BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1275/BHXH-CSYT
V/v:
Quản lý, giám định, thanh toán chi phí thuốc theo chế độ BHYT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 4 năm 2010
|
Kính gửi: - Bảo hiểm xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để tăng cường và nâng
cao chất lượng công tác quản lý, giám định, thanh toán chi phí thuốc BHYT, Bảo
hiểm xã hội Việt Nam đề nghị Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội các tỉnh) phối hợp chặt chẽ
với Sở Y tế và các cơ sở khám chữa bệnh (KCB) BHYT trên địa bàn để triển khai
thực hiện một số vấn đề cụ thể như sau:
1. Về việc xây dựng
và giám định danh mục thuốc sử dụng tại cơ sở KCB thuộc phạm vi thanh toán của
quỹ BHYT:
- Để có căn cứ xác
định phạm vi quyền lợi về thuốc cho người bệnh có thẻ BHYT, sau khi có kết quả
đấu thầu, Bảo hiểm xã hội tỉnh đề nghị các cơ sở KCB BHYT lập và gửi cho cơ
quan Bảo hiểm xã hội danh mục thuốc thành phẩm cụ thể sử dụng tại cơ sở KCB
thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT theo các mẫu từ số 01/DMT ban hành kèm
theo công văn này bằng cả văn bản và file dữ liệu điện tử.
- Sau khi nhận được
dữ liệu của các cơ sở KCB, Bảo hiểm xã hội các tỉnh có trách nhiệm giám định và
thông báo kết quả giám định cho cơ sở KCB BHYT (bằng văn bản và file dữ liệu
điện tử) để làm căn cứ thanh toán chi phí thuốc cho người bệnh có thẻ BHYT.
Đồng thời gửi file dữ liệu điện tử báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Khi có sự thay đổi về
nhu cầu sử dụng thuốc và biến động về giá thuốc, cơ sở KCB BHYT và cơ quan Bảo
hiểm xã hội phải thông báo kịp thời cho nhau để thống nhất biện pháp giải
quyết, đảm bảo quyền lợi cho người bệnh và thực hiện thanh toán chi phí thuốc
theo đúng quy định hiện hành.
Sau khi hoàn thành
việc giám định danh mục thuốc thành phẩm sử dụng tại cơ sở KCB thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ BHYT theo quy định trên, bảo hiểm xã hội các tỉnh, có trách
nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định danh mục thuốc tại các cơ sở KCB BHYT trên địa
bàn theo mẫu số 09/DMT ban hành kèm theo công văn này báo cáo Bảo hiểm xã hội
Việt Nam bằng văn bản và file dữ liệu điện tử.
2. Về việc thống kê
chi phí thuốc BHYT:
- Định kỳ hàng quý,
cơ sở KCB có trách nhiệm thống kê số lượng thuốc thực tế sử dụng cho người bệnh
BHYT trong kỳ theo các mẫu số 06/DMT, 07/DMT và 08/DMT ban hành kèm theo Công
văn này gửi cho cơ quan Bảo hiểm xã hội (bằng cả văn bản và file điện tử) để
làm căn cứ giám định và thanh toán chi phí thuốc BHYT trong mỗi kỳ quyết toán.
Cơ quan Bảo hiểm xã
hội có trách nhiệm thông báo kết quả giám định chi phí thuốc thuộc phạm vi
thnah toán của quỹ BHYT trong kỳ quyết toán cho cơ sở KCB BHYT bằng cả văn bản
và file dữ liệu điện tử. Đồng thời gửi file dữ liệu điện tử báo cáo về Bảo hiểm
xã hội Việt Nam.
- Sau kỳ quyết toán,
Bảo hiểm xã hội các tỉnh có trách nhiệm tổng hợp chi phí thuốc BHYT của quý
theo mẫu số 10/DMT ban hành kèm theo Công văn này, báo cáo Bảo hiểm xã hôi Việt
Nam bằng cả file văn bản và file dữ liệu điện tử.
Địa chỉ Email: khthcsyt@vss.gov.vn;
nthvan@vss.gov.vn
Nhận được Công văn
này, đề nghị Bảo hiểm xã hội các tỉnh khẩn trương trao đổi bàn bạc và thống
nhất với Sở Y tế để chỉ đạo các cơ sở KCB BHYT trên địa bàn triển khai thực
hiện. Những quy định trước đây trái với Công văn này đều bãi bỏ. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo về Bảo hiểm xã hội
Việt Nam để kịp thời có hướng chỉ đạo, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- Tổng Giám đốc, các Phó TGĐ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
(đề phối hợp chỉ đạo các cơ sở KCB BHYT);
- Lưu VT, CSYT (5b).
|
KT.TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn
Đình Khương
|
PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG MẪU BIỂU VỀ
DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BHYT
Hướng dẫn chung:
- Hệ thống mẫu biểu
kèm theo Công văn này gồm các mẫu biểu phục vụ cho công tác giám định, thanh
toán chi phí thuốc BHYT, bao gồm 3 loại:
+ Mẫu biểu từ 01/DMT
đến 05/DMT: dùng để thống nhất giữa cơ sở KCB và cơ quan Bảo hiểm xã hội về
danh mục thuốc sử dụng tại cơ sở KCB thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT.
+ Mẫu biểu từ 06/DMT
đến 08/DMT: dùng để xác định chi phí thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
BHYT giữa cơ sở KCB và cơ quan Bảo hiểm xã hội, là cơ sở để đối chiếu với bảng
tổng hợp chi phí đề nghị thanh toán của cơ sở KCB.
+ Mẫu biểu từ 09/DMT
đến 10/DMT: Báo cáo kết quả giám định danh mục thuốc, chi phí thuốc thuộc phạm
vi thanh toán của quỹ BHYT tại các cơ sở KCB.
- Quy định
thống nhất cách ghi thông tin trên mẫu biểu từ 01/DMT đến 10/DMT: sử dụng font
chữ thống nhất (time new roman), dữ liệu lập trên bảng tính excell, các cột
được lập theo đúng thứ tự; tại cột “Số đăng ký hoặc số GPNK” (của biểu mẫu số
01/DMT, 02/DMT, 06/DMT và 07/DMT) thông tin được ghi liền, không để dấu cách
giữa các ký hiệu, chữ cái đều được viết hoa, ví dụ: “VN8751-04”, chứ không viết
là: “vn 8751 – 04”.
- Mẫu
biểu do cơ sở KCB lập và gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội phải có đầy đủ chữ ký, tên
và đóng dấu của cơ sở KCB. Đối với các nội dung nhiều hơn một trang, các trang
phải có ký nháy của cán bộ lập biểu mẫu, và được đóng dấu giáp lai của cơ sở
KCB.
Thông
báo kết quả giám định của cơ quan Bảo hiểm xã hội đối với cơ sở KCB phải có đầy
đủ chữ ký, tên và đóng dấu của cơ quan Bảo hiểm xã hội. Đối với các nội dung
nhiều hơn một trang, các trang phải có ký nháy của cán bộ thẩm định, và được
đóng dấu giáp lai của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Hướng
dẫn lập và ghi chép các biểu mẫu
1. Nhóm các
biểu mẫu về danh mục thuốc sử dụng tại cơ sở KCB thuộc phạm vi thanh toán của
quỹ BHYT: mẫu số 01/DMT đến số 05/DMT.
Biểu mẫu
số 01/DMT: Danh mục thuốc thành phẩm cụ thể sử dụng tại cơ sở KCB
thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT. Bao gồm các thuốc tân dược, chế phẩm
YHCT được sử dụng chung cho mọi đối tượng tham gia BHYT, căn cứ vào chỉ định
của thuốc. Riêng các thuốc thuộc mục D, phần I,chỉ áp dụng cho các đối
tượng tham gia BHYT đủ điều kiện được quỹ BHYT thanh toán hỗ trợ 50% chi phí
thuốc điều trị ung thư và chống thải ghép ngoài danh mục. Biểu mẫu số 01/DMT
kèm theo Công văn này thay thế cho các biểu mẫu từ số 01/DMT đến 06/DMT ban
hành kèm Công văn số 556/BHXH-CSYT ngày 10/3/2008 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Cơ sở
KCB lập danh mục thuốc với đầy đủ thông tin về thuốc từ cột số (1) đến cột số
(13), thuốc được phân loại theo theo đúng phần, mục trong mẫu biểu và gửi cơ
quan BHXH để làm cơ sở xác định phạm vi quyền lợi về thuốc cho người bệnh có
thẻ BHYT.
Cột số
(1): số thứ tự do cơ sở KCB xác định, được đánh số từ 1.
Cột số
(2): ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục thuốc của Bộ Y tế.
Đối với
các thuốc tân dược mà trong danh mục thuốc của Bộ Y tế không có số thứ tự, thì
ghi số thứ tự của thuốc liền kề trước đó, và sau đó thêm dấu +
Đối với
các thuốc Tân dược phối hợp nhiều đơn chất mà sự phối hợp này chưa có sẵn trong
danh mục (tại Mục B, Phần I), ghi số thứ tự của các đơn chất trong danh mục
thuốc Bộ Y tế, kết nối giữa các số thứ tự bằng dấu +, được viết liền, không có
dấu cách.
Đối với
chế phẩm YHCT thay thế các thuốc có trong danh mục thuốc chế phẩm YHCT của Bộ Y
tế (tại Mục B, Phần II), sử dụng số thứ tự của thuốc có trong danh mục thuốc
chế phẩm YHCT của Bộ Y tế được thay thế.
Cột (3):
ghi tên thuốc theo danh mục thuốc của Bộ Y tế.
Đối với
các thuốc phối hợp nhiều thành phần, mà sự phối hợp này chưa có sẵn trong danh
mục, ghi tên các thành phần hoạt chất của thuốc, kết nối với nhau bằng dấu +,
không có dấu cách.
Cột (4):
Ghi tên thành phẩm cụ thể của thuốc (tên thuốc được nhà sản xuất đăng ký lưu
hành trên thị trường).
Cột (5):
Ghi số đăng ký hoặc số giấy phép nhập khẩu của thuốc (đối với các thuốc chưa
được cấp số đăng ký) do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Cột (6)
đến cột (10): ghi các thông tin về thuốc thành phẩm cụ thể.
Cột
(11): ghi đơn vị tính của thuốc được sử dụng để chỉ định, cấp phát cho người
bệnh, ví dụ viên, ống, lọ,…
Cột
(12): Ghi giá trúng thầu của thuốc thành phẩm cụ thể.
Cột
(13): Ghi giá thuốc cơ sở KCB đề nghị thanh toán BHYT
- Cơ
quan BHXH giám định danh mục thuốc trên cơ sở dữ liệu do cơ sở KCB cung cấp,
thực hiện ghi kết quả thẩm định vào cột số (14) và thông báo kết quả giám định
lại cho cơ sở KCB làm căn cứ xác nhận về mặt danh mục trong thanh toán chi phí
thuốc BHYT cho người bệnh BHYT.
ghi chữ
“C” đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán BHYT.
ghi chữ
“K” đối với các thuốc không thuộc phạm vi thanh toán BHYT.
Biểu mẫu
số 02/DMT: Danh mục thuốc thành phẩm cụ thể sử dụng tại cơ sở KCB
thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT. Bao gồm các thuốc tân dược, chế phẩm
YHCT chỉ chỉ định, sử dụng và thanh toán theo chế độ BHYT đối với riêng
nhóm đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi.
Trách
nhiệm ghi chép và trình tự thực hiện như trong biểu mẫu số 01/DMT.
Biểu mẫu
số 03/DMT: Danh mục vị thuốc YHCT thuộc phạm vi thanh toán BHYT. Biểu
mẫu này thay thế cho biểu mẫu số 07/DMT ban hành kèm theo Công văn số
556/BHXH-CSYT ngày 10/3/2008 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Cơ sở
KCB lập danh mục vị thuốc sử dụng tại cơ sở KCB với đầy đủ thông tin về thuốc
từ cột số (1) đến cột số (10) và gửi cơ quan BHXH để làm cơ sở xác định phạm vi
quyền lợi về thuốc cho người bệnh có thẻ BHYT.
Cột (1):
Số thứ tự do cơ sở KCB sắp xếp, bắt đầu từ 1
Cột (2):
Số thứ tự của vị thuốc trong danh mục vị thuốc của Bộ Y tế
Cột (3):
Tên vị thuốc
Cột (4):
Nguồn gốc của vị thuốc: Ghi “B” đối với thuốc có nguồn gốc Bắc (thuốc không
phải của Việt Nam); Ghi “N” đối với thuốc có nguồn gốc Nam.
Cột (5)
đến cột (8): Ghi các thông số khác của thuốc như tên đơn vị cung ứng, đơn vị
tính, giá đấu thầu, giá nhập.
Đơn vị
tính: thống nhất ghi theo đơn vị sử dụng cho các thang thuốc (Gram).
Cột (9):
Ghi tỷ lệ hư hao của vị thuốc (hư hao do quá trình chế biến, cấp phát và chi
phí khác nếu có). Được ghi theo tỷ lệ %. Ví dụ: 10%
Đối với
các vị thuốc có tỷ lệ hư hao >0, cơ sở KCB phải có số liệu thuyết minh kèm
theo, để làm căn cứ để cơ quan Bảo hiểm xã hội giám định, chấp nhận thanh toán.
Cột
(10): Giá do cơ sở KCB đề nghị thanh toán BHYT: được xác định căn cứ theo giá
nhập phản ánh trên hoá đơn chứng từ nhập thuốc hợp lệ của cơ sở KCB, không vượt
quá giá đấu thầu và đã được tính tỷ lệ hư hao.
Cột (10)
= cột (8) x {1 + cột (9)}
- Cơ
quan BHXH giám định danh mục thuốc trên cơ sở dữ liệu do cơ sở KCB cung cấp,
thực hiện ghi kết quả thẩm định vào cột số (11) đến cột số (12) và thông báo
kết quả giám định lại cho cơ sở KCB làm căn cứ xác nhận về mặt danh mục vị
thuốc trong thanh toán chi phí thuốc BHYT cho người bệnh BHYT.
Cột
(11): Ghi “C” đối với vị thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT
Ghi “K”
đối với vị thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT.
Cột
(16): Ghi tỷ lệ hư hao của vị thuốc được chấp nhận.
Mẫu số
04/DMT và 05/DMT: chỉ sử dụng tại các cơ sở KCB có khoa y học
hạt nhân, ung bướu hoặc điều trị tia xạ.
Mẫu số
04/DMT:
Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu sử dụng tại cơ sở KCB thuộc phạm
vi thanh toán của quỹ BHYT
Mẫu số
05/DMT:
Mức thanh toán DVKT có sử dụng thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu tại cơ sở
KCB thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT.Biểu mẫu này thay thế cho biểu mẫu
số 08/DMT ban hành kèm theo Công văn số 556/BHXH-CSYT ngày 10/3/2008 của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Cơ sở
KCB lập danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu sử dụng tại cơ sở KCB với
đầy đủ thông tin về thuốc từ cột số (1) đến cột số (8) theo biểu mẫu số 04/DMT,
và ghi đầy đủ thông tin từ cột số (1) đến cột số (16) theo biểu mẫu số 05/DMT
và gửi cơ quan BHXH để làm cơ sở xác định phạm vi quyền lợi về thuốc cho người
bệnh có thẻ BHYT.
-Cơ quan
BHXH giám định, ghi kết quả thẩm định vào cột số (9) (ghi C nếu thuộc phạm vi
thanh toán BHYT, ghi K nếu không thuộc phạm vi thanh toán BHYT) theo biểu mẫu
số 04/DMT, làm căn cứ để tiếp tục thẩm định tại cột số (17) đến cột số (20)
theo biểu mẫu số 05/DMT và thông báo kết quả giám định lại cho cơ sở KCB để làm
căn cứ thanh toán chi phí DVKT có sử dụng thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu
cho người bệnh BHYT.
Hướng dẫn cách lập
mẫu số 05/DMT
Cột (1):
Số
thứ tự của dịch vụ kỹ thuật
Cột (2):
Tên
của Dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ, hợp chất đánh dấu
Cột (3): Giá của
DVKT chưa bao gồm chi phí của thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu do cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Cột (4)
– cột (9): các thông số để tính chi phí của hợp chất đánh dấu cho dịch vụ kỹ
thuật phù hợp
Cột (4):
Tên
của hợp chất đánh dấu
Cột (5): Ghi đơn
vị tính: kit hoặc lọ
Cột (6): Ghi đơn
giá của hợp chất đánh dấu.
Cột (7): Định
mức sử dụng nhà sản xuất (SX): Ghi định mức sử dụng do nhà SX quy định cho hợp
chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật
Cột (8): Định
mức sử dụng thực tế bình quân:
Cơ sở
KCB tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hợp chất đánh dấu đối
với từng dịch vụ kỹ thuật căn cứ vào kỹ thuật của dịch vụ kỹ thuật và số lượng
bệnh nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở KCB. Ví dụ đối với
xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ, sử dụng hợp chất đánh dấu
Methoxyisobytul isonitrin (MIBI), cứ 1 kít MIBI sử dụng được cho 4 bệnh nhân,
do vậy định mức sử dụng HCĐD là ¼. Cơ sở KCB sẽ ghi con số định mức này vào cột
8 đối với dịch vụ kỹ thuật xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ
Cột (9): Thành
tiền chi phí hợp chất đánh dấu đối với DVKT:
Cột (9)
= cột (6) x cột (8)
Cột (10)
– cột (15): các thông số để tính chi phi của chất phóng xạ sử dụng cho dịch
vụ kỹ thuật
Cột
(10):
Ghi tên của chất phóng xạ
Cột
(11):
Ghi đơn vị tính của chất phóng xạ
Cột
(12):
Ghi đơn giá của CPX (đơn giá theo giá mua chất phóng xạ của cơ sở KCB)
Cột
(13):
Ghi số lượng CPX sử dụng để thực hiện dịch vụ kỹ thuật
Cột
(14):
Ghi tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân. Cơ sở KCB xây dựng tỷ lệ sử
dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân dựa vào tốc độ phân rã chất phóng xạ,
nguồn cung ứng chất phóng xạ, chu kỳ nhập chất phóng xạ và lưu lượng người bệnh
sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở KCB. Ví dụ đối với I-131, căn cứ vào
thời gian phân rã T1/2 là 8 ngày, nếu cơ sở KCB nhập về với chu kỳ 15 ngày, thì
vào ngày đầu tiên tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ là 100% nhưng sau 8 ngày tỷ lệ
sử dụng thuốc phóng xạ còn 50% (do bị phân rã 50%) và sau 16 ngày tỷ lệ sử dụng
thuốc phóng xạ còn 25% (do 50% còn lại tiếp tục bị phân rã tiếp 50%), căn cứ
trên lượng bệnh nhân sử dụng thuốc tại cơ sở KCB, cơ sở KCB xác định tỷ lệ sử
dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân của I-131 tại cơ sở KCB là 50% thì sẽ ghi
vào cột 14 tương ứng với I-131 là 50%
Cột
(15):
Thành tiền chi phí chất phóng xạ: = cột (12) x cột (13) : cột (14)
Cột
(16):
Thành tiền chi phí giá DVKT bao gồm cả chi phí thuốc phóng xạ và hợp chất đánh
dấu = cột 3 + cột 8 + cột 15
Để có cơ sở cho cơ
quan BHXH thẩm định chi phí của thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu sử dụng
trong DVKT, cơ sở KCB có số liệu thuyết minh đối với “định mức sử dụng thực tế
bình quân” (cột (8)) đối với hợp chất đánh dấu và “tỷ lệ sử dụng thực tế bình
quân” (cột (17)) đối với thuốc phóng xạ.
Cột (17): Giá của DVKT chưa
bao gồm chi phí của thuốc phóng xạ, hợp chất đánh dấu được cơ quan BHXH chấp
nhận thanh toán.
Cột (18): Chi phí của hợp chất
đánh dấu sử dụng cho DVKT được cơ quan BHXH chấp nhận thanh toán
Cột (19): chi phí của thuốc
phóng xạ sử dụng cho DVKT được cơ quan BHXH chấp nhận thanh toán.
Cột (20): Giá thanh toán của
DVKT đã bao gồm chi phí của thuốc phóng xạ, hợp chất đánh dấu được cơ quan BHXH
chấp nhận thanh toán.
Cột (20) = cột (17) +
cột (18) + cột (19).
2. Nhóm các biểu mẫu
thống kê chi phí thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT: Mẫu số 06/DMT đến
mẫu số 08/DMT
Mẫu số 06/DMT: Thống kê chi phí
thuốc thành phẩm cụ thể sử dụng tại cơ sở KCB thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
BHYT
Cơ sở KCB lập biểu
mẫu và điền đầy đủ thông tin về thuốc, chi phí thuốc đề nghị thanh toán BHYT sử
dụng trong ngoại trú/ nội trú đối với các thuốc thành phẩm cụ thể được cơ quan
BHXH chấp thuận thanh toán tại biểu mẫu số 01/DMT.
Trong đó: dữ liệu từ
cột số (1) đến cột số (10) được lấy từ dữ liệu tại biểu số 01/DMT đã được hai
bên thống nhất.
Cột số (11): Giá cơ sở KCB đề
nghị thanh toán
Cột số (12): Tỷ lệ thanh toán của
thuốc.
Ghi 100%=1 đối với
thuốc thông thường thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT
Ghi 50%=0,5 đối với
thuốc ung thư, chống thải ghép ngoài danh mục được quỹ BHYT hỗ trợ thanh toán
50% đối với một số nhóm đối tượng tham gia BHYT.
Cột số (13): số lượng thuốc được
sử dụng trong kỳ
Cột số (14): Chi phí thuốc do cơ
sở KCB xác định thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT, bao gồm cả phần cùng chi
trả của người bệnh BHYT.
Cột số (14) = cột số
(11) x cột số (12) x cột số (13)
Cơ quan BHXH thực
hiện giám định giá thuốc thanh toán BHYT và xác định chi phí thuốc thuộc phạm
vi thanh toán của quỹ BHYT.
Cột số (15): giá thuốc thanh toán
BHYT được cơ quan BHXH chấp thuận
Cột số (16): Chi phí thuốc BHYT
được cơ quan BHXH chấp thuận (bao gồm cả phần cùng chi trả của người bệnh.
Cột số (16) = cột số
(13) x cột số (15) x cột số (12)
Mẫu số 07/DMT: Thống kê chi phí
thuốc thành phẩm cụ thể sử dụng tại cơ sở KCB thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
BHYT áp dụng riêng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cách thức thực hiện
tương tự như Mẫu số 06/DMT, trong đó dữ liệu từ cột số (1) đến cột số (10) được
chuyển từ Mẫu số 02/DMT (đã được cơ quan BHXH giám định)
Mẫu số 08/DMT: Thống kê chi phí vị
thuốc YHCT sử dụng trong ngoại trú/ nội trú tại cơ sở KCB thuộc phạm vi thanh
toán của quỹ BHYT
- Cơ sở KCB lập biểu
mẫu này, điền đầy đủ thông tin về vị thuốc và chi phí vị thuốc từ cột số (1)
đến cột số (11) gửi cơ quan BHXH
Dữ liệu từ cột số (1)
đến cột số (6), cột số (8), được chuyển từ Mẫu biểu số 03/DMT (đã được cơ quan
BHXH giám định).
Cột số (7): giá thuốc phản ánh
trên hoá đơn tài chính thực nhập trong kỳ.
Cột số (9): giá thuốc do cơ sở
KCB đề nghị thanh toán (đã bao gồm cả chi phí do hư hao của vị thuốc trong quá
trình chế biến, bảo quản và cấp phát, chi phí khác nếu có)
Cột số (9) = cột số
(7) x { 1 + cột số (8)}
Cột số (10): Số lượng vị thuốc sử
dụng cho người bệnh có thẻ BHYT đề nghị thanh toán trong kỳ
Cột số (11): Chi phí vị thuốc do
cơ sở KCB xác định thuộc phạm vi thanh toán BHYT.
Cột số (11) = cột số
(9) x cột số (10)
- Cơ quan BHXH giám
định giá thuốc thanh toán BHYT và xác định chi phí thuốc thuộc phạm vi thanh
toán BHYT (bao gồm cả phần cùng chi trả của người bệnh BHYT).
Cột (12): giá thuốc thanh toán
BHYT được BHXH chấp thuận
Cột (13): Chi phí thuốc thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ BHYT được BHXH chấp thuận (bao gồm cả phần cùng chi
trả của người bệnh).
Cơ quan BHXH sử dụng
dữ liệu tổng chi phí thuốc do cơ sở KCB xác định, và số liệu tổng chi phí thuốc
do cơ quan BHXH chấp thuận (bao gồm thuốc thành phẩm cụ thể và vị thuốc YHCT sử
dụng cho mọi đối tượng tham gia BHYT thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT, từ
mẫu biểu số 06/DMT, 07/DMT và 08/DMT) để đối chiếu với bảng tổng hợp chi phí đề
nghị thanh toán của cơ sở KCB.
3. Nhóm 3: Nhóm các
mẫu biểu báo cáo kết quả giám định danh mục thuốc, chi phí thuốc thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ BHYT tại các cơ sở KCB
Nhóm các mẫu biểu này
do cơ quan BHXH tỉnh thực hiện, được sử dụng nhằm mục đích quản lý và thực hiện
báo cáo dữ liệu về BHXH Việt Nam.
Mẫu biểu số 09/DMT: Kết quả thẩm định
danh mục thuốc tại các cơ sở KCB BHYT trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Mẫu biểu số 10/DMT: Tổng hợp chi phí
thuốc BHYT tại các cơ sở KCB BHYT trên địa bàn tỉnh/thành phố.