Thứ tựa
|
Mối nguy hiểm
|
Tình huống/sự kiện
nguy hiểm
|
Điều của TCVN
6818-1 (ISO 4254-1 : 2008)
|
Điều của
tiêu chuẩn này
|
A.1
|
Mối nguy hiểm cơ học
|
A.1.1
|
Nguy hiểm nghiền nát
|
Khoảng cách tới các bộ phận
liền kề khi tác động vào các bộ phận điều khiển
|
4.4.3; 5.1.3.1; 5.1.3.3; 5.1.8; 6.1
|
5.2.1.3; 5.2.2; 5.2.3; 5.3.3; 7.2.5
|
Sự dịch chuyển của phương tiện lên
xuống
|
4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3; 4.5
|
5.3.5; 5.3.7.3; 5.4
|
Kết cấu của sàn đứng
|
4.5.2.2
|
5.3.7.2
|
Dụng cụ làm việc
|
4.7
|
5.1.2
|
Các vị trí chăm sóc, các công việc
chăm sóc và bảo dưỡng, có sử dụng giá đỡ
|
4.8; 4.14.1
|
5.9.4
|
Sự dịch chuyển của các bộ phận gập lại
được
|
4.14.3; 4.14.5; 4.14.6
|
5.5
|
Các điểm cắt và kẹp tại vị trí làm việc của
người điều khiển
|
5.1.4
|
5.3.4
|
Kết cấu của các vị trí kích máy lên,
di chuyển máy, cột giữ và vận hành kích
|
5.2
|
5.9.5
|
Thiếu ổn định
|
6.2
|
5.1.2
|
Ráp nối máy
|
6.2.2; 6.2.3; 6.3
|
5.6
|
Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng gạt
|
-
|
6.3
|
Vít tải lên thùng chứa và hệ thống
vận chuyển hạt
|
-
|
6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;
6.4.6
|
Gá lắp máy thu hoạch ngô
|
-
|
6.5
|
Phía sau máy băm rơm, máy rải rơm,
máy rải rơm băm nhỏ
|
-
|
6.6.2; 6.6.3; 6.6.4
|
Thiết bị tách đá sạn trút đổ
|
-
|
6.7
|
Cơ cấu cấp liệu
|
-
|
7.2
|
Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang
trống và các răng trống
|
-
|
8.1.2.1.2
|
Sự hạ xuống của thùng
|
-
|
8.2.1
|
Hoạt động của vít ép
|
-
|
8.2.2
|
A.1.2
|
Nguy hiểm cắt
|
Khoảng cách tới các bộ phận gần kề
khi tác động các bộ phận) điều khiển
|
4.4.3; 5.1.3.1; 5.1.3.3; 5.1.8; 6.1
|
5.2.1.3; 5.2.2; 5.2.3; 5.3.3; 7.2.5
|
Sự dịch chuyển của phương tiện lên
xuống
|
4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3; 4.6
|
5.3.5; 5.3.7.3; 5.4
|
Kết cấu của sàn đứng
|
4.5.2.2
|
5.3.7.2
|
Dụng cụ làm việc
|
4.7
|
5.1.2
|
Các vị trí chăm sóc, các công việc
chăm sóc và bảo dưỡng, có sử dụng giá đỡ
|
4.8; 4.14.1
|
5.9.4
|
Sự dịch chuyển của các bộ phận gập
|
4.14.3; 4.14.5; 4.14.6
|
5.5
|
Các điểm cắt và kẹp tại vị trí làm
việc của người lái
|
5.1.4
|
5.3.4
|
Kết cấu của các vị trí kích
máy lên, di chuyển máy, cột giữ và vận hành kích
|
5.2
|
5.9.5
|
Thiếu ổn định
|
6.2
|
5.1.2
|
Ráp nối máy
|
6.2.2; 6.2.3; 6.3
|
5.6
|
Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng
gạt
|
-
|
6.3
|
Vít tải lên thùng chứa và hệ thống vận
chuyển hạt
|
-
|
6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1; 6.4.6
|
Gá lắp máy thu hoạch ngô
|
-
|
6.5
|
Phía sau máy băm rơm, máy rải rơm,
máy rải rơm băm
nhỏ
|
-
|
6.6.2; 6.6.3; 6.6.4
|
Thiết bị tách đá sạn
trút đổ
|
-
|
6.7
|
Cơ cấu cấp liệu
|
-
|
7.2
|
Hoạt động của thiết bị mài dao
|
|
7.5.1; 7.5.2
|
Các vị trí kiểm tra,
kiểm tra tang trống và các răng trống
|
-
|
8.1.2.1.2
|
Sự hạ xuống của thùng
|
-
|
8.2.1
|
Hoạt động của vít ép
|
-
|
8.2.2
|
A.1.3
|
Nguy hiểm cắt đứt
|
Dụng cụ làm việc
|
4.7
|
5.1.2
|
Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng
gạt
|
-
|
6.3
|
Vít tải lên thùng chứa hạt và hệ thống
vận chuyển hạt
|
-
|
6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;
6.4.6
|
Gá lắp máy thu hoạch ngô
|
-
|
6.5
|
Phía sau máy băm rơm, máy
rải rơm, máy rải rơm băm nhỏ
|
-
|
6.6.2; 6.6.3; 6.6.4
|
Cất giữ thanh cắt
|
-
|
6.7
|
Cơ cấu cấp liệu
|
-
|
7.2
|
Hoạt động của thiết bị
mài dao
|
-
|
7.5.1; 7.5.2
|
Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang
trống và các răng trống
|
-
|
8.1.2.1.2
|
Sự hạ xuống của thùng
|
-
|
8.2.1
|
Hoạt động của vít ép
|
-
|
8.2.2
|
A.1.4
|
Nguy hiểm vướng vào
|
Dụng cụ làm việc
|
4.7
|
5.1.2
|
Khởi động/dừng động cơ khi đang ăn
khớp với bộ truyền động
|
5.1.8
|
5.2.3
|
Cơ cấu cắt, vít cấp liệu,
guồng gạt
|
-
|
6.3
|
Vít tải lên thùng chưa hạt
và hệ thống vận chuyển hạt
|
-
|
6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;
6.4.6
|
Gá lắp máy thu hoạch ngô
|
-
|
6.5
|
Cơ cấu cấp liệu
|
-
|
7.2
|
Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang
trống và các răng trống
|
-
|
8.1.2.1.2
|
Sự hạ xuống của gầu
|
-
|
8.2.1
|
Hoạt động của vít ép
|
-
|
8.2.2
|
A.1.5
|
Nguy hiểm lôi cuốn
vào hoặc kẹp
|
Dụng cụ làm việc
|
4.7
|
5.1.2
|
Khởi động/dừng động cơ khi đang ăn
khớp với bộ truyền động
|
5.1.8
|
5.2.3
|
Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng gạt
|
-
|
6.3
|
Vít tải lên thùng chưa hạt
và hệ thống vận chuyển hạt
|
-
|
6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;
6.4.6
|
Gá lắp máy thu hoạch ngô
|
-
|
6.5
|
Cơ cấu cấp liệu
|
-
|
7.2
|
Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang
trống và các răng trống
|
-
|
8.1.2.1.2
|
Sự hạ xuống của gầu
|
-
|
8.2.1
|
Hoạt động của vít ép
|
-
|
8.2.2
|
A.1.6
|
Nguy hiểm va đập
|
Sự dịch chuyển của bậc lên xuống
|
4.5.1.2.5
|
5.3.5
|
Sự dịch chuyển của các bộ phận gập lại được
|
4.14.5; 4.14.6
|
5.5
|
Kết cấu của hệ thống lái
|
5.1.3.2
|
5.1.2
|
Ghế của người điều khiển, điều chỉnh
hệ thống giảm
sóc
|
-
|
5.3.14
|
Sự chuyển động của cửa buồng lái
|
-
|
5.3.12.2.1
|
Thay thế và tháo dời các thiết bị
thu hoạch
|
-
|
5.6.1
|
Đầu thu bắp ngô
|
-
|
6.5.1.1
|
A.1.7
|
Nguy hiểm đâm thủng
|
Dụng cụ làm việc
|
4.7
|
5.1.2
|
A.1.8
|
Nguy hiểm cọ sát hay mài mòn
|
Vận hành bộ phận điều khiển
|
4.4.3; 5.1.3.2
|
5.2.1.3; 5.2.2; 5.2.3; 5.3.3; 7.2.5
|
Thiết bị điện, vị trí của cáp
|
4.9.1
|
5.16.1
|
Vị trí của bậc lên xuống
|
4.5.1.1.2
|
5.3.5
|
A.1.9
|
Nguy hiểm chất lỏng cao áp
phun ra hay bắn ra
|
Thành phần thủy lực và phụ kiện (ví
dụ như vỡ)
|
4.10; 6.5
|
5.15
|
A.2
|
Nguy hiểm điện
|
A.2.1
|
Người chạm phải các bộ phận có điện
(tiếp xúc trực tiếp)
|
Các thiết bị điện không có bọc
cách điện
|
4.9; 5.3; 5
|
5.9.2; 5.13.2; 5.16
|
A.2.2
|
Người chạm phải các bộ phận
sẽ có điện khi hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp)
|
Thiết bị điện
|
4.9.1
|
5.13.2; 5.16
|
A.2.3
|
Đến gần các phần có điện áp cao
|
Tiếp xúc với đường tải điện trên
không
|
8.1.3; 8.2.1
|
5.11; 10.1.2; 10.2.3.2
|
A.2.4
|
Bức xạ hay các hiện tượng bất thường
khác như các giọt nấu chảy và hiệu ứng hóa học do đoản mạch,
quá tải v.v...
|
Hỏng các thiết bị điện
|
4.9.2
|
5.1.2
|
Hỏng ác quy
|
5.3.1
|
5.9.2
|
A.3
|
Nguy hiểm nhiệt
|
A.3.1
|
Cháy, bỏng và các
thương tích
khác do con người có thể chạm phải các vật hoặc vật liệu có nhiệt độ
quá cao hay quá thấp, do ngọn
lửa hoặc nổ
và do bức xạ từ các nguồn nhiệt
|
Hệ thống thủy lực, lưu chất làm việc
(như xăng, dầu thủy lực, chất lỏng làm mát động cơ)
|
4.12
|
5.9.3; 10.1.2
|
Vật liệu buồng lái (trong trường hợp
cháy)
|
5.1.6
|
5.10.3
|
Bề mặt nóng (ví dụ như của động cơ
và các phần được liên kết
|
5.5
|
5.8; 10.1.2
|
A.4
|
Nguy hiểm do tiếng ồn
|
A.4.1
|
Điếc, các rối loạn sinh lý khác (ví
dụ mất thăng bằng, mất nhận thức), các tai nạn do nhiễu thông tin tiếng nói
và nghe các tín hiệu âm thanh cảnh
báo
|
Máy đang làm việc
|
4.2; 8.1.3
|
5.14
|
A.5
|
Nguy hiểm do vật liệu
và các chất
|
A.5.1
|
Mối nguy hiểm do tiếp xúc với hay hít
phải những chất lỏng, khí, hơi, sương mù, khói và bụi độc
|
Tiếp xúc với chất lỏng khi máy
đang hoạt động (bình nhiên liệu,
hệ thống thủy lực, hệ thống làm mát động cơ)
|
4.10; 4.12; 5.4; 8.1.3
|
5.9.3; 5.15; 10.1.2
|
Vật liệu buồng lái (trong trường hợp
cháy)
|
5.1.6
|
5.10.3
|
Ác quy
|
5.3.1
|
5.9.2
|
Hệ thống xả
|
5.6
|
5.1.2
|
Hệ thống thông gió
|
-
|
5.3.12.5
|
A.5.2
|
Nguy hiểm cháy và nổ
|
Vật liệu buồng lái
|
5.1.6
|
5.10.3
|
A.6
|
Nguy hiểm do không
tuân thủ các nguyên lý ecgônômi trong thiết kế
máy
|
A.6.1
|
Tư thế có hại cho sức khỏe hoặc cố gắng
quá sức
|
Vị trí và kết cấu của bộ phận điều
khiển
|
4.4; 8.1.3
|
5.2.1; 10.1.2; 10.2.2
|
Vị trí và kết cấu của phương tiện
lên xuống
|
4.5.1; 4.6; 8.1.3
|
5.3.5; 5.3.6; 5.4
|
Các công việc chăm sóc và bảo dưỡng
|
4.14.2; 4.14.4
|
5.1.2
|
Kết cấu các bộ phận gập
|
4.14.5
|
5.5.3
|
Kết cấu chỗ làm việc của người lái
|
5.1.1; 5.1.2.1; 5.1.3
|
5.3.8; 5.3.12.4
|
Thay thế và tháo dời các thiết bị
thu hoạch
|
-
|
5.6
|
Vị trí của các điểm bôi trơn
|
-
|
5.9.6.1
|
A.6.2
|
Không lưu ý thích đáng giải
phẫu học cánh tay hay cẳng chân
|
Vị trí của các bộ phận điều khiển
|
4.4
|
5.2.1; 5.3.3; 5.12.2; 5.13.3;
6.4.5.2; 7.2.5; 8.1.2.1; 8.2.2.1
|
Kết cấu của các phương tiện lên xuống
|
4.5; 4.6
|
5.3.5; 5.3.6; 5.3.7; 5.3.8; 5.4
|
Kết cấu chỗ làm việc của người lái
|
5.1
|
5.3.1; 5.3.2; 5.3.4;
5.3.7;
5.3.8;
5.3.11; 5.3.12.2; 5.3.12.3; 5.3.12.4
|
A.6.3
|
Không sử dụng, sử dụng sai hoặc coi
thường sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân
|
Không có hoặc thiếu thông tin về việc
sử dụng các trang bị bảo hộ cá nhân trong sổ tay người vận hành
|
8.1.3
|
10.1.4.2
|
A.6.4
|
Chiếu sáng cục bộ không có hoặc
không đủ
|
Hoạt động của máy, các công việc
chăm sóc và bảo dưỡng
|
5.1.7.3
|
5.3.11.1
|
A.6.5
|
Quá tải thần kinh và lo lắng,
căng thẳng
|
Bộ phận điều khiển đa chức năng
|
4.4
|
5.2
|
Quy định về lắp đặt đèn chiếu sáng để
làm việc
|
5.1.7
|
5.3.11.1
|
A.6.6
|
Sai lầm của con người, cách xử sự của
con người
|
Cách nhận biết, kiểu dáng và vị trí của
bộ phận điều khiển
|
4.4
|
5.2
|
Không có hoặc giải thích chưa đầy đủ về các bộ
phận điều khiển và các ký hiệu trong sổ tay người vận hành
|
8.1
|
10.1.2
|
Vị trí đặt và cách trình bày các ký
hiệu
|
8.2
|
10.2.2; 10.2.3
|
A.6.7
|
Thiết kế, bố trí hay nhận dạng bộ phận
điều khiển bằng tay không thỏa đáng
|
Thiết kế, bố trí và nhận dạng bộ phận
điều khiển
|
4.4; 5.1.3; 6.1.3
|
5.2; 5.3.3; 5.12.2; 5.13.3; 6.4.5.2;
7.2.5; 8.1.2.1;
8.2.2.1
|
A.7
|
Nguy hiểm tổng hợp
|
Thao tác thủ công các cụm lắp ráp cá
biệt
|
4.13
|
5.9.1
|
Không có hoặc không đủ thông tin về
thao tác thủ công các cụm
lắp ráp cá biệt và nếu cần
thiết sử dụng các dụng cụ chuyên dùng trong sổ tay người vận hành
|
8.1
|
10.1.2
|
A.8
|
Khởi động
ngoài ý muốn, quá tốc cao ngoài ý muốn
|
A.8.1
|
Hệ thống điều khiển hỏng/trục trặc
|
Tất cả các hệ thống điều
khiển
|
4.8; 4.9
|
5.9.4; 5.13.2; 5.16
|
Các kết nối thủy lực, khí và điện
|
6.5
|
5.1.2
|
A.8.2
|
Sau khi đã ngắt năng
lượng lại được cung cấp trở lại
|
Tất cả các hệ thống điều khiển
|
4.4; 6.1
|
5.1.2; 5.2; 5.3.9.1; 5.12.2; 6.4.5.2; 7.2.5;
8.1.2.1; 8.2.2.1
|
A.8.4
|
Các ảnh hưởng khác từ bên ngoài (trọng
lực, gió, v v)
|
Tính ổn định
|
6.2.1.1; 6.2.1.2
|
5.1.2
|
A.8.5
|
Sai lầm do người lái gây ra (do máy
không phù hợp với
đặc điểm và khả
năng con người, xem A.6.6 của Bảng này)
|
Kết cấu và vị trí của bộ phận điều
khiển
|
4.4; 6.1.2
|
5.1.2; 5.2; 5.3.3; 5.12.2; 5.13.3; 6.4.5.2;
7.2.5; 8.1.2.1; 8.2.2.1
|
Kết cấu của các bậc lên xuống
|
4.5; 4.6
|
5.3.5; 5.3.6; 5.3.8; 5.4
|
Kết cấu chỗ làm việc của người lái
|
5.1
|
5.3.1; 5.3.2; 5.3.4; 5.3.8; 5.3.11; 5.3.12.4
|
Hệ thống vận hành
|
5.2
|
5.9.5
|
Phương thức chăm sóc và bảo dưỡng
|
4.14
|
5.1.2; 5.5.1; 5.5.2
|
Cách thức gá lắp máy, cách thức
thay thế các thiết bị thu hoạch
|
6.2; 6.3
|
5.1.2; 5.6
|
Hoạt động của thiết bị điều khiển đầu cắt
|
-
|
7.3
|
Kết cấu của thiết bị mài dao
|
-
|
7.5
|
Không có hoặc không đủ các hướng dẫn
trong sổ tay người
vận hành
|
8.1.3
|
10.1
|
A.9
|
Không thể dừng máy
trong điều kiện có thể tốt nhất
|
Tất cả các hệ thống điều khiển
|
4.4; 5.1.8; 6.1
|
5.1.2; 5.2; 5.3.9
|
A.10
|
Tốc độ quay của các
công cụ biến động
|
Trục truyền động PTO
|
6.4
|
5.1.2
|
A.11
|
Không cung cấp
năng lượng được
|
Động cơ hoạt động cung cấp cho máy, thiết
bị khóa thủy lực
|
4.8
|
5.9.4
|
Tất cả các hệ thống điều khiển
|
4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3; 5.1.8
|
5.1.2; 5.2.3; 5.3.9; 5.7; 5.12.2;
5.13; 5.15; 5.16.1; 6.4.5.2; 7.2.5; 8.2.2.1
|
A.12
|
Mạch điều khiển không hoạt
động
|
Tất cả các hệ thống điều khiển
|
4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3; 5.1.8
|
5.1.2; 5.2.3; 5.3.9; 5.7; 5.12.2;
5.13; 5.15; 5.16.1; 6.4.5.2; 7.2.5; 8.2.2.1
|
A.13
|
Lắp ráp sai
|
Cách thức gá lắp máy, cách thức thay
thế các thiết bị thu hoạch
|
6.2; 6.3
|
5.1.2; 5.6
|
Không có hoặc không đủ các
hướng dẫn trong sổ tay người vận hành
|
8.1.2
|
10.1
|
A.14
|
Bị vỡ (của các bộ
phận) trong vận hành
|
Che đậy và thanh chắn (độ bền)
|
4.7
|
5.1.2
|
Các giá đỡ (độ bền)
|
4.8
|
5.9.4
|
Các thành phần thủy lực
|
4.9
|
5.15
|
Các bộ phận chứa khí nén
|
4.11
|
5.1.2
|
A.15
|
Các vật thể hoặc chất
lỏng rơi hoặc
bắn ra
|
Các vật đỡ có thể tách ra không ở thế
cất giữ
|
4.8
|
5.9.4
|
Vỡ các thành phần thủy lực
|
4.10
|
5.15
|
Các bộ phận gập lại được, không được
cố định ở thế
vận chuyển
|
4.14.5
|
5.5.1
|
Hoạt động của máy băm, máy rải
|
-
|
6.5.2; 6.6.1.1; 6.6.5
|
Hoạt động của thiết bị mài dao
|
-
|
7.5.1
|
A.16
|
Máy bị lật nhào
|
Máy mất tính ổn định
|
6.2
|
5.1.2; 6.1
|
A.17
|
Người bị trượt, kẹt và
ngã (liên quan đến máy)
|
Kết cấu của bậc lên xuống
|
4.5; 4.6
|
5.3.5; 5.4
|
Kết cấu của sàn đứng
|
4.5.2
|
5.3.7; 6.2
|
Kết cấu của vị trí để chăm
sóc và bảo dưỡng
|
4.6.3
|
5.1.2
|
Nguy hiểm, tình huống
nguy hiểm và sự kiện nguy hiểm bổ sung do chuyển động
|
A.18
|
Liên quan đến
chức năng di chuyển
|
A.18.1
|
Di chuyển khi khởi
động động cơ
|
Kích hoạt hệ thống điều khiển chuyển động trên
mặt đất
|
5.1.3
|
5.2.1.3
|
Kích hoạt hệ thống điều khiển khởi
động/tắt động cơ
|
5.1.8
|
5.2.3
|
A.18.2
|
Chuyển động khi không có người lái ở
vị trí lái
|
Kích hoạt hệ thống điều khiển chuyển
động động
|
5.1.3
|
5.2.1.3
|
Kích hoạt hệ thống điều khiển khởi động/ dừng
động cơ
|
5.1.8
|
5.2.3
|
A.18.3
|
Di chuyển khi chưa phải mọi bộ phận ở
vị trí an toàn
|
Cách thức giữ chặt các bộ phận gập lại
được
|
4.14.5
|
5.5.1
|
A.19.2
|
Khí thải/ thiếu khí
ôxy tại vị trí làm việc
|
Buồng lái
|
5.4.1; 5.6
|
5.1.2
|
A.19.3
|
Cháy (tính dễ bốc cháy của buồng
lái, thiếu phương tiện chữa cháy)
|
Vật liệu buồng lái (xem thêm 7.1 và
7.2 của Bảng này)
|
5.16
|
5.10.3
|
Các bình chữa cháy
|
-
|
5.10.1; 5.10.2
|
A.19.4
|
Nguy hiểm cơ học tại vị trí làm việc:
a) Chạm phải các bánh
xe
b) Bị vỡ các phần
có tốc độ quay cao
c) Ngã lăn ra
|
Các bánh xe
|
4.5.1.1.2
|
5.3.5
|
Trục truyền động PTO
|
4.6.4
|
5.1.2
|
Hình dạng và kết cấu hợp thành của máy
|
-
|
6.1
|
Hoạt động của máy băm, máy rải
|
-
|
6.5.2; 6.6
|
A.19.5
|
Quan sát không đầy đủ từ vị trí làm việc
|
Tầm nhìn (về phía trước, về
phía sau, vùng
làm việc
|
5.1.7
|
5.3.11
|
A.19.6
|
Chiếu sáng không đủ
|
Dự phòng đối với lắp đặt chiếu sáng
làm việc
|
5.1.7
|
5.3.11.1
|
A.19.7
|
Ghế ngồi không thích hợp
|
Chỗ ngồi của người lái
|
5.1.2
|
5.3.1
|
Chỗ ngồi hướng dẫn
|
-
|
5.3.2
|
A.19.8
|
Tiếng ồn tại vị trí làm việc
|
Hoạt động của máy
|
4.2
|
5.14
|
A.19.9
|
Thiếu chỗ thoát ra/cửa thoát hiểm
|
Cửa của buồng lái
|
5.1.5
|
5.3.12.4
|
A.20
|
Do hệ thống điều khiển
|
A.20.1
|
Bố trí các bộ phận điều khiển bằng
tay không thích hợp
|
Tất cả các bộ phận điều khiển bằng tay
|
4.4; 4.8.1.2; 5.1.2.1;
5.1.3.3; 6.1.1; 6.1.2
|
5.1.2; 5.2; 5.3.3; 5.12.2; 7.2.5
|
A.20.2
|
Thiếu các bộ phận điều khiển bằng
tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp
|
Tất cả các bộ phận điều khiển bằng
tay
|
4.4; 5.1.3; 5.1.8
|
5.1.2; 5.2; 5.3.1.5; 5.12; 7.2.5;
8.1.2.1; 8.2.2.1
|
A.21
|
Do xử lý máy (mất ổn định)
|
Máy mất ổn định trong khi làm việc
|
6.2
|
5.1.2
|
A.22
|
Do nguồn động lực
và truyền động động lực
|
A.22.1
|
Nguy hiểm từ động cơ và ắc quy
|
Khởi động/dừng động cơ
|
5.1.8
|
5.2.3
|
Ắc quy
|
5.3
|
5.9.2
|
A.22.2
|
Nguy hiểm từ truyền động công suất
giữa các máy
|
Truyền động công suất giữa máy tự
hành/máy kéo với máy công tác
|
6.4
|
5.1.2
|
A.22.3
|
Nguy hiểm do móc nối và kéo máy
|
Hệ thống gắn kết các máy, hệ thống
thay đổi các thiết bị thu hoạch
|
6.2.2; 6.2.3; 6.3
|
5.1.2; 5.6
|
Hướng dẫn trong sổ tay người vận
hành thiếu hoặc không có
|
8.1.3
|
10.1
|
A.23
|
Nguy hiểm do/đối với
người thứ ba
|
A.23.1
|
Khởi động và sử dụng
máy không đúng thẩm quyền
|
Khởi động/dừng các thiết bị của động
cơ
|
5.1.8
|
5.2.3
|
A.23.2
|
Các phương tiện cảnh
báo bằng nhìn hoặc hoặc nghe thiếu hoặc không thỏa đáng
|
Tầm nhìn từ vị trí làm việc của người
lái về phía trước
và phía sau
|
5.1.7
|
5.3.11
|
A.24
|
Hướng dẫn người
lái/vận hành không đầy đủ
|
Hướng dẫn trong sổ tay người vận
hành thiếu hoặc không có
|
8.1
|
10.1
|
a Tham khảo Bảng A.1, TCVN
6818-1
:
2010 (ISO 4254-1 : 2008).
|
5 Yêu cầu và/hoặc biện
pháp an toàn cho tất cả các máy
5.1 Quy định
chung
5.1.1
Máy phải phù hợp với các yêu cầu và/hoặc
các biện pháp an toàn của điều này.
Ngoài ra,
máy phải được thiết kế theo các
nguyên tắc như quy
định tại Điều 5, TCVN 7383-1 : 2004 (ISO 12100-1 : 2003), cho
các nguy cơ có liên quan, nhưng không đáng kể chưa được giải quyết trong tiêu chuẩn
này. Có thể sử dụng hướng dẫn như quy định trong ISO 1200-2 cho các nguy cơ
này.
5.1.2 Trừ khi có
quy định khác trong tiêu chuẩn này, máy phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO
4254-1).
5.2 Các cần
điều khiển
5.2.1 Vị trí và nhận biết
các cần điều khiển
5.2.1.1 Các cần điều
khiển như vô lăng lái hoặc cần lái, cần điều khiển, tay quay, bàn đạp và công tắc
phải được lựa chọn, thiết kế, chế tạo và bố trí như sau:
a) Vị trí và phương pháp thao tác của
chúng phải phù hợp
như quy định trong ISO 15077 : 2008.
b) Nếu không có quy định khác trong
tiêu chuẩn này, thì các cần điều
khiển được nhắc đến trong A.3.1, A.3.2 và A.3.3 phải được định vị trong phạm vi
tay và chân của người lái với tới được từ chỗ làm việc. Vị trí của tất cả các cần điều
khiển khác phải theo quy định trong ISO 15077 : 2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yêu cầu bổ sung cho các kiểm tra cụ thể được
trình bày trong 5.3.3, 5.3.8, 5.3.9, 5.12, 5.13.3, 6.4.5.2, 7.2.5, 8.1.2.1 và
8.2.2.1.
5.2.1.2 Các cần điều
khiển, trừ cơ cấu điều khiển
hiện diện, nếu được trang bị, phải được bố trí sao cho ở bất cứ vị trí nào của
chúng cũng không làm cản trở lối vào vị trí làm việc của người lái, và không thể
sử dụng như tay vịn khi vào hoặc ra khỏi máy, trừ vô lăng lái (xem thêm 5.3.8).
5.2.1.3 Đối với những
hoạt động bình thường,
các cần điều khiển
được sử dụng để kích hoạt hệ thống di động trên mặt đất phải được lắp
đặt để chúng chỉ có thể tác động khi người lái có mặt ở chỗ làm việc. Bàn đạp
phải có kích thước, hình dáng và
khoảng trống thích hợp, có bề mặt chống
trượt và dễ làm sạch.
5.2.1.4 Chỗ nào bàn đạp
côn, bàn đạp phanh và chân ga có chức năng giống đúng như các xe chở khách, thì
trật tự vị trí phải giống như ở các xe chở khách.
5.2.2 Khe hở điều khiển
Các cần điều khiển yêu cầu lực tác động
≥ 100 N, khi đo ở tay nắm, phải có khe hở tối thiểu, a, bằng 50 mm giữa các đường
biên ngoài của chúng với nhau và với các chi tiết liền kề. Những cần điều khiển
yêu cầu lực tác động < 100 N, phải có khe hở tối thiểu, a, bằng 25 mm (xem Hình 1). Những
yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận điều khiển dùng đầu ngón tay, với điều
kiện không có sự nguy hiểm do thao tác vô ý các bộ phận điều khiển liền kề.
5.2.3 Khởi động và
dừng động cơ
Việc khởi động và dừng động
cơ áp dụng theo quy định tại 5.1.8, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO
4254-1
: 2008).
5.3 Chỗ làm
việc của người lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1 Ghế ngồi cho
người lái được trang bị trên máy phải đảm bảo đỡ được người lái ở mọi
tư thế làm việc và vận hành.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
a Khe hở tối thiểu;
1 Điều khiển bằng tay;
2 Phần cận kề.
Hình 1 - Khe hở điều khiển
5.3.1.2 Kích thước và điều chỉnh
ghế ngồi phải theo như quy định trong ISO 4253, trừ kích thước điểm chỉ báo chỗ
ngồi (SIP) phải cao hơn sàn đứng tối
thiểu là 500 mm
và tối đa là 650
mm (xem Hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.4 Hệ thống giảm
chấn phải điều chỉnh được
để thích hợp với khối
lượng của người lái (vận hành).
5.3.1.5 Sổ tay người
vận hành phải có hướng dẫn
điều chỉnh ghế ngồi [xem 10.1.2 b)].
5.3.1.6 Phải có các điểm
neo cho hệ thống kìm giữ phù hợp với yêu cầu của ISO 3776-1 và 3776-2.
5.3.2 Ghế ngồi hướng
dẫn
5.3.2.1 Ghế ngồi hướng
dẫn, nếu được trang bị, phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
5.3.2.1.1 Ghế ngồi hướng
dẫn phải được bố trí như chỉ dẫn trên Hình 3. Ghế ngồi hướng dẫn phải được đặt để ít xảy ra
các va chạm tiềm ẩn nhất trong quá trình hoạt động và có thể quan sát được
theo các điều kiện sử dụng thông thường được quy định tại Điều 1, phù hợp với chức
năng của máy và các nghiên cứu thiết kế khác.
5.3.2.1.2 Kích thước tối
thiểu chỗ ngồi và lưng tựa của ghế ngồi hướng dẫn phải theo như trên Hình 3. Phần
bao phía sau buồng
lái không phải kính có thể được sử dụng
làm tựa lưng.
5.3.2.1.3 Phải có ít nhất một
tay nắm hoặc tay vịn lắp ở vị trí thuận tiện cho người hướng dẫn hoặc học viên
nắm khi ngồi ở ghế hướng dẫn.
5.3.2.1.4 Phải có một
diện tích phù hợp không gây cản trở cho người lái vận hành dùng làm chỗ để chân cho người
hướng dẫn hoặc học viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1.6 Ghế hướng
dẫn và giảng viên hoặc học viên ngồi trong ghế hướng dẫn phải ở bên trong buồng
lái.
5.3.2.1.7 Sổ tay người
vận hành phải có chỉ dẫn đầy đủ về việc sử dụng chỗ ngồi của người hướng dẫn
[xem 10.1.2 c)].
5.3.3 Vô lăng lái
Tâm của vô lăng lái phải
nằm trên đường tâm dọc của ghế trong phạm vi khoảng cách lớn nhất về cả hai phía là 50 mm.
Khoảng trống giữa các bộ phận cố định và vô lăng lái phải như quy định trong 5.3.12.3 (xem
Hình 7).
5.3.4 Các điểm cắt
và kẹp
5.3.4.1 Tại nơi làm
việc của người lái không được có những điểm cắt hoặc kẹp trong tầm
tay hoặc chân người lái hoặc người ngồi trên ghế hướng dẫn khi ngồi trên ghế được bố trí.
5.3.4.2 Khoảng cách
tối thiểu giữa một ghế xê dịch được
và các chi tiết liền kề phải là 25 mm.
5.3.4.3 Đối với máy không
có buồng lái, tầm tay được xác định bởi một hình cầu bán kính 1 000
mm, có tâm trên đường tâm ghế ngồi, cách điểm chỉ báo chỗ ngồi 60 mm về
phía trước và 580 mm về phía trên như xác định trong ISO 5353. Tầm với chân được xác
định bởi một bán cầu bán kính 800 mm, có tâm trên đường tâm ghế ngồi ở cạnh trước đệm
ghế và hướng xuống dưới, khi ghế ngồi đặt tại vị trí trung tâm (xem Hình 4).
5.3.4.4 Đối với máy
có buồng lái, tầm với tay và chân được xác định bởi các phần của hình cầu và
bán cầu được mô tả ở trên,
các phần này nằm trong phạm vi buồng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều chỉnh
ghế trung gian
b) Tọa độ đo
chiều rộng ghế
CHÚ DẪN:
1 Điểm chỉ báo chỗ ngồi.
Hình 2 - Kích
thước ghế và chiều cao
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Điểm chỉ
báo chỗ ngồi;
2 Nhìn từ phía trước;
3 Nhìn từ bên cạnh;
4 Vùng khoảng
hở.
Hình 3 - Kích
thước chỗ ngồi hướng dẫn
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Điểm chỉ báo chỗ ngồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Tầm
với chân và tay
5.3.5 Phương tiện
lên xuống
Các phương tiện xuống, áp dụng theo
4.5.1.1 và 4.5.1.2, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
5.3.6 Lan can và
tay vịn
5.3.6.1 Phải có lan
can hoặc vịn cho cả hai bên của các phương tiện lên xuống.
5.3.6.2 Lan can hoặc
tay vịn phải được thiết kế sao cho người lái có thể luôn luôn duy trì được sự
tiếp xúc ba điểm. Bề rộng của lan can/tay vịn phải nằm giữa 25 mm và 38 mm. Phần
cuối thấp nhất của lan
can/tay vịn phải bố trí không cao hơn 1
600 mm so với mặt đất. Phải có khe hở cho bàn tay tối thiểu là 50 mm giữa lan
can /tay vịn và các phần cận kề.
5.3.6.3 Phải bố trí tay nắm cho
lan can/tay vịn ở phía trên bậc cấp/bậc thang trên cùng của bậc lên xuống tại
chiều cao giữa 850 mm và 1 100 mm. Chiều dài của tay vịn ít nhất phải là 150 mm.
5.3.7 Sàn đứng của
người lái
5.3.7.1 Sàn đứng của
người lái phải phẳng và có bề mặt
chống trượt, nếu cần thì phải có chỗ thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Sàn đứng;
a Chắn chân dạng ống.
Hình 5 - Chắn
chân và tay vịn của sàn đứng
5.3.7.2 Sàn đứng phải
đáp ứng được một trong hai điều kiện dưới đây:
- Có chặn chân, tay vịn và chắn song
trung gian quanh rìa sàn với những
kích thước cho trên Hình 5, hoặc
- Có các bộ phận máy cố định có khả
năng bảo vệ tương đương như tấm che chắn chân, lan can và /hoặc thanh giữa và
không có các nguy cơ khác, ví dụ như cạnh sắc, bề mặt nóng.
5.3.7.3 Nếu các
phương tiện lên xuống có thể di động được vì vận chuyển thì lối lên sàn đứng phải có rào
chắn. Đối với máy có buồng lái, cửa buồng lái sẽ đáp ứng yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn lối vào ghế ngồi của người lái phải có bề
rộng tối thiểu là 300 mm, để người lái có thể đặt từng chân thay phiên nhau. Các thiết bị,
kể cả các bộ phận
điều khiển phải được sắp xếp để
ở bất cứ tư thế nào chúng cũng không gây cản trở lối vào của
người lái, trừ trường hợp bộ phận đó có chủ ý để hạn chế người lái gặp nguy hiểm
trong vận hành.
5.3.9 Cơ cấu điều
khiển tự động tách đầu thu hoạch
5.3.9.1 Những máy tự
hành có cơ cấu gài đầu thu hoạch
kích hoạt bằng điện phải có hệ thống ngăn không cho gài đầu thu hoạch, khi người lái không có ở vị
trí làm việc và tự động tách đầu thu hoạch khi người vận hành dời khỏi vị trí
làm việc. Thời gian trễ tối đa để tác động tách ra là 7 s. Việc khởi động lại đầu
thu hoạch sau khi dừng bắt buộc phải được thực hiện có chủ ý bằng những
cơ cấu khác với cơ cấu điều khiển tách tự động đầu thu hoạch.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu thiết kế
theo ISO 13849-1 và sẽ bổ sung cơ cấu điều khiển tách tự động đầu thu hoạch ở
ấn bản sau của
tiêu chuẩn này.
5.3.9.2 Trường hợp
các máy tự hành có cơ cấu gài đầu thu
hoạch dạng cơ học thì cần gài phải
làm nhiệm vụ cản trở lối ra khỏi chỗ ngồi của người lái khi nó đang ở vị
trí gài.
5.3.10 Các cảnh báo
Nếu các thiết bị âm thanh hoặc hình ảnh
được trang bị để cảnh báo cho người lái về các hư hỏng hay tình trạng đặc
biệt của máy, ví dụ:
- Thùng chứa hạt nâng lên trên 4 m;
- Thùng chứa bông nâng lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống cân bằng nghiêng ở vị trí tối
đa của nó;
- Vít rỡ tải đưa ra ngoài;
- Dao đang mài sắc.
khi đó thông tin đưa ra phải rõ ràng, đơn giản
và dễ hiểu. Sổ tay người
vận hành phải cung
cấp thông tin chi tiết về những thiết bị đã nêu [xem 10.1.2 d].
5.3.11 Tầm nhìn về
phía trước và phía sau
5.3.11.1 Tầm nhìn về phía trước
và phía sau, áp dụng theo 5.1.7, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO
4254-1
:
2008).
5.3.11.2 Mỗi máy phải
được trang bị ít nhất hai
gương chiếu hậu, mỗi gương ở một bên sườn máy.
5.3.11.3 Các hướng dẫn
về làm sạch kính chắn gió và điều chỉnh
gương chiếu hậu phải có trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 e) và f)].
5.3.11.4 Nếu việc điều chỉnh
không thực hiện được từ xa, thì phải thực hiện điều chỉnh gương khi đồng thời giữ tiếp
xúc 3 điểm. Gương phải có khả năng điều chỉnh để có được một hình ảnh rõ nét toàn bộ
chiều cao của bộ phận lớn nhất phía sau máy khi quan sát từ vị trí làm việc của
người lái (vận hành).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.11.6 Nếu trang bị
buồng lái, phải có sự chuẩn bị để lắp các thiết bị làm tan băng giá và gạt bỏ sương mù cho
các tấm kính chắn phía
trước.
5.3.12 Buồng lái
5.3.12.1 Quy định
chung
Khi vị trí làm việc của người lái có
trang bị buồng lái, thì phải đáp ứng
các yêu cầu sau.
5.3.12.2 Cửa và cửa mở
5.3.12.2.1 Cửa mở phải
phù hợp như thể hiện trên Hình
6 với điều kiện các
góc giữa giới hạn ngang ở dưới (kích thước ≥ 300 mm) và các giới hạn dọc ở bên không nhỏ hơn 900. Kích thước
được thể hiện trên Hình 6 phải là
khoảng cách đo khi cửa mở. Cửa có thể giữ nguyên ở vị trí mở (giữ bằng hơi, tác
động của trọng lực hoặc các thiết bị cơ khí, ...)
5.3.12.2.2 Việc đóng, mở cửa phải có
thể thực hiện được từ mặt đất/sàn đứng hoặc trong khi giữ tiếp xúc ba điểm với
bậc lên xuống.
5.3.12.3 Các kích thước
bên trong
Các kích thước bên trong phải theo chỉ
dẫn trên Hình 7. Các kích thước danh nghĩa áp dụng khi chỗ ngồi ở vị trí SIP như xác định
trong ISO 5353.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa thoát hiểm áp dụng theo 5.1.5,
TCVN 6818-1: 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
5.3.12.5 Thông gió
Buồng lái phải trang bị hệ thống thông
gió với điều kiện áp suất bên trên là 50 Pa. Hệ thống thông gió phải lọc được
không khí vào. Các thông tin về việc lựa chọn, khoảng thời gian làm sạch và
thay thế bộ phận lọc không khí phải có trong sách hướng dẫn sử dụng cho người
lái [xem 10.1.2 g)].
Kích thước tính
bằng milimét
Hình 6 - Các
kích thước chính của cửa mở
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Các
kích thước bên trong
5.4 Những bậc
lên xuống ngoài chỗ làm việc của người lái
5.4.1 Những bậc lên
xuống đến những vị trí ngoài chỗ làm việc của người lái (ví dụ dẫn đến những vị
trí chăm sóc, bảo dưỡng)
phải có bộ phận đỡ chân (như là bậc thang hay bậc cấp) và tay vịn khi sàn của vị
trí này được đặt cao trên 550 mm so với mặt đất hoặc sàn đứng.
Tay vịn và bậc lên xuống có thể là phần
hợp thành của máy, với điều kiện là chúng có cấu tạo và vị trí phù hợp.
5.4.2 Những bậc lên
xuống phải có các bậc kế
tiếp như trên Hình 8 và lựa chọn cách này hoặc cách khác dưới đây:
- Góc nghiêng α, phải nằm giữa 700 và 900 so với đường
nằm ngang (xem Hình 8). Mỗi bậc cấp phải có bề
mặt chống trượt, một chắn ngang ở mỗi phần cuối, và được thiết kế sao cho bùn
đất tích tụ lại là
tối thiểu trong điều kiện làm việc
bình thường.
Khoảng cách theo chiều cao và chiều ngang giữa các bước kế tiếp phải có sai
số trong khoảng ± 20 mm;
- Hoặc các bậc lên xuống phải được thiết
kế như một cái
thang. Phía trên của mỗi một bậc thang phải có bề mặt nằm ngang chống
trượt rộng ít nhất là 30
mm từ trước ra sau. Nếu các bậc thang có thể dùng làm tay vịn thì mặt cắt
ngang hình chữ nhật của
bậc thang phải có các bán kính
góc ≥ 5 mm;
- Hoặc các bậc lên xuống phải phù hợp với
5.3.5.
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
α Góc nghiêng so
với đường nằm ngang.
Hình 8 -
Phương tiện lên xuống các vị trí khác ngoài chỗ làm việc của người
lái
5.4.3 Đối với máy
thu hoạch lúa, máy thu hoạch bánh xích hoặc máy có bộ phận tự lựa nghiêng, chiều
cao của bậc đầu tiên có thể lớn hơn 550 mm, nhưng không quá 700 mm, trừ lối vào
khoang chứa động cơ,
chiều cao bậc đầu tiên không được vượt quá 550 mm.
5.4.4 Tay vịn, tay
nắm cho phép tiếp xúc 3 điểm, các lan
can bảo vệ hoặc hàng rào bảo vệ phải được trang bị để giảm thiểu rủi ro do ngã
trong khi hoạt động và bảo dưỡng bình thường, trừ trường hợp mức bảo vệ tương tự được
thiết lập bởi các bộ phận
khác của máy. Để làm sạch kính chắn gió của
máy liên hợp thu hoạch xem 6.2.
5.4.5 Những vị trí
chăm sóc, bảo dưỡng phải có kích thước đủ để
đặt được cả hai chân và phải có các bề mặt chống trượt.
5.4.6 Lối lên thùng
chứa hạt, xem 6.4.2.
5.5 Các bộ
phận gập lại được
5.5.1 Các phần tử gập
lại được nhằm giảm bớt chiều rộng và/hoặc chiều cao vận chuyển, phải có phương tiện để giữ
chúng nguyên ở vị trí vận chuyển bằng biện pháp cơ học hoặc cách khác (ví dụ như thủy lực). Việc
chuyển từ vị trí vận chuyển
sang vị trí làm việc và
ngược lại phải được thực hiện mà không làm người lái bị thương tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Những phần tử điều khiển
kéo gập bằng tay cần có các cán, tay
cầm cách các trục
bản lề gần nhất ít nhất là 300
mm. Giá trị bình quân của lực
cần cho việc điều khiển bằng tay không được vượt quá 250 N khi di chuyển từ vị
trí khởi động sang vị trí dừng. Điểm đỉnh của lực không được vượt quá 400 N. Không được có
các nguy cơ bị đứt, kẹp, hay những chuyển động không kiểm soát được xảy
ra cho người vận hành. Tay cầm có thể là những phần hợp thành của máy, miễn sao
chúng được thiết kế phù hợp và nhận biết được rõ ràng [xem 10.2.2
b)].
5.6 Các thiết
bị thu hoạch có thể thay thế cho nhau và có thể tháo rời
Các thiết bị thu hoạch
(ví dụ như đầu gặt hoặc đầu vơ lên và đầu tách) có thể thay thế cho
nhau và có thể tháo dời (ví dụ như để vận chuyển) phải được thiết kế để một người
lái có thể tháo, lắp và
đưa lên, hạ xuống từ moóc vận chuyển. Phải có biện pháp cột giữ các thiết bị
này trên moóc vận chuyển.
5.6.2 Các bộ phận dẫn
động cơ khí phải được thiết
kế và chế tạo để chúng không tạo
ra bất cứ vùng
nguy hiểm nào khi tháo gỡ các đồ gá. Mặt tiếp
giáp giữa máy và đồ gá phải được thiết kế để không thể lắp sai.
5.6.3 Khi máy có
trang bị khớp nối thì khớp nối phải được thiết kế và bố trí để một người
lái (vận hành) có thể thực hiện được kết nối.
5.7 Hệ thống
dẫn hướng tự động
Hệ thống dẫn hướng tự động nếu được
trang bị phải:
- Có khả năng vô hiệu hóa hệ thống dẫn
hướng khi người điều khiển quay vòng tay lái;
- Có chỉ báo khi hệ thống đang hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có âm thanh cảnh báo khi hệ thống được
kích hoạt nhưng không thực hiện được chức năng dự định, ví dụ như mất tín hiệu và
- Được giải thích trong sổ tay người vận
hành (xem 10.1.2 h)].
5.8 Bề mặt
nóng
Các bề mặt nóng mà người lái có thể chạm
vào trong vận hành máy bình thường, trừ lúc chăm sóc, bảo dưỡng và sửa chữa, phải được che đậy
và cách ly. Các bề mặt nóng ở gần
những bậc cấp, lan can, tay vịn, khu vực làm việc và những bộ phận cấu thành máy được dùng làm bậc
lên xuống mà có thể vô tình chạm phải
được che đậy và cách ly. Các cảnh báo về bề mặt nóng của động cơ và các
bộ phận liên quan phải có trong sổ tay
người vận hành [xem 10.1.2 i)].
5.9 Chăm sóc
và bảo dưỡng
5.9.1 Thao tác thủ
công các cụm lắp ráp cá biệt (Thao tác lắp ráp
thủ công riêng lẻ)
Nếu cần những dụng cụ đặc biệt cần thiết
cho việc thao tác thủ công những cụm lắp ráp cá biệt, ví dụ như tay quay cơ cấu
đập của máy liên hợp thu hoạch, thì chúng phải được cung cấp theo máy; đồ cung cấp phải
thích hợp cho việc
cất giữ trên máy và cách sử dụng dụng cụ này phải được giải thích trong
sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 j)].
5.9.2 Ắc quy
Đối với ắc quy áp dụng theo 5.3, TCVN
6818-1: 2010 (ISO 4254-1: 2008).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.1 Các đồ cung
cấp phải thích hợp cho việc đổ đầy, tháo và thu gom các chất lỏng làm việc an
toàn như dầu động cơ, chất lỏng thủy lực và chất làm mát. Cổ lọc
nhiên liệu phải được bố trí ở độ cao không dưới 1 500 mm so với mặt đất hoặc sàn
đứng và phải được bố trí để nhiên liệu tràn không tiếp xúc với bề mặt nóng. Các điểm tháo dầu động cơ và
dầu thủy lực phải được bố trí để chất lỏng có thể
tháo hết vào một
thùng chứa thích hợp.
5.9.3.2 Các hướng dẫn
cụ thể về việc thay
các chất lỏng làm việc, kể cả các vấn đề an toàn, phải có trong sổ
tay người vận hành [xem 10.1.2 k)].
5.9.4 Giá đỡ để chăm sóc
và bảo dưỡng các bộ phận
máy được nâng lên
5.9.4.1 Khi người vận
hành cần làm việc dưới những bộ phận được nâng lên của máy để chăm sóc và bảo
dưỡng theo quy định trong sổ tay người vận hành, phải sử dụng các giá đỡ cơ khí hoặc
các dụng
cụ
chốt giữ khác để giữ cân bằng ngăn
chặn sự hạ thấp không chủ định của các bộ phận được nâng lên. Các giá đỡ cơ khí
có thể tháo rời phải có một chỗ cất giữ được thiết kế riêng trên
máy.
5.9.4.2 Các giá đỡ
cơ khí phải chịu được tải trọng bằng
1,5 lần tải trọng tối đa mà nó phải đỡ.
5.9.4.3 Nếu có sử dụng các
bộ phận khóa thủy lực, thì bộ phận này
phải đặt trên xi lanh thủy lực hoặc ở các đường ống đến xi lanh thủy lực. Trong
trường hợp thứ hai, các ống dẫn phải được thiết kế để chịu được áp suất
ít nhất là bằng
bốn lần áp suất làm việc cực đại của hệ thống thủy lực.
5.9.4.4 Các giá đỡ cơ khí và các bộ phận
khóa thủy lực phải được nhận dạng bằng cách sử dụng màu sơn tương phản với màu
tổng thể của máy [xem 10.2.2 d)] hoặc bằng một dấu hiệu an toàn [xem 10.2.3.2 a)] ở
ngay trên bộ phận đó
hoặc ở gần sát chúng.
5.9.4.5 Các hướng dẫn cụ thể phải
có trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 l)].
5.9.5 Các điểm cột
dây hạ và kích bẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5.2 Để sử dụng
thiết bị kích nâng, áp dụng theo 5.2.3, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO
4254-1
:
2008).
5.9.6 Tra dầu mỡ
5.9.6.1 Theo khả
năng có thể, các điểm tra dầu mỡ nên ở tập trung tại một điểm. Nhà chế tạo phải quy
định rõ trong sổ tay người vận hành các bộ phận cần được tra dầu mỡ hoặc
bôi trơn. Nơi có các bộ phận cần được tra dầu mỡ hoặc bôi trơn trong
lúc đang chuyển động, thì các điểm tra
dầu mỡ hoặc bôi
trơn phải được bố trí
bên ngoài vùng nguy hiểm.
5.9.6.2 Các hướng dẫn
cụ thể về dầu và mỡ
bôi trơn phải có trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 n)].
5.10 Các
nguy cơ do cháy
5.10.1 Phải có các
bình chữa cháy
cầm tay thích hợp đặt gần chỗ làm việc của người lái.
5.10.2 Nhà chế tạo phải
giới thiệu trong sổ tay người vận hành về số lượng, loại và vị trí của các bình
chữa cháy. Nếu chỉ trang bị một bình chữa cháy, thì nhất định nó
phải chứa ít nhất 6 kg chất dập lửa và
phải được đặt gần chỗ làm việc
của người lái [xem 10.1.2 o)].
CHÚ THÍCH: Liên quan đến loại bình và phân loại
cháy các vụ cháy, có thể áp dụng các
quy định hoặc các điều luật Quốc
gia.
5.10.3 Đối với các vật
liệu bên trong buồng lái áp dụng theo 5.1.6, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO
4254-1
: 2008).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1 Phải có ký
hiệu an toàn trên máy báo hiệu nguy cơ có thể tiếp xúc với đường dây tải điện
trên không khí máy vượt quá
chiều cao 4 m trong mọi chế độ hoạt động [xem 10.2.3.2 b)].
5.11.2 Phải có các
cảnh báo an toàn thích hợp về
nguy cơ tiếp xúc với đường tải điện trên không trong sổ tay người
vận hành [xem 10.1.2 p)].
5.12 Truyền
động cho đầu thu hoạch
5.12.1 Tất cả các
truyền động liên kết với truyền động chính của đầu thu hoạch phải được tách bởi cùng một
điều khiển và cùng một lúc với truyền động chính của đầu thu hoạch.
5.12.2 Cơ cấu điều
khiển truyền động cho đầu thu hoạch phải được thiết kế, bố trí hoặc che chắn
để tranh được nguy cơ vô tình kích hoạt từ vị trí tắt hoặc từ vị trí trung
gian. Với những cơ cấu điều khiển bằng một tay, bắt buộc phải có hai tác động
riêng biệt, ví dụ, phải ấn và giữ phím điều khiển, chuyển đổi đòi hỏi phải có một
tác động phụ, chuyển đổi đòi hỏi có sự tác động
phối hợp của cả ngón cái và các ngón tay, cái tự bảo vệ chuyển mạch, v..v.
5.13 Bộ đổi
chiều truyền động của đầu thu hoạch hoặc các bộ phận cấp liệu
5.13.1 Để giảm thiểu các
nguy cơ liên quan đến thao tác có thể xảy ra khi khắc phục những trục trặc ở đầu
thu hoạch và các bộ phận cấp liệu, cần phải trang bị bộ đổi chiều truyền động.
5.13.2 Nếu bộ đổi chiều truyền
động là thiết bị điện, thì các mạch, kể cả các đầu nối cấp điện phải được bảo
vệ chống ngắn mạch.
5.13.3 Phải đảm bảo
không thể vận hành các bộ phận điều khiển đảo chiều khi các bộ phận chuyển động của đầu
thu hoạch đang trong tầm với tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.1 Đối với tiếng
ồn áp dụng các quy định tại 4.2, TCVN 6818-1: 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
CHÚ THÍCH: Những quy định cụ thể để giảm tiếng ồn sẽ được
bổ sung ở phiên
bản tới đây của tiêu chuẩn này.
5.14.2 Để xác định
trị số tiếng ồn phát ra, áp dụng phương pháp kiểm tra tiếng ồn trong Phụ lục
B, TCVN 6818-1
:
2010 (ISO 4254-1
:
2008) cùng với Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
5.14.3 Đối với các
máy có trang bị buồng lái, thì sổ tay người vận hành phải có hướng dẫn vận
hành máy với tất cả các cửa lên xuống và cửa sổ được đóng kín [xem
10.1.2 q)]:
5.15 Các bộ
phận thủy lực và các điều chỉnh
Các bộ phận thủy lực và các điều chỉnh áp dụng
theo các quy định tại 4.10, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
5.16 Thiết bị
điện
5.16.1 Đối với các
thiết bị điện, áp dụng các quy định tại 4.9, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO
4254-1
:
2008).
5.16.2 Nhưng quy định
bổ sung cho các bộ đổi chiều truyền động chạy điện của đầu thu hoạch và các thiết
bị cấp liệu, xem 5.13.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quy định
chung
Trong trường hợp xảy ra
lật máy liên hợp thu hoạch tự hành, việc bảo vệ người lái được xem là đầy đủ nếu
kết cấu của máy (hình dáng và kết cấu tổng thể, hoặc buồng lái kết hợp có hoặc không có kết cấu tổng thể), kết
hợp với các điểm tựa để thành một cơ cấu hạn chế, tạo ra một không gian đủ sống.
6.2 Buồng
lái
Máy liên hợp thu hoạch có buồng lái, phải
được trang bị phương tiện để người lái có thể luôn luôn duy trì được sự tiếp
xúc ba điểm khi làm sạch kính chắn gió phía bên ngoài. Áp dụng các quy định trong
4.6.3, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO 4254-1: 2008).
6.3 Bộ phận
cắt, vít tải liệu, guồng gạt
6.3.1 Giữa các bộ
phận phía ngoài cùng của guồng
gạt và các chi tiết cố định, phải
duy trì một khoảng cách ít nhất là 25 mm và phải lắp một tấm chắn bảo vệ để
tránh tích tụ các mảnh vụn cây trồng.
6.3.2 Trong sổ tay
người vận hành cũng như trên máy, phải giới thiệu các khu vực có chức năng cắt
và kẹp liên quan với nhau của các cơ cấu thu gom và/hoặc cắt chẳng hạn như các
cánh gạt, guồng gạt, bàn cắt, thanh cắt dọc, thanh cắt, cơ cấu kẹp vơ lên, cơ cấu
nâng cây [xem 10.1.3.2 c)].
6.3.3 Nếu có các điểm cắt
và kẹp bên ngoài tấm kê cắt sinh ra do thanh cắt hoặc cơ cấu truyền động của
nó, thì chúng phải
được che chắn để tránh tiếp
xúc vô tình, bằng các
tấm chắn trong phạm vi không làm ảnh hưởng đến tính năng làm việc của máy và
không gây ra tích tụ các mảnh vụn của cây thu hoạch. Phải có ký hiệu an toàn
trên máy [xem 10.2.3.2 d)].
6.4 Thùng chứa
hạt và hệ thống vận chuyển hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.1 Thùng chứa hạt
phải tự đổ được để tránh phải chui vào thùng trong quá trình bốc dỡ.
6.4.1.2 Việc lấy mẫu
hạt và quan sát mức hạt phải thực hiện được từ bên ngoài thùng chứa hạt và từ vị trí
không nguy hiểm.
6.4.1.3 Thùng chứa hạt
phải được thiết kế để giảm đến
mức tối đa sự cần thiết phải vào trong thùng chứa hạt (ví dụ như tăng giới hạn
nâng lên, nắp đậy mở
được, nâng cao vít tải làm đầy thùng chứa hạt). Nếu các bộ phận hoặc các chi tiết phải
nâng lên và hạ xuống bằng tay, thì lực nâng cần thiết không vượt quá
400 N.
6.4.2 Lối vào bên trong thùng
chứa hạt
6.4.2.1 Nếu cần thiết
phải chui vào bên trong thùng chứa hạt để thực hiện công việc nào đó khi bắt đầu
thu hoạch hoặc để thực hiện các công việc khác do yêu cầu, như chăm sóc, bảo dưỡng,
hoặc điều chỉnh, thì trong sổ tay
người vận hành phải giới thiệu lối
đi vào an toàn [xem 10.1.3b)].
Để an toàn khi đi vào bên trong thùng
chứa hạt, cần phải trang bị các phương tiện như giá đỡ chân và tay vịn, các phương
tiện này cũng có thể là phần hợp
thành của máy, miễn là chúng có kết cấu và vị trí phù hợp và không trượt.
CHÚ THÍCH: Những quy định về làm sạch thùng chứa hạt đang được
nghiên cứu.
6.4.3 Vít phân phối
Nếu thùng chứa hạt có trang bị vít
phân phối hở, thì nó phải được bao che để tranh sự tiếp cận vô ý. Yêu cầu này
được xem là thỏa mãn nếu các vít phân phối có vỏ bọc ngăn không cho tiếp cận trực
tiếp từ chỗ làm việc của người lái hoặc từ những vị trí làm việc khác và nó thỏa
mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách mép ngoài của thùng chứa hạt ít nhất 850 mm
với vị trí làm việc của người lái hoặc những vị trí làm việc khác, hoặc
- Được chế tạo để trong khi máy hoạt động
bình thường, không tới gần được
bởi bộ phận cố định của máy liên hợp thu hoạch hoặc, nếu được trang bị buồng
lái, thì là sườn phía sau của buồng
lái.
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Tấm che chắn
Hình 9 - Ngăn
ngừa tiếp xúc với trục vít
phân phối
6.4.4 Vít nạp liệu
Nếu thùng chứa hạt có trang bị vít nạp liệu được
bao bọc xung quanh và được đặt ở giữa thùng, thì khoảng cách nhỏ nhất giữa
chu vi trục vít và mép ngoài của thùng chứa hạt về phía vị trí làm việc của người
lái và các vị trí làm việc khác phải
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 850 mm, nếu đầu cuối vít nạp liệu ở sâu
bên trong ống bao dưới 100 mm hoặc thò ra bên ngoài ống bao.
6.4.5 Vít xả liệu
6.4.5.1 Quy định
chung
Vít xả liệu bên trong thùng
chứa hạt phải có vỏ bọc
che chắn toàn bộ chiều dài vít để tránh sự tiếp cận vô ý của
người lái.
6.4.5.2 Điều khiển
tách tự động vít xả liệu
6.4.5.2.1 Các máy liên
hợp thu hoạch tự hành có cơ cấu gài vít xả liệu được kích hoạt bằng điện phải có hệ thống
ngăn chặn gài cơ cấu khi người lái không có ở chỗ làm việc và tự động ngắt dẫn
động cho vít xả liệu:
- Khi người lái vào thùng chứa hạt
thông qua các phương tiện bình thường được cung cấp cho cửa vào thùng chứa hạt,
hoặc
- Khi người lái rời khỏi chỗ làm việc.
Thời gian trễ nhiều nhất để tách là 7 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các quy định thiết kế theo ISO
13849-1 sẽ bổ sung phần
điều khiển ngắt tự
động vít xả liệu tại phiên
bản tiếp theo của tiêu chuẩn này.
6.4.5.2.3 Với các máy
liên hợp thu hoạch tự hành có cơ cấu kích hoạt gài vít xả liệu kiểu cơ học, cần
gạt để gài khi ở vị trí gài phải có tác dụng làm cản trở người lái đi ra từ ghế ngồi hoặc phải
thiết kế như kiểu cần gạt “giữ để chạy".
6.4.6 Hệ thống vận
chuyển hạt sạch và đưa trở lại các nguyên liệu cần xử lý lại.
Việc tiếp cận tới các bộ phận
chuyển động của hệ
thống vận chuyển hạt sạch và đưa trở lại các nguyên liệu cần xử lý lại (các
khay nâng và các vít tải), thông qua các cửa làm sạch, không cần sử dụng dụng cụ.
Thông tin về làm sạch hệ
thống vận chuyển hạt sạch và đưa trở lại các nguyên liệu cần xử lý lại phải có
trong sổ tay hướng dẫn sử dụng
[xem 10.2.3 c)].
6.5 Thiết bị
thu hoạch ngô
6.5.1 Đầu thu ngô
6.5.1.1 Các nắp đậy
khi lật lên phải tự đỡ và giữ được ở vị trí mở
6.5.1.2 Thông tin phải
được cung cấp trong sổ tay người vận hành và trên máy về các nguy cơ tồn tại do
cắt và kẹp trong cơ cấu cấp liệu mà không thể che chắn do chức năng vận hành (ví dụ các bộ phận
làm việc, bộ phận phân loại cây quay) [xem 10.1.3 d) và 10.2.3.2 e)].
6.5.2 Bộ phận băm
đặt giữa khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tối thiểu giữa các
công cụ làm việc quay (ví dụ các dao) với mép ngoài của thiết bị vơ hoặc tấm
che chắn phải là 150 mm ở độ cao tối đa 300 mm. Đầu ngoài cùng các bên của bộ
phận băm đặt giữa khung phải được che chắn và tấm che phải kéo dài vượt quá đường đỉnh của
công cụ làm việc ít nhất 3 mm (xem Hình 10).
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Tấm che chắn;
2 Đường tròn đỉnh
của công cụ;
3 Tấm che chắn (mặt
trước).
Hình 10 - Bộ phận
băm lắp công cụ làm việc theo chiều ngang
6.5.2.2 Trục đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.2.2 Ở các bên, tấm chắn kín cố
định phải mở rộng hơn ít nhất 10 mm về phía dưới đường đi của công cụ.
6.5.2.2.3 Bộ phận che
chắn ở phía sau phải ngăn chặn được
các nguy cơ do vật liệu băm bắn ra đối với những người không được bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Các vật liệu được chú ý, ví dụ như vải bạt,
tấm che chắn liền cứng,
các dây xích hoặc các tấm cao su.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Mặt đồng;
2 Công cụ gom
cây;
3 Tấm che chắn cố
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Hướng di chuyển;
6 Đường tròn đỉnh của công cụ,
hàng 1;
7 Đường tròn đỉnh của công cụ, hàng
2;
8 Đường tròn đỉnh
của công cụ, hàng
n;
9 Tấm che chắn bên trái;
10 Tấm che chắn
bên phải.
Hình 11 - Bộ phận
băm lắp công cụ làm việc theo chiều đứng
6.6 Bộ phận
băm rơm, bộ phận rải rơm nguyên và bộ phận rải rơm băm nhỏ phía sau
6.6.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.2 Một hoặc nhiều
ký hiệu an toàn
phải có ở gần bộ phận băm và/hoặc bộ phận rải để thu hút sự chú ý tới khả năng
có các bộ phận làm việc đang hoạt động (nơi mà điều kiện này tồn tại) và tới
các nguy cơ tồn tại do các vật văng ra (xem 10.1.3 e) và f), và 10.2.3.2 f) và
g)].
6.6.2 Bộ phận băm
rơm có máng xả
6.6.2.1 Các phần
chuyển động của bộ phận băm rơm phải được che chắn như chỉ ra trên Hình
12 a) và b). Việc che chắn có thể được thực hiện bằng sự kết hợp rào chắn và
các bộ phận cố định của máy. Hình chiếu của các tấm chắn trên mặt phẳng ngang
phải liên tục.
Kích thước tính
bằng milimét
a) Che chắn
b) Che chắn bên cạnh
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Che chắn bên cạnh;
3 Che chắn phía
sau.
Hình 12 - Che
chắn cho bộ phận băm rơm có máng xả
6.6.2.2 Khi bộ phận
băm rơm ở trạng thái hoạt động, thì tấm che chắn phải ở vị trí:
- Tối thiểu 850 mm phía sau đường đi của
đỉnh dao, hoặc 550 mm, nếu mép dưới của tấm chắn cách mặt đất nhỏ hơn 1 100 mm,
và
- Tối thiểu 550 mm về hai bên đường đi
của đỉnh dao ở độ cao
lớn nhất 1 100 mm so với mặt đất (Tấm chắn này không cần khi các sườn của
bộ phận băm có vỏ bao hoặc có bộ phận máy khác dài hơn ít nhất 230 mm so với đường
đi của đỉnh các dao).
6.6.2.3 Các bộ phận
băm rơm có các tấm che chắn gập lại được để giảm bớt bề rộng khi vận chuyển
và/hoặc hoạt động của máy liên hợp thu hoạch không cần bộ phận băm rơm làm việc,
phải được thiết kế để hoạt động bình thường của bộ phận băm rơm không bị cản trở khi các
tấm che chắn ở vị trí gập (ví dụ máng xả bị đóng). Các tấm che chắn phải có thể gập lại được
mà không cần sử dụng
dụng cụ.
6.6.2.4 Nếu dao của
bộ phận băm rơm không có khả năng ngắt khi
rơm bị dồn đống, thì yêu cầu phải
có che chắn cho
vị trí vận hành bộ phận băm rơm.
6.6.3 Bộ phận băm
rơm với bộ phận rải có dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.2 Các chi tiết
chuyển động của bộ phận rải rơm có dẫn động phải được che chắn không để người
lái tiếp cận vô ý. Yêu cầu này
có thể được thỏa mãn bằng việc kết
hợp các tấm che chắn và
rào chắn hoặc kết hợp các bộ phận máy cố định khác miễn là có mức an toàn tương
đương trở lên.
6.6.3.3 Khi bộ phận
rải đang hoạt động, các che chắn phải được đặt ở vị trí cách tối thiểu
550 mm so với mép ngoài của các công cụ dẫn động đang hoạt động trong vùng cửa
xả, cách mặt đất tối đa là 1 100 mm.
6.6.3.4 Khi bộ phận
rải được mở ở trên đỉnh hoặc dưới đáy vì lý do chức năng, thì phải có che
chắn bảo vệ ở các bên để tránh tiếp cận vô ý, với kích thước dài hơn về phía
trên hoặc phía dưới bộ phận làm việc ít nhất 230 mm, trừ khu vực cửa xả (xem Hình
13).
Kích thước tính
bằng mllimét
Hình 13 - Che
chắn truyền động bộ phận rải
6.6.4 Bộ phận rải
rơm băm nhỏ
6.6.4.1 Các bộ phận
chuyển động của thiết bị rải rơm băm nhỏ phải được che chắn để ngăn người lái tiếp
cận vô ý. Yêu cầu này có thể được thỏa mãn bằng việc kết hợp các tấm
che chắn và rào chắn hoặc kết hợp các bộ phận máy cố định khác miễn là có mức
an toàn tương đương trở lên.
6.6.4.2 Khi bộ phận
rải đang hoạt động, thì các tấm chắn, các rào chắn và các phần máy cố định được
sử dụng để bảo vệ an toàn phải ở vị trí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách ít nhất 500 mm so với
mép ngoài của công cụ truyền động đang hoạt động, nếu mép dưới của tấm chắn cách mặt
đất nhỏ hơn 1
100 mm.
6.6.5 Bộ phận rải
rơm
Phải có ký hiệu cảnh báo an toàn đề
phòng các nguy cơ từ vật thể văng ra gần cửa xả [xem 10.2.3.2 g)]. Tham khảo
điều này trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.3 f)].
6.7 Bộ phận
thu đá sạn
Bộ phận thu đá sạn phải xả được đá sạn
mà không cần đi xuống bên dưới máy liên hợp thu hoạch.
6.8 Cất giữ
thanh cắt
Phải có biện pháp cất giữ an toàn
thanh cắt thay thế bên trên đầu thanh cắt.
7 Các quy định bổ
sung cho máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc
7.1 Chỗ ngồi
làm việc của người lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Cơ cấu nạp
liệu
7.2.1 Phải tránh
xa các điểm cắt và kẹp hoặc che chắn nơi có thể hữu dụng.
7.2.2 Phải thiết lập
rào chắn vừa vặn để bảo vệ không cho cơ thể tiếp cận vô ý với bất kỳ bộ phận
nào đang hoạt động ở phía trước và
hai bên sườn của bộ phận vơ (ví dụ thanh chắn). Yêu cầu này có thể được thỏa
mãn bằng việc kết hợp các tấm che chắn và rào chắn hoặc kết hợp các bộ phận máy
cố định khác miễn là có mức an toàn tương đương trở lên.
7.2.3 Ở thế đang
làm việc, rào chắn phải:
- Cách tối thiểu 230 mm về phía trước
đường đi của điểm
ngoài cùng của răng và tại chiều cao giữa 500 mm và 1 000 mm so với mặt đất, và
- Cách tối thiểu 230 mm tới sườn bên đường đi
của răng và tại chiều cao giữa 500 mm và 1 000 mm so với mặt đất.
Khi thanh chắn, hoặc một vài bộ phận
khác của máy cùng được sử dụng thì thanh chắn phải đặt tại chiều cao giữa 500
mm và 1 000 mm so với mặt đất (xem Hình 14).
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đường đỉnh của
công cụ.
Hình 14 - Bộ
phận vơ quay
7.2.4 Yêu cầu bảo vệ bên cạnh đường
đi của răng thỏa mãn, nơi bảo vệ hay
các phần cố định của máy có ít nhất kích thước giống như vùng bao phủ đường đỉnh răng.
7.2.5 Nếu máy thu
hoạch cây làm thức ăn cho gia súc được trang bị cơ cấu điều khiển
bổ sung để lái chạy lùi
nằm ngoài chỗ làm việc của
người lái (xem Hình 15), thì cơ cấu điều khiển bổ sung này phải:
- Là cơ cấu điều khiển vận hành
"giữ để chạy", và
- Chỉ có chức năng chạy lùi và dừng,
và
- Được đặt ở bên cạnh của máy (bên trái
hoặc bên phải) theo cách mà người lái chỉ có thể tác động vào bộ phận điều khiển
khi:
1) Đứng trên mặt đất, và
2) Người lái có được tầm nhìn trực tiếp đầy đủ khu
vực lùi máy, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6 Thông tin phải
được cung cấp trong sổ tay người vận
hành và bằng các ký hiệu an toàn
trên máy về các vùng cắt
và kẹp của cơ cấu cắt và gom, như là
thanh cắt, bộ phận thu và các máy thu gom cây theo hàng (xem 10.1.4.1 a) và
10.2.3.2 c)]. Nếu tồn tại các điểm cắt và kẹp bên ngoài khu vực có
liên quan đến chức năng thì chúng phải được che chắn.
7.2.7 Trường hợp
máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc trang bị đầu thu hoạch liên hợp, áp dụng
theo 6.5.1
7.3 Truyền động
cho đầu cắt
Phải không thể gài truyền động
cho bộ phận cấp liệu trước
khi gài truyền động
cho đầu cắt.
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Đầu thu hoạch;
2 Vỏ bộ phận cấp liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Cơ
cấu điều khiển bổ sung để lùi
7.4 Còi báo
động đầu cắt và quạt gió ngừng hoạt động
Nếu thời gian đầu cắt và quạt gió ngừng hoạt động
vượt quá 10 s, chuông báo động phải reo để cảnh báo về nguy hiểm do đầu cắt và quạt
gió ngừng hoạt động sau khi truyền động đến đầu cắt bị ngắt hoặc động cơ tắt.
7.4.2 Chuông báo động
phải reo, nếu
người người lái rời khỏi chỗ
làm việc của mình và phải reo liên tục cho đến khi đầu cắt và quạt gió dừng hoàn toàn.
7.4.3 Chuông báo động
phải được đặt bên ngoài buồng lái và phải hoạt động bất kể động cơ có hay không hoạt động.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu thiết kế theo ISO
13849-1 được thêm vào cho còi báo động đầu cắt và quạt thổi khi ngừng hoạt động
ở ấn bản tiếp theo của
tiêu chuẩn này.
7.5 Thiết bị
mài dao
7.5.1 Việc mài dao
và điều chỉnh thanh cắt,
được làm tự động hoặc bằng tay, phải được thực hiện với tất cả các
che chắn bảo vệ đầu cắt vẫn còn
nguyên tại chỗ.
7.5.2 Tuy nhiên, nếu
cần với máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc loại móc kéo có sự
điều chỉnh thanh cắt bằng tay theo quan sát và điều chỉnh khe hở của dao với
thanh cắt khi đầu cắt không hoạt động,
thì phải quay được
đầu cắt bằng tay mà không cần chạm
vào dao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Các quy định bổ
sung đối với máy thu hoạch bông
8.1 Cơ cấu
thu hoạch, vít nạp liệu, guồng gạt
8.1.1 Bộ phận hái
bông và bộ phận chọn bông
Thông tin phải có trong sổ tay người vận
hành và trên máy về các khu vực cắt và kẹp chức năng có liên quan của cơ cấu
thu gom [xem 10.1.5 a) và 10.2.3.2 c)].
8.1.2 Bộ phận duy
nhất chỉ chọn bông
8.1.2.1 Trống
8.1.2.1.1 Các yêu cầu của
5.3.9.1 áp dụng cho việc gài và ngắt trống chọn bông.
8.1.2.1.2 Để kiểm tra và tra
dầu mỡ cho trống và
các ngón, phải trang bị bộ điều khiển giữ để chạy từ xa yêu cầu phải hoạt động
liên tục để giữ cho trống
quay, với phạm vi chiều dài đủ cho
phép người lái kiểm tra từng trống bằng thiết bị điều khiển từ xa cầm tay.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng bộ điều khiển
từ xa nằm ngoài vị trí làm việc của
người lái (vận hành) có thể có liên quan đáng kể về an toàn người
lái. Các yêu cầu cụ thể phải được
quy định trong án bản tiếp theo của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Thùng chứa
(bộ phận hái bông và bộ phận chọn bông)
8.2.1 Thùng chứa hạ thấp
Phải có biện pháp ngăn chặn được việc
hạ thấp vô ý thùng chứa
khi nó ở vị trí nâng lên. Phải có
thiết bị khóa để làm công việc bảo trì và bảo dưỡng bên dưới thùng chứa được nâng
lên. Nếu thiết bị khóa được điều khiển bằng tay, phải có ký hiệu an toàn
trên máy để thu hút sự chú ý tới nguy cơ khi làm việc bên dưới thùng chứa được nâng
lên mà không gài thiết bị khóa trước [xem 10.2.3.2 a) ]. Hướng dẫn sử dụng thiết
bị khóa phải có trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.5 c)].
8.2.2 Vít ép
8.2.2.1 Hệ thống điều
khiển các truyền động của vít ép phải được thiết kế sao cho các vít không được
gài nếu không thỏa mãn
các điều kiện sau:
- Cơ cấu điều khiển Bật/tắt vít
ép ở vị trí "Bật", và
- Cơ cấu điều khiển Bật/tắt quạt vận
chuyển ở vị trí
"Bật", và
- Cần điều khiển tốc độ động cơ ở vị
trí
"chạy
không tải cao".
Để thay thế cho ba yêu cầu trên, phải thiết kế sao cho vít
không được gài
trừ khi thông qua kích
hoạt cơ cấu điều khiển giữ để chạy, cơ cấu này đòi hỏi phải hoạt động liên tục
để duy trì chuyển động
của vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Các ký hiệu an toàn
cho thùng chứa
8.2.3.1 Các ký hiệu
an toàn phải có cho các nguy cơ do các bộ phận chuyển động của thùng chứa đang
dỡ tải trong chu kỳ dỡ tải [xem 10.2.3.2 h)].
8.2.3.2 Các ký hiệu
an toàn phải có cho các nguy cơ về độ ổn định của máy khi xoay thùng chứa được nâng
lên [xem 10.2.3.2 i)].
8.2.3.3 Nếu sử dụng
thiết bị thủ công để hạ thấp thùng chứa thì thiết bị này phải được đặt ở ngoài vùng nguy
hiểm. Phải có ký hiệu an toàn
ở gần thiết bị hạ thấp thùng chứa thủ công để cảnh báo cần phải dừng việc làm sạch
thùng chứa khi thùng chứa đang hạ thấp [xem 10.2.3.2 j)].
8.2.4 Tay vịn thùng chứa
Bên trên thùng chứa phải có tay vịn
theo quy định của 5.3.7.2 (xem Hình 5) để phục vụ cho việc bảo trì và bảo dưỡng.
8.3 Lưu chất
làm việc
Tham khảo 5.9.3, miệng đổ của thùng chứa
nước, thùng chứa nhiên liệu và thùng chứa dầu bôi trơn trên máy thu hoạch bông
phải đặt cách mặt đất không lớn hơn 2 000 mm hoặc cách mặt sàn hoặc bậc lên xuống
không lớn hơn 1
500 mm.
9 Kiểm tra các yêu cầu
an toàn hoặc các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Danh
mục các yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ và cách xác định
Điều
Xác định
Yêu cầu
Kiểm traa
Đo kiểmb
Thử nghiệm
5.2.1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kiểm tra phù hợp với ISO 15077, TCVN
8411-1 (ISO 3767-1) và TCVN 8411-2 (ISO 3767-2).
5.2.2
-
x
-
Đo lực tác động và khe hở của các bộ
phận điều khiển.
5.3.1.6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra phù hợp với TCVN 8411-1
(ISO 3767-1) và TCVN 8411-2 (ISO 3767-2).
5.3.2.1.5
x
-
x
Kiểm tra phù hợp với TCVN 8411-1
(ISO 3767-1) và TCVN 8411-2 (ISO 3767-2).
5.3.3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo vị trí và khe hở.
5.3.4
x
x
-
Đo khe hở, tầm với
tay và chân.
5.3.6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra bằng cách sử dụng bậc lên
xuống và đo các kích thước.
5.3.9.1
x
x
x
Kiểm tra hoạt động của hệ thống ngắt
đầu thu hoạch.
5.3.11.5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra theo ISO 9533.
5.3.12.2
x
x
x
Kiểm tra hoạt động của cửa và đo các
kích thước cửa mở.
5.3.12.3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo các kích thước bên trong.
5.3.12.5
-
x
-
Đo áp suất cao ở tất cả các khoảng
trống của buồng lái đóng.
5.4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo kích thước của bậc lên xuống
ngoài chỗ làm việc của
người lái.
5.5.3
-
x
-
Đo lực để gập các phần tử lại khi sử
dụng tay cầm để gập hoặc sử dụng các bộ phận của phần tử này làm tay gập.
5.7
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra hoạt động của hệ thống dẫn
hướng tự động.
5.9.3.1
-
x
-
Đo chiều cao để thực hiện được đổ đầy.
5.9.4.1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra bằng cách thực hiện chăm
sóc hoặc bảo dưỡng thường lệ.
5.9.7.1
x
-
x
Kiểm tra bằng cách thực
hiện bôi trơn hoặc tra dầu mỡ thường lệ.
5.12
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra hoạt động
truyền động của đầu thu hoạch.
5.14.2
-
x
x
Kiểm tra phù hợp với Phụ lục B, TCVN
6818-1 (ISO 4254-1) và Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
6.3.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo khe hở giữa các bộ
phận ở phía ngoài guồng
và phần cố định gần kề.
6.4.1.1
x
x
x
Kiểm tra phù hợp với ISO 5687.
6.4.1.3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo lực tác động của các phần hoặc bộ
phận.
6.4.3
x
x
-
Đo vị trí và các kích thước của
vỏ bọc.
6.4.4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo khoảng cách giữa chu vi vít tải
và mép ngoài của thùng chứa hạt.
6.4.5.2.1
x
x
x
Kiểm tra hoạt động của hệ thống ngắt vít xả liệu.
6.5.1.1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra bằng cách xoay nắp.
6.5.2.1
x
x
-
Đo khoảng cách giữa các công cụ làm
việc với mép ngoài của bộ phận vơ hoặc tấm che chắn và giữa vỏ bọc với đường
đỉnh của công cụ.
6.5.2.2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo khoảng cách an toàn giữa các công
cụ làm việc và rào chắn phía sau và giữa tấm che chắn với đường đỉnh của công
cụ.
6.6.1
x
-
x
Kiểm tra hoạt động của cơ cấu điều
khiển ngắt đối với bộ phận đập.
6.6.2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra hoạt động của bộ phận băm
rơm và đo khoảng cách an toàn.
6.6.3
x
x
-
Đo khoảng cách an toàn ở các vị trí
khác nhau.
6.6.4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo khoảng cách an toàn ở các vị trí
khác nhau.
6.7
x
-
x
Kiểm tra thực hiện xả đá sạn.
7.2.3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đo khoảng cách an toàn.
7.2.5
x
x
x
Kiểm tra hoạt động của bộ phận điều
khiển bổ sung để lái chạy
lùi và đo kích thước giữa bộ phận điều khiển và mép ngoài của vỏ
trục cấp liệu.
7.3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra hoạt động của
truyền động đầu cắt.
7.4
x
x
x
Kiểm tra khả năng ngắt truyền động
cho đầu cắt và đo thời gian dừng hoạt động.
8.1.2.1.2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Xem xét kỹ và kiểm tra các
hoạt động bôi trơn.
8.2.1
x
-
x
Kiểm tra bằng cách thực hiện chăm sóc
hoặc bảo dưỡng thường lệ
8.2.2.1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểm tra hoạt động của
vít ép.
8.3
-
x
-
Đo chiều cao khi thực hiện đổ đầy.
a Kiểm tra: Kiểm tra bằng
quan sát các bộ phận ở từng vị trí.
b Đo kiểm: Đo xác định
giá trị bằng một số thiết
bị hoặc dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Sổ tay
hướng dẫn vận hành
10.1.1 Quy định
chung
10.1.1.1 Nội dung và
cách trình bày phải
phù hợp với ISO 3600.
10.1.1.2 Các chỉ dẫn
và thông tin toàn diện trên tất cả các khía cạnh về an toàn sử dụng máy, bao gồm
cả quần áo phù hợp, trang bị bảo hộ cá nhân
và nhu cầu đào tạo, nếu cần thiết, nhà chế tạo phải cung cấp trong sổ tay người
vận hành. Những vấn đề hữu ích trong sổ tay người vận hành bao gồm:
a) Thông tin liên quan đến vận chuyển,
xử lý và bảo quản máy;
b) Thông tin liên quan đến lắp đặt và
đưa máy vào hoạt động;
c) Thông tin liên quan đến máy;
d) Thông tin liên quan đến sử dụng
máy;
e) Thông tin bảo dưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thông tin tình trạng khẩn cấp;
h) Hướng dẫn bảo dưỡng cung cấp cho những
người có kỹ năng và cho những người không có kỹ năng, phải tách riêng biệt từng
nhóm.
10.1.1.3 Áp dụng
thông tin và các khoản mục tại 8.1.3, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO
4254-1
:
2008).
10.1.2 Chung tất cả
các máy
Đặc biệt, phải cung cấp các thông
tin và các điểm sau:
a) Hình dạng và chức năng của tất cả bộ
phận điều khiển, kể cả lời giải thích đặc điểm
nhận dạng và các ký hiệu sử dụng;
b) Cách điều chỉnh ghế ngồi của người
lái;
c) Sử dụng ghế ngồi hướng dẫn (nếu được
trang bị);
d) Giải thích sử dụng các cảnh
báo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Cách điều chỉnh gương chiếu hậu;
g) Thông tin về lựa chọn, làm sạch và
thời gian thay thế bộ lọc không
khí, nếu máy được trang bị buồng lái;
h) Giải thích hệ thống dẫn hướng tự động
(nếu được trang bị);
i) Các cảnh báo về bề mặt nóng của động
cơ và các bộ phận liên quan;
j) Thao tác thủ công các cụm lắp ráp
cá biệt và nếu yêu cầu sử dụng các công cụ đặc biệt;
k) Chỉ dẫn cách thay các chất lỏng,
bao gồm khía cạnh an toàn;
l) Vị trí và sử dụng các thiết bị bảo
dưỡng các bộ phận máy tại vị trí nâng lên trong thời gian chăm sóc và bảo dưỡng;
m) Vị trí và phương pháp sử dụng các
điểm buộc nâng và kê kích;
n) Hướng dẫn tra dầu mỡ và bôi trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến
các đường dây tải điện trên
không, khi máy vượt quá chiều cao 4m trong bất kỳ hoạt động nào;
q) Giới thiệu hoạt động của máy được
trang bị buồng lái có cửa và cửa sổ đóng.
10.1.3 Máy liên hợp
thu hoạch
Đặc biệt, phải cung cấp các thông tin
và các điểm sau:
a) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến
cơ cấu vơ và cắt;
b) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến lối
đi vào bên trong thùng chứa hạt và các hướng dẫn để đi vào bên trong thùng chứa
hạt an toàn;
c) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến
việc làm sạch hệ thống vận chuyển hạt sạch và đưa trở lại nguyên liệu cần xử lý
lại và các hướng dẫn về việc làm sạch hệ thống này;
d) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến đầu
hái ngô;
e) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến
hoạt động của các bộ phận làm việc phía sau như bộ phận băm rơm, rải
rơm nguyên và rải rơm đã băm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4 Máy thu hoạch
cây làm thức ăn
cho gia súc
10.1.4.1 Đặc biệt, phải
cung cấp các thông tin và các
điểm sau:
a) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến
cơ cấu cấp liệu;
b) Các nguy cơ tồn tại liên
quan đến sử dụng thiết bị mài dao.
10.1.4.2 Đặc biệt,
các thông tin sau đây có thể hữu ích và được giới thiệu, bao gồm:
a) Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân khi
đổ chất phụ gia vào thức ăn cho gia súc
và mài dao;
b) Các nguy cơ tồn tại khi
thay dao.
10.1.5 Máy thu hoạch
bông
Đặc biệt, phải cung cấp các thông
tin và các điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến
việc kiểm tra và bảo dưỡng trống an toàn và các hướng dẫn làm thế nào để kiểm tra và bảo
dưỡng trống an toàn;
c) Hướng dẫn sử dụng thiết bị khóa cho
thùng chứa;
d) Hướng dẫn chăm sóc và bảo
dưỡng an toàn cho vít ép.
10.2 Ghi
nhãn
10.2.1 Quy định
chung
Tất cả các máy phải được
ghi nhãn rõ ràng và không thể tẩy
xóa được ít nhất là với
các thông tin tối thiểu sau đây:
- Tên và địa chỉ của nhà chế tạo;
- Ký hiệu loạt hoặc loại;
- Số hiệu loạt, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ dẫn sau đây phải có trên máy:
a) Nhận biết các bộ phận điều khiển;
b) Nhận biết các bộ phận không thể thiếu của
máy cho sử dụng như tay cầm;
c) Các chỉ dẫn về điều kiện hoạt động của
hệ thống dẫn hướng tự động, nếu có;
d) Nhận biết các giá đỡ để chăm sóc và bảo dưỡng
các bộ phận máy được nâng lên;
e) Nhận biết các điểm buộc
và kích.
10.2.3 Các ký hiệu an toàn
10.2.3.1 Các ký hiệu
an toàn phải phù hợp với quy định của TCVN 7020 : 2002 (ISO
11684) và phải được gắn thích hợp vào máy để cảnh báo cho người lái và những
người khác về các nguy cơ tồn tại có thể là nguyên nhân làm chấn thương cơ thể
trong quá trình vận hành và chăm sóc bình thường.
10.2.3.2 Đặc biệt,
các ký hiệu an toàn phải được cung cấp trên máy tại tất cả các vị trí
thích hợp, chú ý phác họa các
vấn đề sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có thể tiếp xúc với đường dây điện
lưới, nhìn thấy rõ từ
vị trí của
người lái;
c) Các nguy cơ tồn tại do cắt và kẹp của
cơ cấu gom và/hoặc cắt;
d) Các điểm cắt và kẹp bên ngoài bộ phận
cắt, nguyên nhân do thanh cắt hoặc cơ cấu truyền động của nó;
e) Các nguy cơ tồn tại cắt và kẹp do
cơ cấu cấp liệu của đầu thu hoạch ngô;
f) Các nguy cơ tồn tại do vận hành các
bộ phận làm việc phía sau như bộ phận băm rơm, rải rơm nguyên và rải rơm đã băm;
g) Các nguy cơ tồn tại do các vật văng
ra từ phía sau của bộ
phận băm rơm, rải rơm nguyên và rải rơm đã băm;
h) Các nguy cơ tồn tại của các bộ phận
chuyển động trong khi đang rỡ tải thùng chứa;
i) Các nguy cơ tồn tại của độ ổn
định máy khi quay thùng chứa đã được nâng lên;
j) Dừng làm sạch thùng chứa khi đang
điều khiển van hạ thấp thùng chứa bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Nhận biết các bộ phận điều khiển bằng tay
theo mã màu
A.1 Mục đích
Phụ lục này xác định hệ mã màu cho các
bộ phận điều khiển bằng tay để
giúp người lái nhận biết chúng. Các bộ phận điều khiển được mô tả trong ISO 15077.
A.2 Phần chung
A.2.1 Các bộ phận
điều khiển bằng tay bao gồm,
nhưng không hạn chế, các cần gạt, các công tắc, các núm, các tay cầm, các nút bấm
để người lái thao tác kích hoạt hoặc điều khiển các chức năng máy.
A.2.2 Khi các kiểu mới của bộ
phận điều khiển bằng tay được chấp nhận hoặc cơ các cấu điều khiển phối hợp được
sử dụng, thì màu sẽ được
lựa chọn theo chức năng cơ bản.
A.2.3 Nếu mã màu không thích
hợp cho bộ phận điều khiển, thì có khả năng hoặc là mã màu vùng phụ cận bộ phận điều khiển hoặc là
nhận biết qua bộ phận điều khiển có mã màu chuẩn hơn là bộ phận điều khiển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Mã màu
A.3.1 Màu đỏ được
sử dụng cho chức năng điều khiển dừng động cơ. Tại các công tắc khóa, công tắc
đánh lửa hoặc điều
khiển tiết lưu bằng tay sử dụng để dừng động cơ, vị trí chữ "off" hoặc
"stop" phải
được chỉ báo bằng chữ màu đỏ và/hoặc ký hiệu.
A.3.2 Màu da cam
chỉ được sử dụng cho các bộ phận điều khiển máy di động trên mặt đất, như tay ga, cần số,
phanh dừng hoặc khóa đỗ xe và phanh khẩn cấp độc lập.
A.3.2.1 Chỗ nào có
các cơ cấu kết hợp điều khiển tốc độ động cơ và dừng động cơ được, thì bộ phận
điều khiển có thể là màu đỏ.
A.3.2.2 Vô lăng hoặc
cần lái có thể là màu đen
hoặc màu bất kỳ, trừ
màu đỏ hoặc vàng.
A.3.3 Màu vàng chỉ được sử dụng
cho các điều khiển chức năng bao gồm gài các cơ cấu như trục trích công suất, bộ
phận phân phối, đầu cắt, trục cấp liệu, bộ phận vơ, gầu tải, vít xả liệu.
A.3.4 Màu đen hoặc
một số màu tối khác do nhà chế tạo chọn sẽ được sử dụng cho tất cả các bộ phận
điều khiển không được bao trùm bởi A.3.1, A.3.2 hoặc A.3.3, như các chức năng về
vị trí và các điều chỉnh sau đây.
A.3.4.1 Bộ phận nâng
lên được hoặc vị trí, như công cụ móc, độ cao đầu thu hoạch, thay đổi dao cắt
và nâng guồng gạt lên.
A.3.4.2 bộ phận điều
khiển các bộ phận xả liệu, như nắp máng xả, biên độ vít xả liệu và gầu dỡ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.4 Các đèn của
máy, như đèn pha, đèn làm việc
hoặc các đèn chiếu đất, đèn sau, đèn nháy báo hiệu rẽ.
A.3.4.5 Tiện nghi buồng
lái, như bộ phận điều áp, làm mát, làm ấm và cần gạt nước.
Phụ lục B
(Quy định)
Đo tiếng ồn
B.1 Phần chung
Nếu không có sự khác biệt được quy định
trong Phụ lục này, thì áp dụng các thông tin cần thiết để thực hiện
có hiệu quả và
trong điều kiện tiêu chuẩn để xác định giá trị tiếng ồn phát ra cho trong Phụ lục
B của TCVN 6818-1
:
2010 (ISO 4254-1
:
2008).
B.2 Hình dạng
máy và điều kiện hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ kiện phía trước phải
được lắp đặt và điều chỉnh chiều cao thấp đến mức có thể, nhưng không chạm
vào mặt đất trong khi chạy thử; khi có các phụ kiện khác phía trước chia ra, thì phép thử phải
được lặp lại cho từng phụ kiện. Độ ồn công bố tối thiểu phải đưa ra được giá trị cao nhất đo
được và chỉ ra được phụ kiện thu được độ ồn cao nhất;
- Phụ kiện phía trước và tất cả các bộ
phận thu hoạch phải hoạt động trong khi tiến hành thử;
- Các bộ phận thu hoạch có tốc độ có
thể thay đổi được phải cho chạy ở 75 % tốc độ cực đại của chúng;
- Các bộ phận thu hoạch chỉ có hai chế độ tốc
độ cao và thấp, phải cho chạy ở tốc độ cao;
- Các bộ phận thu hoạch có lớn hơn hai
chế độ tốc độ, phải chạy ở tốc độ trung gian;
- Động cơ phải hoạt động ở chế tốc độ
không tải cao;
- Bất cứ hệ thống điều khiển còn lại nào (bộ phận
băm rơm nguyên, bộ phận rải rơm đã băm v.v...),
khi được lắp phải hoạt động trong suốt quá trình thử;
- Thùng nhiên liệu phải đổ trong khoảng
từ 75 % đến 100 % dung tích của nó trong suốt quá trình thử;
- Các thùng chứa hạt/các gầu tải phải
không có hạt và ở vị trí nâng lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máng xả liệu trên máy thu hoạch cây
làm thức ăn cho gia súc phải hướng về phía sau và điều chỉnh độ cao ở giữa.
B.3 Buồng lái và
các trang bị phụ
Nếu buồng lái được trang bị thì áp dụng các
quy định theo B.2 và các điều sau
đây:
- Mức áp suất âm thanh phát ra phải được
đo với tất cả các cửa đều
đóng (ví dụ như cửa ra vào, cửa
sổ, nắp thông gió và kính chắn gió) và tất cả các thiết bị phụ trợ (ví dụ như quạt thông
gió và thiết bị điện khác như thiết bị làm tan băng trên kính) sẽ làm việc ở mức
điều chỉnh tối đa. Giá trị thu được phải
ghi trong bản công bố tiếng ồn;
- Nếu máy được thiết kế hoạt động có
các cửa đều mở, thì thực hiện
thêm các phép đo với máy ở điều kiện này. Ngoại trừ là kính chắn gió vẫn giữ
nguyên ở vị trí đóng. Nếu các phép đo như thế được thực hiện, thì giá trị thu được phải
có ghi trong bản công bố tiếng ồn hoặc là sẵn có cho người sử dụng theo yêu cầu;
- Các phép đo tiếng ồn bổ sung
có thể được tiến hành
không bắt buộc với động cơ làm việc ở tốc độ quay tối đa và điều hòa không khí và tất cả
các thiết bị phụ trợ làm việc ở mức điều chỉnh tối đa. Nếu các phép đo như thế
được thực hiện, thì giá trị thu được phải
có ghi trong bản công bố tiếng ồn
hoặc là sẵn có cho người
sử dụng theo yêu cầu;
- Các phép đo tiếng ồn bổ sung có thể
được tiến hành không bắt buộc với
động cơ không làm việc và các trang bị phụ như là quạt thông gió và các trang
bị điện khác làm việc ở chế độ tối đa. Cần khẳng định ít nhất công suất
danh nghĩa vào của trang bị phụ được đưa tới các đầu cực của trang bị phụ. Nếu
các phép đo như thế được thực hiện, thì giá trị thu được phải có ghi trong bản công bố tiếng
ồn hoặc là sẵn có cho người sử dụng theo yêu cầu.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 7384-1 (ISO 13849-1: 1999), An
toàn máy - Các bộ phận
liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung về thiết
kế.
Mục Lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục các
mối nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu
và/hoặc biện pháp an toàn cho tất cả các máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Các cần điều
khiển
5.3 Chỗ làm việc
của người lái
5.4 Những bậc
lên xuống ngoài chỗ làm việc của người lái
5.5 Các bộ phận
gập lại được
5.6 Các thiết bị
thu hoạch có thể thay thế cho nhau và
có thể tháo rời
5.7 Hệ thống dẫn
hướng tự động
5.8 Bề mặt nóng
5.9 Chăm sóc và
bảo dưỡng
5.10 Các nguy cơ
do cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Truyền động
cho đầu thu hoạch
5.13 Bộ đổi chiều
truyền động của đầu thu hoạch
hoặc các bộ phận cấp liệu
5.14 Tiếng ồn
5.15 Các bộ phận
thủy lực và các điều chỉnh
5.16 Thiết bị điện
6 Những quy định
bổ sung cho máy liên hợp thu hoạch
6.1 Quy định
chung
6.2 Buồng lái
6.3 Bộ phận cắt,
vít tải liệu,
guồng gạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Thiết bị thu hoạch
ngô
6.6 Bộ phận băm
rơm, bộ phận rải rơm nguyên và bộ phận rải rơm băm nhỏ phía sau
6.7 Bộ phận thu
đá sạn
6.8 Cất giữ
thanh cắt
7 Các quy định
bổ sung cho máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc
7.1 Chỗ ngồi làm
việc của người lái
7.2 Cơ cấu nạp liệu
7.3 Truyền động
cho đầu cắt
7.4 Còi báo động
đầu cắt và quạt gió ngừng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Các quy định
bổ sung đối với máy thu hoạch bông
8.1 Cơ cấu thu
hoạch, vít nạp liệu, guồng gạt
8.2 Thùng chứa (bộ phận
hái bông và bộ phận chọn bông)
8.3 Lưu chất làm
việc
9 Kiểm tra các
yêu cầu an toàn hoặc các biện pháp bảo vệ
10 Thông tin về
sử dụng
10.1 Sổ tay hướng
dẫn vận hành
10.2 Ghi nhãn
Phụ lục A (Quy định) Nhận biết các bộ
phận điều khiển bằng tay theo mã màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phần chung
A.3 Mã màu
Phụ lục B (Quy định) Đo tiếng ồn
B.1 Phần chung
B.2 Hình dạng máy và
điều kiện hoạt động
B.3 Buồng lái và
các trang bị phụ
Thư mục tài liệu tham khảo