn không cách điện hoặc cách điện sơ sài tạo ra trường phân kỳ cao
cách xa với các vật dẫn khác. Quầng điện thường sinh ra ánh sáng và tạp.
212-01-40. Cường độ phóng điện cục bộ
Thuật ngữ chung mô tả lượng phóng điện
xuất hiện trong các điều kiện cho trước, mà không qui định phương pháp đo hoặc
đơn vị đo.
212-01-41. Điện trở hồ quang
Khả năng của vật liệu cách điện chống
lại ảnh hưởng của hồ quang điện dọc theo bề mặt của vật liệu trong các điều kiện
qui định.
212-01-42. Vết phóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: vết phóng điện thường xuất
hiện do bề mặt bị nhiễm bẩn.
212-01-43. Thời gian-vết phóng điện
Thời gian trong thử nghiệm vết phóng
điện cho đến khi vết phóng điện đạt đến các tiêu chí điểm cuối qui định.
212-01-44. Chỉ số phóng điện tương đối
CTI
Giá trị bằng số của điện áp lớn nhất
tính bằng vôn mà vật liệu có thể chịu được mà không có vết phóng điện trong các
điều kiện thử nghiệm qui định.
212-01-45. Chỉ số phóng điện bề mặt
PTI
Giá trị bằng số của điện áp kiểm chứng
trong đó vật liệu có thể chịu được mà không gây vết phóng điện trong các điều
kiện thử nghiệm qui định.
Mục 212-02 -
Thuật ngữ liên quan đến đặc tính vật lý không phải các đặc tính điện của vật liệu
cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc mẫu chịu khí quyển có độ ẩm tương
đối qui định hoặc ngâm hoàn toàn trong nước hoặc chất lỏng khác, ở nhiệt độ qui
định trong khoảng thời gian qui định.
212-02-02. Ổn định trước
Việc xử lý mẫu với mục đích nhằm loại
bỏ hoặc làm mất tác dụng của những quá trình trước đó của mẫu chủ yếu liên quan
đến nhiệt độ và độ ẩm mà mẫu đã phải chịu.
CHÚ THÍCH 1: Đôi khi ổn định trước còn
gọi là bình thường hoá.
CHÚ THÍCH 2: Ổn định trước thường thực
hiện trước ổn định mẫu. Khi việc kết hợp nhiệt độ và độ ẩm để ổn định giống như
qui định cho ổn định trước thì ổn định trước có thể thay cho ổn định.
212-02-03. Lão hoá
Sự thay đổi không thể đảo ngược ở một
hoặc nhiều đặc tính của vật liệu cách điện rắn, lỏng hoặc khí do sử dụng bình
thường của chúng.
212-02-04. Lão hoá gia tốc
Lão hoá được gia tốc bằng cách đẩy
nhanh mức độ và/hoặc tần xuất đặt các yếu tố lão hoá vượt quá các điều kiện vận
hành dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-02-05. Độ bền
Khả năng chịu được các tác động của yếu
tố lão hoá. Độ bền có thể được đặc trưng bởi kết quả của các thử nghiệm lão hoá
gia tốc.
212-02-06. Độ bền nhiệt
Khả năng chịu được các tác động của
nhiệt độ tăng cao. Độ bền nhiệt có thể được đặc trưng bởi kết quả của các thử
nghiệm lão hoá gia tốc.
212-02-07. Đồ thị độ bền nhiệt
Đồ thị Arrhenius
Đồ thị trong đó giá trị lôgarit theo
thời gian đạt đến điểm cuối qui định trong thử nghiệm độ bền nhiệt được vẽ theo
nhiệt độ thử nghiệm nhiệt động thuận nghịch (tuyệt đối).
212-02-08. Chỉ số nhiệt độ
TI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-02-09. Chỉ số nhiệt độ tương đối
RTI
Chỉ số nhiệt độ của vật liệu thử nghiệm
đạt được từ thời gian ứng với chỉ số nhiệt độ đã biết của vật liệu chuẩn khi cả
hai vật liệu đều chịu các qui trình lão hoá và phép chẩn đoán giống nhau trong
thử nghiệm so sánh.
212-02-10. Một nửa thời gian
HIC
Con số ứng với khoảng nhiệt độ tính bằng
độ Celsius thể hiện một nửa thời gian đến điểm cuối được lấy ở nhiệt độ TI hoặc
RTI.
212-02-11. Nhiệt độ hoá dẻo
Nhiệt độ, được đo theo một số qui trình
qui định, tại đó chứng tỏ một lượng vật liệu được hoá dẻo đã thoả thuận.
212-02-12. Tính thấm ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-02-13. Hấp thụ chất lỏng
Lượng chất lỏng được mẫu hấp thụ khi
tiếp xúc với chất lỏng trong điều kiện qui định.
212-02-14. Sự thâm nhập của nước
Lượng nước thấm qua mẫu trong một đơn
vị thời gian ở các điều kiện qui định.
212-02-15. Hấp thụ hơi ẩm
Lượng hơi ẩm được mẫu hấp thụ khi mẫu
đặt vào khí quyển ẩm trong các điều kiện qui định.
212-02-16. Độ thấm hơi nước
Lượng hơi nước thấm qua mẫu trong một
đơn vị thời gian ở các điều kiện qui định.
212-02-17. Tách lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-02-18. Khả năng chịu mài mòn (của
sợi dây tráng men)
Lực cần thiết để loại bỏ lớp men khỏi
sợi dây trong thử nghiệm qui định.
212-02-19. Thử nghiệm mềm dính (của sợi
dây có tráng men)
Một thử nghiệm để xác định nhiệt độ lớn
nhất mà tại đó không xuất hiện sự thâm nhập của các lớp men trong các điều kiện
qui định.
212-02-20. Chiều dài gây rách (của giấy)
Giới hạn độ bền kéo, được tính bằng
chiều dài giới hạn của băng giấy có chiều rộng đồng nhất bất kỳ, mà nếu vượt
quá giá trị đó thì có thể bị rách do trọng lượng của bản thân nó khi băng giấy
được treo ở một đầu.
Mục 212-03 -
Thuật ngữ liên quan đến xử lý vật liệu cách điện
212-03-01. Ngâm tẩm
Quá trình điền chất lỏng vào các lỗ hoặc
chỗ trống trong vật liệu cách điện hoặc kết hợp các vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-03-02. Đúc
Quá trình trong đó vật liệu lỏng hoặc
sền sệt được rót hoặc được đưa vào khuôn hoặc đổ lên bề mặt được chuẩn bị trước
để làm rắn lại mà không cần sử dụng lực ép bên ngoài nào.
212-03-03. Bao bọc
Quá trình đặt lớp bảo vệ bằng nhựa nhiệt
dẻo hoặc nhựa nhiệt cứng hoặc lớp phủ cách điện để bao bọc vật cần bảo vệ bằng
các biện pháp thích hợp ví dụ như quét lên, nhúng vào, phun, định hình bằng nhiệt
hoặc đúc.
212-03-04. Bọc kín
Quá trình bọc hoàn toàn vật cần bảo vệ
trong hợp chất cao phân tử bằng cách rót hợp chất thích hợp lên vật cần bảo vệ
đang nằm trong khuôn, lưu hoá hoặc làm cứng hợp chất và lấy vật đã được bao kín
ra khỏi khuôn.
CHÚ THÍCH: Đối với các linh kiện điện,
dây nối hoặc chân linh kiện có thể để nhô ra bên ngoài phần bao kín.
212-03-05. Kết bao
Quá trình bọc kín trong đó khuôn vẫn gắn
chặt vào vật cần bảo vệ đã được bao kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình phủ trong đó:
1. Phần cần phủ được gia nhiệt trước,
được nhúng vào hạt nhựa nhiệt dẻo nghiền thành bột được hóa lỏng, và sau đó thường
được gia nhiệt lại để làm chảy các phần tử kết dính; hoặc
2. Phần cần phủ, được nối đất và tối
thiểu phải có một chút tính dẫn điện, được nhúng nguội vào hạt nhựa nhiệt dẻo
nghiền thành bột được hoá lỏng được nạp tĩnh điện để dính chặt vào phần cần phủ,
sau đó được gia nhiệt để làm chảy các phần tử kết dính.
212-03-07. Lưu hoá
Để chuyển hoá một kết cấu trùng hợp hoặc
trước trùng hợp sang trạng thái ổn định hơn bằng cách trùng hợp và/hoặc tạo
liên kết ngang.
212-03-08. Nhiệt độ lưu hoá
Nhiệt độ được qui định là thích hợp để
xử lý vật liệu để sử dụng hoặc để thử nghiệm.
212-03-09. Thời gian lưu hoá
Thời gian cần thiết để vật liệu lưu
hoá đạt đến trạng thái qui định trong các điều kiện qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu hoá vật liệu nhựa nhiệt cứng ở nhiệt
độ phòng.
212-03-11. Định hình
Thay đổi từ pha lỏng sang pha đặc
quánh (212- 04-15).
212-03-12. Điểm bắt đầu định hình
Giai đoạn tại đó chất lỏng bắt đầu thể
hiện đặc tính giả đàn hồi (giống như thạch).
CHÚ THÍCH: Trạng thái này có thể được
quan sát thuận tiện từ điểm uốn trên đồ thị tính dẻo-thời gian.
212-03-13. Thời gian định hình
Thời gian cần thiết để vật liệu lỏng đạt
đến điểm bắt đầu định hình trong điều kiện qui định.
212-03-14. Gắn kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-03-15. Tuổi thọ lưu kho
Thời gian mà vật liệu thô hoặc bán
thành phẩm có thể được lưu kho trong các điều kiện qui định mà không làm mất đi
các đặc tính gia công của chúng.
212-03-16. Tuổi thọ gia công
Thời gian mà vật liệu thô hoặc bán
thành phẩm vẫn giữ được các đặc tính gia công sau bước chuẩn bị cuối cùng (trộn
các thành phần, thêm chất xúc tác, v.v...).
212-03-17. Tạo nếp
Thao tác tạo nếp giấy để tăng độ co
dãn và độ mềm.
Mục 212-04 -
Thuật ngữ về hoá học dùng cho vật liệu cách điện
212-04-01. Nhựa tổng hợp
Vật liệu hữu cơ rắn, bán rắn hoặc giả
rắn có khối lượng phân tử không xác định và thường là tương đối cao, có xu hướng
chảy loãng khi chịu ứng suất, thường có một dải hoá dẻo hoặc dải nóng chảy và
thường nứt gãy dạng khoáng chất. Theo nghĩa rộng hơn, thuật ngữ này được sử dụng
để đặt tên cho hợp chất cao phân tử bất kỳ có vật liệu nền là chất dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-04-02. Chất dẻo
Vật liệu chứa hợp chất cao phân tử như
một thành phần thiết yếu và có thể định hình bằng cách làm nóng chảy ở một số
giai đoạn trong quá trình chuyển thành sản phẩm cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Vật liệu đàn hồi được định
hình bằng cách làm nóng chảy, không được coi là chất dẻo.
212-04-03. Nhựa nhiệt dẻo
Nhựa có khả năng làm mềm nhiều lần bằng
cách gia nhiệt và làm cứng bằng cách để nguội qua dải nhiệt độ đặc trưng của chất
dẻo và khi ở trạng thái mềm thì có khả năng định hình lại bằng dòng chảy vào vật
thể bằng cách đúc, đùn hoặc định hình.
212-04-04. Nhựa nhiệt cứng
Nhựa khi được xử lý bằng nhiệt hoặc
các phương tiện khác thì chuyển thành sản phẩm về cơ bản là không hoà tan và
không nóng chảy được.
212-04-05. Chất đàn hồi
Vật liệu có phân tử lớn, nhanh chóng
trở về xấp xỉ kích thước và hình dạng ban đầu sau khi bị biến dạng đáng kể do một
ứng suất yếu rồi giải phóng ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-04-06. Mủ cao su
Sự phân tán thành dạng keo trong nước
của vật liệu trùng ngưng.
212-04-07. Chất làm mềm
Chất có độ bay hơi thấp hoặc không
đáng kể nằm trong nhựa để chuyển dải nhiệt độ hoá dẻo của nó sang các nhiệt độ
thấp hơn và làm tăng khả năng gia công, tính linh hoạt hoặc loang rộng.
212-04-08. Chất độn (trong nhựa)
Vật liệu rắn trơ tương đối được thêm
vào nhựa để thay đổi độ bền, tính bền vững, đặc tính làm việc hoặc chất lượng
khác của nhựa hoặc để làm giảm chi phí.
212-04-09. Chất hoạt hoá
Chất được dùng một lượng nhỏ để làm tăng
tốc độ phản ứng của hệ thống hoá học (chất xúc tác và các chất phụ gia khác).
212-04-10. Chất làm cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-04-11. Chất kiềm chế
Chất được sử dụng một tỷ lệ nhỏ để kiềm
chế phản ứng hoá học.
212-04-12. Chất ổn định
Chất được sử dụng trong thành phần của
một số nhựa để hỗ trợ duy trì các đặc tính của vật liệu tại hoặc gần giá trị
ban đầu của chúng trong quá trình xử lý hoặc trong tuổi thọ vận hành.
212-04-13. Chất chống ôxy hoá
Chất phụ gia có trong chất cách điện rắn
hoặc lỏng để làm giảm hoặc làm chậm quá trình suy giảm chất lượng do ôxy hoá.
212-04-14. Chất chống tĩnh điện
Chất được đặt vào bề mặt hoặc đưa vào
thể tích của vật liệu cách điện để ngăn ngừa việc hình thành hoặc loại bỏ các
điện tích tĩnh điện.
212-04-15. Thể đặc quánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-04-16. Mức độ polyme hoá (của hợp
chất polyme)
Giá trị trung bình của số lượng đơn thể
trong phân tử của hợp chất polyme.
CHÚ THÍCH: Có thể xác định được các
giá trị trung bình khác nhau (số lượng, khối lượng hoặc độ dẻo trung bình) đối
với cùng một vật liệu.
212-04-17. Mức độ polyme hoá (của giấy
xenlulô)
Số lượng trung bình các đơn thể
anhydrous-b- glucose, C6H10O5
trong phân tử xenlulô.
212-04-18. Tính tương thích (trong nhựa)
Trạng thái trong đó chất dạng hỗn hợp
trong nhựa không không bị rỉ ứa, lên tính khoáng hoặc phân ly tương tự.
212-04-19. Tính tương thích (của vật
liệu cách điện)
Khả năng của hai hoặc nhiều vật liệu cần
sử dụng cùng nhau mà không có sự thay đổi có hại lẫn nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự di chuyển, thường là không mong muốn,
của chất làm mềm từ nhựa hoặc chất đàn hồi đến các phần rắn tiếp xúc với chúng.
Mục 212-05 -
Thuật ngữ chung dùng cho vật liệu cách điện
212-05-01. Tấm
Tấm cuộn
Sản phẩm dạng mỏng có chiều dày nhỏ so
với chiều dài và chiều rộng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp đặc biệt,
thuật ngữ tấm được sử dụng để chỉ các mảnh vật liệu riêng rẽ có chiều dài và
chiều rộng tương đương nhau, trong khi đó tấm cuộn được sử dụng cho vật liệu có
các đoạn dài liên tục, thường ở dạng cuộn.
212-05-02. Màng (nhựa)
Sản phẩm nhựa dạng mỏng không hạn chế
có chiều dày lớn nhất, trong đó chiều dày rất nhỏ so với chiều dài và chiều rộng,
thường ở dạng cuộn.
CHÚ THÍCH: Chiều dày giới hạn lớn nhất
thường khoảng vài trăm micro mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng hoặc tấm có chiều rộng lớn nhất
không hạn chế và có các đoạn dài liên tục, thường ở dạng cuộn.
CHÚ THÍCH: Chiều rộng giới hạn lớn nhất
thường khoảng 100 mm.
212-05-04. Ống
Thân rỗng, hình trụ, thường có tiết diện
hình tròn, có đường kính lớn nhất không hạn chế nhưng nhỏ so với chiều dài.
CHÚ THÍCH 1: Đường kính hạn chế lớn nhất
thường vào khoảng 100 mm.
212-05-05. Trụ cách điện
Ống có đường kính lớn thường cứng và
có chiều dài không nhất thiết phải lớn so với đường kính.
CHÚ THÍCH: Xem thêm 212-05-04, ống.
212-05-06. Ống lồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-07. Sợi (đơn)
Sợi có đường kính nhỏ và chiều dài rất
dài, được xem là liên tục.
212-05-08. Sợi xơ
Sợi có đường kính nhỏ và chiều dài
tương đối ngắn (cỡ vài centimét).
212-05-09. Sợi độn
Sản phẩm được làm từ các sợi đơn, sợi
xơ hoặc sợi bện, cắt hoặc không cắt, có hướng hoặc không có hướng, được giữ với
nhau một cách lỏng lẻo ở dạng tấm hoặc tấm cuộn (212-05-01).
212-05-10. Sợi thô
Tập hợp các sợi bện đặt song song hoặc
sợi đơn đặt song song ghép với nhau nhưng không xoắn.
212-05-11. Sợi dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-12. Vải
Vật liệu dạng tấm làm từ các sợi vật
liệu dệt bằng quá trình dệt, nếu không có qui định khác.
212-05-13. Vải xé
Vật liệu không viền mép được cắt từ vật
liệu đủ khổ vải.
212-05-14. Vải cắt thẳng
Vật liệu được cắt song song với thớ vải.
212-05-15. Vải cắt chéo
Vật liệu được cắt sao cho cả sợi dọc
và sợi ngang làm thành một góc không phải góc 0° hoặc 90°.
212-05-16. Ô vải cắt chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-17. Vải cắt chéo được khâu với
nhau
Vật liệu cắt chéo thành các đoạn ngắn
và được khâu với nhau trước hoặc sau khi quét dầu, để tạo thành đoạn dài liên tục.
212-05-18. Vải cắt chéo được dính lại
với nhau
Vật liệu được cắt chéo thành các đoạn
ngắn và được dính lại với nhau bằng chất dính sau khi quét dầu, để tạo thành đoạn
dài liên tục.
212-05-19. Vải cắt chéo liền một mảnh
Vật liệu được cắt chéo và tạo thành đoạn
dài liên tục bằng cách cắt xoắn từ một ống dệt kiểu ống tay áo và sau đó được
quét dầu.
212-05-20. Vải không dệt
1 Sản phẩm từ các sợi dựa vào nhau
nhưng không có sợi nào đi ngang qua và sợi này dưới sợi kia theo dạng bình thường.
2 Sợi độn trong đó các sợi được liên kết
với nhau bằng xử lý nhiệt hoặc chất liên kết, vật liệu vẫn giữ được tính mềm dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ chung dùng cho một loạt vật
liệu được làm thành tấm hoặc tấm cuộn cố kết bằng cách làm lắng đọng các chất
lơ lửng trong chất lỏng lên thiết bị tạo hình thích hợp có các sợi thực vật, động
vật hoặc sợi tổng hợp, hoặc các sợi khoáng hoặc hỗn hợp của chúng, có hoặc
không bổ sung thêm các chất khác.
212-05-22. Bìa
Bìa giấy
Thuật ngữ chung sử dụng cho một số loại
giấy nhất định thường đặc trưng bởi độ cứng tương đối cao.
CHÚ THÍCH: Đối với một số mục đích, vật
liệu có độ grammage (khối lượng cơ bản) nhỏ hơn 225 g/m2 được coi là
giấy, còn vật liệu có độ grammage lớn hơn hoặc bằng 225 g/m2 thì được
coi là bìa.
212-05-23. Nhựa có lỗ
Nhựa xốp
Nhựa mà khối lượng riêng của chúng giảm
đi do có nhiều hốc rỗng nhỏ, nối liền với nhau hoặc không, phân bố đều trong vật
liệu.
212-05-24. Gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-25. Thuỷ tinh
Vật liệu vô cơ, thường là oxit hoặc hỗn
hợp các oxit, tạo ra bằng cách nóng chảy và sau đó làm cứng mà không có kết
tinh.
212-05-26. Thuỷ tinh gốm
Thuỷ tinh được kết tinh một phần.
212-05-27. Nhựa tổng hợp đúc
Nhựa đúc
Hỗn hợp lỏng có gốc là nhựa nhiệt cứng,
mà có thể được rót hoặc đưa vào khuôn đúc và được làm cứng mà không cần ép
thành vật cứng.
CHÚ THÍCH: sản phẩm được lưu hoá sẽ có
các đặc tính tự chịu đựng và thưởng được lấy khỏi khuôn đúc. Xem thêm
212-03-04, bao kín.
212-05-28. Hợp chất kết bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-29. Nhựa tổng hợp bao kín
Hợp chất có tính bám dính cao được sử
dụng để bao kín. Thông thường hợp chất này có tính điền đầy cao và không dự kiến
để ngâm tẩm các dây mảnh. Xem thêm 212-03-03, bao kín.
212-05-30. Nhựa tổng hợp dùng để ngâm
tẩm
Hợp chất không có dung môi được đặt
vào bằng kỹ thuật đúc hoặc nhúng và có độ bám dính thấp, để cho phép nhựa thâm
nhập hoàn toàn vào cuộn dây mảnh và được làm cho đặc lại sau khi đặt. Xem thêm
212-05-33, men.
212-05-31. Nhựa nhỏ giọt
Nhựa tổng hợp ngâm tẩm được đặt vào bằng
qui trình nhỏ giọt.
212-05-32. Bột phủ
Bột sau khi được làm cho bám vào bề mặt
của đồ vật được chuyển thành lớp phủ liên tục. Xem thêm 212-03-06, lớp phũ bột
nhựa hoá lỏng.
212-05-33. Vecni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-34. Emay (1)
Vecni có nhuộm màu có độ bóng cao khi
đạt lên, và thường được sử dụng làm lớp vecni ngoài cùng.
Emay (2)
Vecni có công thức đặc biệt để sử dụng
làm cách điện cho các sợi dây của dây quấn (dây tráng emay).
212-05-35. Sơn dầu
1. Emay khô nhanh (212-05-34-1) mà
không cần sấy.
2. Lớp phủ khô nhanh và cứng lại chủ yếu
do mất dung môi và thường không phải sấy. Đôi khi sơn dầu còn được sử dụng làm
lớp vecni ngoài cùng.
212-05-36. Tráng thuỷ tinh (trên kim
loại)
Lớp phủ nhẵn về cơ bản bằng thuỷ tinh
được liên kết với bề mặt bằng cách nóng chảy. Lớp phủ này có thể có chứa các chất
vô cơ để tạo mầu hoặc làm mờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ nhẵn, về cơ bản là thuỷ tinh
được liên kết với bề mặt bằng cách nóng chảy. Lớp phủ này có thể chứa các chất
vô cơ để tạo màu hoặc làm mờ.
CHÚ THÍCH: Có một số loại men thuỷ
tinh có thể là vật liệu dẫn hoặc bán dẫn.
212-05-38. Láng bóng (trên giấy hoặc
bìa)
Giấy hoặc bìa được láng bóng bề mặt
theo qui trình làm khô thích hợp hoặc qui trình hoàn thiện bằng cơ khí thích hợp.
212-05-39. Chất bổ sung
Chất dạng lỏng hoặc rắn được bổ sung
vào nhựa tổng hợp hoặc chất dẻo để giảm chi phí.
212-05-40. Chất kết dính
Thuật ngữ chung dùng cho tất cả các vật
liệu phi kim loại mà có thể liên kết với các chất rắn bằng liên kết bề mặt và
liên kết bên trong (bám dính và cố kết).
212-05-41. Xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ xi măng cũng được
sử dụng với nghĩa kết dính, xem 212-03-14.
212-05-42. Chất nền
Vật liệu nền mà trên hoặc trong đó có
linh kiện điện hoặc điện tử được đặt hoặc đúc.
212-05-43. Vật liệu nền (dùng cho tấm
mạch in)
Vật liệu cách điện trên đó có thể hình
thành các đường dẫn.
CHÚ THÍCH: Vật liệu này có thể cứng hoặc
mềm.
212-05-44. Vật liệu nền
Vật liệu mềm mang theo chất dính để tạo
thành băng dính.
212-05-45. Vật liệu (cách điện) kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-46. Băng dính
Băng dính cho bản thân nó hoặc để dính
các vật liệu khác có hoặc không có xử lý ngay trước khi sử dụng.
212-05-47. Băng dính nhạy với áp suất
Băng dính không yêu cầu xử lý trước và
dính vào vị trí khi có áp suất.
212-05-48. Vật liệu ngâm tẩm trước (đối
với các điện)
Vật liệu cách điện đã được ngâm tẩm,
thích hợp để lưu hoá sau khi đặt vào. Thuật ngữ này thường chỉ được sử dụng cho
tấm, tấm cuộn (212-05-01) hoặc băng (212-05-03) có chất ngâm tẩm bán lưu hoá.
212-05-49. Trộn trước (đối với cách điện)
Vật liệu ngâm tẩm trước (212-05-48)
không có hình dạng xác định.
212-05-50. Nhiều lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-05-51. Vải phủ vecni
Vải có phủ thường là trên cả hai phía
và ở mức độ phủ khác nhau được ngâm tẩm bằng vecni cách điện mềm hoặc nhựa tổng
hợp. Có thể sử dụng lớp phủ đàn hồi đối với các sản phẩm tương tự.
212-05-52. Polyme độ dẫn thấp
Polyme có độ dẫn điện đủ để tiêu tán
điện tích tĩnh điện trên nó.
212-05-53. Polyme độ dẫn cao
Polyme có độ dẫn điện đủ để cho phép sử
dụng cho các ứng dụng mang dòng.
212-05-54. Vecni dẫn điện
Vecni mà sau khi hoá rắn có độ dẫn điện
đủ để khống chế ứng suất điện trên bề mặt mà nó phủ lên.
Mục 212-06 -
Thuật ngữ liên quan đến các vật liệu cách điện cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy được làm từ sợi xenlulô.
212-06-02. Giấy cotton
Giấy được làm hoàn toàn từ cotton hoặc
sợi cotton.
212-06-03. Giấy cráp
Giấy được làm hoàn toàn từ bột giấy có
độ bền cơ cao, được chế tạo từ bột gỗ mềm theo qui trình sunfat.
212-06-04. Giấy manila
Giấy làm hoàn toàn từ sợi gai manila.
212-06-05. Giấy hỗn hợp manila/cráp
Giấy làm từ sợi gai manila có thêm bột
gỗ mềm được chế tạo theo qui trình sunfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy xenlulô nhẹ được đặc trung bởi
các sợi dài và có độ bền kéo cao theo chiều dọc.
212-06-07. Giấy kếp
Giấy đã được tạo kếp (xem 212-03-17).
212-06-08. Giấy cráp dùng cho tụ điện
Giấy cráp nhẹ (212-06-03) thường có mật
độ cao, và độ tinh khiết hoá học cao có được bằng cách rửa cẩn thận bột giấy.
212-06-09. Giấy dùng trong tụ điện
phân
Giấy xenlulô có độ xốp cao, dùng để chứa
chất điện phân trong tụ điện phân.
212-06-10. Giấy không thấm dầu
Giấy không có bột nghiền bằng cơ, có
khả năng chống thấm dầu hoặc mỡ cao. Khả năng này có được bằng cách tăng cường
xử lý về cơ trước khi đưa vào lưu kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy nhiều lớp được làm bằng quá trình
liên tục từ bột giấy có nguồn gốc hoàn toàn từ thực vật và có độ tinh khiết hoá
học cao. Giấy này được đặc trưng bởi khối lượng riêng, chiều dày, độ nhẵn bề mặt,
độ bền cơ, khả năng chống lão hoá và các đặc tính cách điện cao.
212-06-12. Bìa ép
Bìa được làm trên máy ép bìa không
liên tục từ bột giấy có nguồn gốc hoàn toàn từ thực vật và có độ tinh khiết hoá
học cao. Bìa này được đặc trưng bởi khối lượng riêng, thậm chí cả chiều dày, độ
nhẵn bề mặt tương đối cao, độ bền cơ, độ mềm dẻo và các đặc tính cách điện cao.
Đối với một số mục đích, bề mặt này có thể được làm mịn.
212-06-13. Bìa ép được ép trước
Bìa ép mà trong quá trình ép có sử dụng
nhiệt để loại bỏ nước thừa, làm chắc các lớp gỗ và dồn ép vật liệu.
212-06-14. Sợi lưu hoá
Vật liệu gần như đồng nhất gồm có
xenlulô hydrat, được làm bằng cách cho xenlulô chịu quá trình giả da.
212-06-15. mica
Các silic kép kết tinh trong đó có hai
loại được sử dụng cho các mục đích điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mica vàng (Mica nhôm-magiê- kali
cacbonat), tương đối mềm.
212-06-16. Mica tổng hợp
Vật liệu nhân tạo mà về cơ bản có
thành phần và cấu trúc giống với mica tự nhiên.
212-06-17. Mica khối
Mica được cắt bằng dao tỉa để có chiều
dày tối thiểu qui định, thường khoảng 200 µm.
212-06-18. Mica tách
Lớp mica được tách từ mica khối hoặc tấm
mica mỏng, và có chiều dày tối đa qui định, thường khoảng 30 µm.
212-06-19. Giấy mica
Giấy (212-05-21) được làm hoàn toàn từ
những mảnh mica rất nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy mica có chất kết dính thích hợp.
212-06-21. Mica dán
Một hoặc nhiều lớp mica được liên kết
với nhau bằng chất kết dính thích hợp.
212-06-22. Vật liệu mica mềm
Mica dán hoặc giấy mica đã qua xử lý
có hoặc không có lõi tăng cường, có độ mềm đủ để cho phép cuộn hoặc quấn vào
bên trong một không gian nhỏ mà không cần gia nhiệt. Độ mềm này có thể được duy
trì vĩnh viễn. Vật liệu sẵn có ở dạng tờ và/hoặc cuộn, ví dụ các băng và tờ
mica mềm dùng cho cách điện của ruột dẫn, cách điện của cuộn dây và cách điện
rãnh.
212-06-23. Vật liệu mica cứng
Mica dán hoặc giấy mica đã qua xử lý
có hoặc không có lõi tăng cường, được ép thành dạng các miếng phẳng, ví dụ bộ
cách ly các phiến góp, tấm gia nhiệt.
212-06-24. Vật liệu mica
đúc
Vật liệu mica cứng có khả năng định hình
đến hình dạng cần có của nó khi đúc có gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mica dán hoặc giấy mica đã qua xử lý,
có hoặc không có tăng cường, liên kết với bản thân nó khi được gia nhiệt, ví dụ
lá mica hoặc băng mica có chất gắn kết là nhựa nhiệt dẻo hoặc nhựa nhiệt cứng.
212-06-26. Vật liệu mica làm cổ góp
Mica dán loại cứng hoặc giấy mica đã xử
lý có khả năng nén thấp và dung sai kích thước thấp được sử dụng để lắp vào cổ
góp.
212-06-27. Mica dạng tấm dùng cho bộ
gia nhiệt
Mica dán loại cứng hoặc giấy mica đã
qua xử lý được sử dụng cho các phần tử gia nhiệt.
Mục 212-07 -
Thuật ngữ chung liên quan đến vật liệu cách điện dạng lỏng hoặc khí
212-07-01. Khí có điện tích âm
Khí giữ các điện tử tự do và hình
thành các iôn âm vì thế ngăn ngừa việc phóng điện tĩnh điện.
212-07-02. Dầu khoáng cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-07-03. Dầu cách điện loại naphten
Dầu khoáng cách điện được lấy từ dầu
thô không có thành phần sáp hoặc có nhưng thấp.
CHÚ THÍCH: Loại dầu này thường có điểm
chảy thấp.
212-07-04. Dầu cách điện loại paraffin
Dầu khoáng cách điện được lấy từ dầu
thô về cơ bản có thành phần sáp.
CHÚ THÍCH: Có thể cần một quá trình loại
bỏ sáp và/hoặc sử dụng chất ức chế điểm chảy để đáp ứng các yêu cầu về điểm chảy.
212-07-05. Dầu polyolefin
Chất lỏng cách điện gồm một chuỗi các
hydro cácbon paraffin thẳng hoặc phân nhánh, có được bằng cách polyme hoá các
olefin thấp hơn.
CHÚ THÍCH: Dầu này gồm các polybuten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng cách điện gồm các cấu trúc
thơm mạch vòng có các chuỗi hydrocarbon paraffin thẳng hoặc phân nhánh thay thế.
CHÚ THÍCH: Các hydrocarbon này bao gồm
alkylbenzen, alkylnaphthalen.
212-07-07. Ester hữu cơ tổng hợp
Chất lỏng cách điện tạo thành từ axit
và alcohol thông qua các phản ứng hoá học.
CHÚ THÍCH: Các ester này gồm một, hai
và đa phân tử ester.
212-07-08. Askarel
Chất lỏng cách điện tổng hợp, chịu
cháy mà, khi bị phân huỷ bởi hồ quang điện, sẽ tạo ra hỗn hợp khí không cháy.
CHÚ THÍCH: Askarel được sử dụng hiện
nay gồm biphenyl polychlorinate có hoặc không có chất phụ gia benzene
polychlorinated.
212-07-09. Biphenyl polychlorinate PCB
(viết tắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-07-10. Benzene polychlorinate
Chất lỏng cách điện gồm hỗn hợp một của
số chất đẳng phân và đồng nhất, có được bằng cách thay ba hoặc bốn nguyên tử
hydro trong phân tử benzene bằng các nguyên tử clo.
212-07-11. Chất lỏng silicone
Chất lỏng cách điện có cấu trúc polyme
organosiloxane dạng lỏng mà thường gồm các chuỗi nguyên tử silicon hoặc oxy dạng
thẳng trong đó có các gốc hữu cơ liên kết với từng phân tử silicon.
212-07-12. Chất phụ gia
Một chất cụ thể thường được thêm vào
chất lỏng cách điện với một tỷ lệ nhỏ để làm tăng một số đặc tính nhất định.
212-07-13. Chất chống ôxy hoá
Chất phụ gia có trong chất cách điện rắn
hoặc lỏng để làm giảm hoặc làm chậm quá trình suy giảm chất lượng do ôxy hoá.
212-07-14. Chất làm thụ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phụ gia có trong chất lỏng cách
điện để tăng khả năng chống ôxy hoá bằng cách làm giảm hoạt hoá của kim loại rắn
hoặc kim loại hoà tan tác động như một chất xúc tác ôxy hoá.
212-07-15. Chất chống muội
Chất phụ gia có trong chất lỏng cách
điện để phản ứng với các thành phần ion hoá gây ra do suy giảm chất lượng.
212-07-16. Chất làm giảm điểm chảy
Chất phụ gia cho phép giảm điểm chảy của
dầu khoáng cách điện.
212-07-17. Dầu cách điện không tự do
Dầu khoáng có chứa chất ôxy hoá.
CHÚ THÍCH: ở một số nước, dầu cách điện
không tự do được định nghĩa là dầu khoáng cách điện có chứa tối thiểu 0,15 %
theo khối lượng, nhưng không vượt quá 0,40 % theo khối lượng chất
2,6-di-tert-butyl- paracresol (DBPC) hoặc 2,6-di-tert-butyl-phenol (DBP).
212-07-18. Dầu cách điện tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ở một số nước, dầu chứa
2,6-di-tert- butyl paracresol (DBPC) hoặc 2,6-di-tert-butyl-phenol (DBP) đến
0,08 % theo khối lượng được coi là dầu tự do.
212-07-19. Dầu cách điện thụ động hoá
Dầu khoáng mà ngoài chất chống ôxy hoá
còn chứa chất làm thụ động hoá.
212-07-20. Chất lỏng cách điện chưa sử
dụng
Chất lỏng cách điện như khi được phân
phối bởi nhà cung ứng.
212-07-21. Chất lỏng cách điện đã qua
xử lý
Chất lỏng cách điện chưa sử dụng được
xử lý một cách thích hợp để sử dụng trong thiết bị.
212-07-22. Chất lỏng cách điện đã đổ đầy
Chất lỏng cách điện chưa sử dụng nằm
trong thiết bị còn mới trước khi cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng cách điện có một số đặc tính
nhất định bị thay đổi sau khi cấp điện vào thiết bị.
212-07-24. Sáp X
Vật liệu rắn tách khỏi dầu khoáng cách
điện do phóng điện và thường có các mảnh phân tử được polyme hoá của chất lỏng
ban đầu.
CHÚ THÍCH: sản phẩm tương đương có thể
được hình thành từ các chất lỏng khác trong các điều kiện tương tự.
212-07-25. Sáp paraffin
Vật liệu rắn, thường chứa hydrocarbon
bão hoà, mà có thể tách đồng thời trong quá trình làm nguội dầu khoáng cách điện.
212-07-26. Chất gây bẩn nhiễm
Chất bên ngoài hoặc vật liệu trong chất
lỏng cách điện hoặc chất khí cách điện thường có ảnh hưởng có hại đến một hoặc
nhiều thuộc tính.
Mục 212-08 -
Thuật ngữ liên quan đến đặc tính và thử nghiệm chất cách điện lỏng và khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị bằng số khi so sánh mẫu chất lỏng
với chuỗi màu chuẩn có ánh sáng truyền qua trong các điều kiện tiêu chuẩn.
212-08-02. Ngoại quan (của chất lỏng
cách điện)
Đặc tính nhìn thấy được của mẫu đại diện
của chất lỏng cách điện được kiểm tra trong lớp tương đối dày.
212-08-03. Độ nhớt động
Tính chất của một chất lỏng do có sự cản
trở dòng chảy bên trong chống lại chuyển động tương đối của các lớp liền kề.
CHÚ THÍCH: Độ nhớt động là tỷ số giữa ứng
suất dịch chuyển và gradient tốc độ.
212-08-04. Độ nhớt động học
Thương của độ nhớt động và khối lượng
riêng, cả hai được đo ở cùng nhiệt độ.
212-08-05. Điểm chớp cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-08-06. Điểm cháy
Nhiệt độ thấp nhất mà tại đó sản phẩm
mồi cháy rồi tiếp tục cháy trong thời gian qui định sau khi đặt ngọn lửa nhỏ
vào bề mặt của sản phẩm trong các điều kiện tiêu chuẩn.
212-08-07. Nhiệt độ tự mồi cháy
Nhiệt độ mồi cháy tự phát của sản phẩm
khi có ngọn lửa, được xác định trong các điều kiện qui định.
212-08-08. Điểm chảy
Nhiệt độ thấp nhất mà tại đó chất lỏng
cách điện sẽ tiếp tục chảy khi được làm lạnh trong các điều kiện tiêu chuẩn.
212-08-09. Điểm mây
Nhiệt độ mà tại đó chất lỏng cách điện
trong suốt trở nên mù sương hoặc vẩn đục khi được làm lạnh trong các điều kiện
tiêu chuẩn.
212-08-10. Sức căng giữa hai bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212-08-11. Điểm sương
Nhiệt độ tại đó hơi nước trong khí
cách điện lắng xuống như dạng chất lỏng hoặc sương giá trong các điều kiện tiêu
chuẩn.
212-08-12. Nhiệt độ ngưng tụ
Nhiệt độ mà tại đó khí cách điện bắt đầu
lắng xuống thành dạng lỏng, ở giá trị áp suất cho trước.
212-08-13. Áp suất ngưng tụ
Áp suất tại đó khí cách điện bắt đầu lắng
xuống thành dạng lỏng, ở giá trị nhiệt độ cho trước.
212-08-14. Điểm anilin
Nhiệt độ thấp nhất mà tại đó hai thể
tích bằng nhau của aniline và của sản phẩm đang thử nghiệm có thể trộn lẫn hoàn
toàn, trong các điều kiện tiêu chuẩn.
212-08-15. Số axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số miligam của kali hydroxide (KOH) cần
thiết để trung hoà các thành phần axit có trong một gam sản phẩm, trong các điều
kiện tiêu chuẩn.
212-08-16. Số xà phòng hoá
Số miligam kali hydroxiđe (KOH) cần
dùng để trung hoà và xà phòng hoá một gam sản phẩm, trong các điều kiện tiêu
chuẩn.
212-08-17. Độ ổn định thuỷ phân
Khả năng một sản phẩm chịu phản ứng
hoá học với nước để tạo ra axit và các chất khác.
212-08-18. Cặn
Các sản phẩm suy giảm chất lượng không
hoà tan hình thành trong chất lỏng cách điện do lão hoá.
212-08-19. Độ ổn định ôxy hoá
Khả năng chịu lão hoá ôxy hoá của chất
lỏng cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian trong đó chất lỏng
cách điện cho thấy không suy giảm chất lượng đáng kể trong các điều kiện oxy
hoá gia tốc tiêu chuẩn.
212-08-21. Lưu huỳnh ăn mòn
Lưu huỳnh tự do và hợp chất lưu huỳnh
ăn mòn được phát hiện bằng cách cho đồng tiếp xúc với chất lỏng cách điện trong
các điều kiện tiêu chuẩn hoá.
212-08-22. Khả năng thuỷ phân clo
(trong askarel)
Tổng lượng hỗn hợp clo có thể thuỷ phân
hình thành trong askarel sau khi xử lý kiềm theo qui định.
212-08-23. Chất chống muội tương đương
(của askarel)
Lượng axit clohydric acid (HCI) phản ứng
hoá học với chất chống muội chứa trong mẫu askarel cho trước để hình thành sản
phẩm phản ứng khó bay hơi.
212-08-24. Sự ổn định về nhiệt
Khả năng chịu nhiệt độ tăng cao trong
thời gian dài của chất lỏng cách điện khi không có ôxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi không thể đảo ngược ở một
hoặc nhiều đặc tính của chất cách điện dạng rắn, lỏng hoặc khí do sử dụng bình
thường của chúng.
212-08-26. Lão hoá gia tốc
Lão hoá được gia tốc bằng cách tăng cường
mức và/hoặc tần xuất áp dụng các yếu tố lão hoá vượt quá các điều kiện vận hành
dự kiến.
CHÚ THÍCH: Các yếu tố lão hoá có thể
là nhiệt độ, ứng suất cơ và điện, các điều kiện môi trường.
212-08-27. Sự tách khí (khi có ứng suất
điện)
Quá trình trong đó khí được tách ra hoặc
hấp thụ bởi chất lỏng cách điện khi chịu ứng suất điện có cường độ đủ lớn để
gây ra phóng điện tĩnh điện thông qua pha khí khi có giao diện khí/lỏng.
CHÚ THÍCH: Các kết quả thử nghiệm tách
khí được thể hiện dưới dạng thể tích hoặc tốc độ. Thông thường giá trị này là
dương nếu khí được tách ra trong thử nghiệm và là âm nếu khí được hấp thụ.
212-08-28. Hình thành khí
Quá trình mà trong đó khí được tách ra
bằng chất lỏng cách điện khi chịu nhiệt độ cao hoặc các điều kiện phóng điện
xuyên thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giải phóng các khí hoà tan khỏi chất
lỏng cách điện do thay đổi điều kiện hoà tan.
212-08-30. Chất lỏng hấp thụ khí
Chất lỏng cách điện sẽ hấp thụ khí khi
đặc tính tách khí của nó chịu ứng suất điện được thử nghiệm trong các điều kiện
tiêu chuẩn.
212-08-31. Chất lỏng tách khí
Chất lỏng cách điện sẽ tách khí khi đặc
tính tách khí của chúng chịu ứng suất điện được thử nghiệm trong các điều kiện
tiêu chuẩn.
212-08-32. Phân tích kiểu cácbon
Thành phần dầu khoáng cách điện được
thể hiện dưới dạng tỷ số giữa nguyên tử cacbon trong cấu trúc thơm, naphthen
and paraffin và phân tử dầu.
212-08-33. Thành phần cacbon thơm
Tỷ số giữa nguyên tử cácbon có trong cấu
trúc thơm và tổng thành phần nguyên tử cácbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phần trăm theo khối lượng giữa
phân tử chứa ít nhất một vòng thơm trong dầu khoáng cách điện.
Mục 212-09 - Thuật ngữ
liên quan đến xử lý chất lỏng và chất khí cách điện
212-09-01. Ngâm tẩm
Quá trình điền đầy chất lỏng vào các
khe hở hoặc chỗ trống trong vật liệu cách điện hoặc kết hợp các vật liệu.
CHÚ THÍCH: Chất lỏng có thể vẫn là chất
lỏng hoặc trở thành chất rắn sau quá trình ngâm tẩm.
212-09-02. Xử lý bằng
axit
Quá trình lọc trong đó dầu khoáng cách
điện được cho tiếp xúc với axit sunphuric để cải thiện một số tính chất nhất định.
212-09-03. Xử lý bằng
hydro
Quá trình lọc trong đó dầu khoáng cách
điện được phản ứng với khí hydro ở nhiệt độ và áp suất nâng cao có chất xúc
tác, để cải thiện một số tính chất nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình làm giảm hàm lượng chất rắn
và hàm lượng nước của chất lỏng cách điện đã qua sử dụng đến mức chấp nhận được
bằng các biện pháp cơ khí.
CHÚ THÍCH: Thông thường ổn định lại
bao gồm cả sự tách khí.
212-09-05. Phục hồi
Việc loại bỏ các chất bẩn có thể hoặc
không thể hoà tan khỏi chất lỏng cách điện bằng biện pháp hấp thu hoá học, bổ
sung cho biện pháp cơ khí, để phục hồi các đặc tính càng sát với giá trị ban đầu
càng tốt.
CHÚ THÍCH: Quá trình này có thể gồm cả
việc sử dụng chất chống oxy hoá.
212-09-06. Lọc lại
Việc sử dụng các kỹ thuật lọc cho các
chất lỏng cách điện để đạt được sản phẩm có chất lượng về cơ bản là tương đương
với các chất chưa sử dụng với cùng một mục đích.
212-09-07. Xử lý bằng chất hút dạng rắn
Quá trình làm tinh khiết chất lỏng
cách điện cần dùng bằng cách cho chảy qua hoặc tiếp xúc với chất hút thu dạng rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình làm giảm hàm lượng khí và nước
của chất lỏng cách điện bằng cách giảm áp suất và tăng nhiệt độ của chất lỏng
cách điện theo lớp mỏng hoặc phun.
212-09-09. Hàm lượng khí (trong chất lỏng
cách diện)
Thể tích của khí hoà tan trong một đơn
vị thể tích chất lỏng cách điện, thường được biểu thị bằng phần trăm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 212-01: Thuật ngữ liên quan đến đặc
tính điện của vật liệu, chất lỏng hoặc chất khí dùng làm cách điện
Mục 212-02: Thuật ngữ liên quan đến đặc
tính vật lý không phải các đặc tính điện của vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 212-04: Thuật ngữ về hóa học dùng
cho vật liệu cách điện
Mục 212-05: Thuật ngữ chung dùng cho vật
liệu cách điện
Mục 212-06: Thuật ngữ liên quan đến
các vật liệu cách điện cụ thể
Mục 212-07: Thuật ngữ chung liên quan
đến vật liệu cách điện dạng lỏng hoặc khí
Mục 212-08 : Thuật ngữ liên quan đến đặc
tính và thử nghiệm chất cách điện lỏng và khí
Mục 212-09 : Thuật ngữ liên quan đến xử
lý chất lỏng và chất khí cách điện