|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý khai thác công trình thủy lợi Đắk Lắk
Số hiệu:
|
09/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2019/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 22 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi số
08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày 07/3/2019; Báo
cáo số 132/BC-SNN ngày 14/5/2019 về việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến góp ý của
thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, làm cơ sở cho việc bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động
hợp lý; quản lý vận hành công trình thủy lợi theo đúng quy trình, quy phạm;
giao khoán trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
trong đơn vị (Tổ, cụm, trạm thủy nông,...); xác định các khoản mục chi phí hợp
lý hợp lệ; thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả; lập kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tài chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước
thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của đơn vị và là cơ sở
để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao kế hoạch quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu
tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn
vị có liên quan thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những
vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
02/6/2019 và thay thế Quyết định số 15/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh về
việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công
trình thủy lợi; Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công
trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của
UBND tỉnh; Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh quy định
đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh về
việc quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Công báo, Báo Đắk Lắk, Website tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, NN&MT;
- Lưu: VT, NNMT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
MỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ CTTL ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Định mức lao
động
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
bình quân toàn công ty: 2,83 công/ha/năm (hecta tưới, tiêu được nghiệm
thu quy đổi chung về tưới, tiêu chủ động cho lúa trong 1 năm).
2. Định mức
tiêu hao điện năng cho công tác bơm tưới
Định mức tiêu hao điện năng bơm tưới
bình quân toàn Công ty
- Lúa vụ Đông xuân: 1007,43 kwh/ha;
- Lúa vụ Hè thu: 551,29 kwh/ha;
- Màu vụ Đông Xuân: 323,76 kw/ha;
- Màu vụ Hè Thu: 224,52 kw/ha.
3. Định mức sử
dụng nước tưới tại mặt ruộng
Định mức sử dụng nước được xây dựng
cho cây lúa và các loại hình sử dụng nước khác bao gồm cây màu và thủy sản.
Bảng 1. Kết quả tính toán định mức
sử dụng nước cho lúa
TT
|
Trạm
khí tượng
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Định
mức* (m3/ha)
|
Vụ Đông xuân
|
Vụ
Hè thu
|
1
|
Buôn Ma Thuột
|
Krông Ana, Cư Kuin, Krông Pắc,
thành phố Buôn Ma Thuột
|
11.634
|
5.698
|
2
|
Lắk
|
Lắk, Krông
Bông
|
11.647
|
7.205
|
3
|
Ma Đ’rắk
|
Ma Đ’rắk, Ea Kar
|
9.470
|
7.030
|
4
|
Buôn Hồ
|
Buôn Hồ, Krông Buk, Krông Năng
|
9.879
|
7.404
|
5
|
Ea H’Leo
|
Ea Súp, Buôn Đôn, Ea H’leo
|
10.648
|
6.298
|
* Định mức sử dụng nước tại mặt ruộng
được tính ứng với tần suất mưa 75%.
Bảng 2. Kết quả tính toán định mức
sử dụng nước cho các loại hình khác
TT
|
Trạm khí tượng
|
Định
mức (m3/ha)
|
Cây
màu
|
Thủy
sản (cá nước ngọt)
|
Vụ
Đông xuân
|
Vụ
Hè thu
|
Vụ
Đông xuân
|
Vụ
Hè thu
|
1
|
Buôn Ma Thuột
|
3.738
|
2.501
|
37.220
|
25.860
|
2
|
Lắk
|
4.237
|
2.062
|
37.245
|
28.032
|
3
|
Ma Đ’rắk
|
2.757
|
1.790
|
38.028
|
29.593
|
4
|
Buôn Hồ
|
4.520
|
2.828
|
33.908
|
27.634
|
5
|
Ea H’Leo
|
5.120
|
2.685
|
36.633
|
24.706
|
4. Định mức tiêu
hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công
trình thủy lợi.
Định mức tiêu hao vật tư nguyên nhiên
liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi của toàn
Công ty:
- Dầu nhờn: 1.909,9 lít/năm;
- Mỡ các loại: 2.615,7 kg/năm;
- Dầu Diezel: 6.017,1 lít/năm;
- Giẻ lau: 7.435,5 kg/năm;
- Dầu thủy lực: 1.048,0 lít/năm;
- Điện vận hành cống: 655,4 Kwh/năm.
5. Định mức chi
phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức chi phí sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định bằng 26,2 tổng chi phí hoạt động tưới, tiêu của từng năm.
6. Định mức chi
phí quản lý doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tính bằng 5,7% tổng chi phí hoạt động tưới, tiêu của từng năm.
MỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI CỦA CÁC TỔ CHỨC THỦY LỢI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Định mức lao
động
1.1. Định mức lao động quản lý, vận
hành công trình hồ chứa
TT
|
Quy
mô công trình theo nhóm dung tích (V)
|
Định
mức (công/hồ chứa/năm)
|
Sử
dụng máy đóng mở V5
|
Sử
dụng máy đóng mở V3
|
Không
có máy đóng mở
|
1
|
V ≥ 500.000 m3
|
208,3
|
204,6
|
190,8
|
2
|
300.000 m3 ≤ V < 500.000 m3
|
194,7
|
192,4
|
175,4
|
3
|
200 000 m3 ≤ V < 300.000 m3
|
178,5
|
178,1
|
159,5
|
4
|
100 000 m3 ≤ V < 200.000 m3
|
167,3
|
165,1
|
148,4
|
5
|
V < 100.000 m3
|
157,7
|
155,4
|
138,9
|
* Nhân công bậc thợ bình quân
tương đương bậc 4/7.
1.2. Định mức lao động quản lý, vận
hành trạm bơm
TT
|
Quy
mô công trình theo lưu lượng trạm bơm (Q)
|
Định
mức (công/năm)
|
I
|
Huyện Krông Ana
|
|
1
|
Q ≤ 540 m3/h
|
269,90
|
2
|
540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h
|
474,37
|
3
|
Q > 1.000 m3/h
|
506,04
|
II
|
Huyện Eakar
|
|
1
|
Q ≤ 540 m3/h
|
536,11
|
2
|
540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h
|
482,41
|
3
|
Q > 1.000 m3/h
|
521,47
|
III
|
Huyện Lắk
|
|
1
|
Q ≤ 540 m3/h
|
681,12
|
2
|
540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h
|
614,12
|
IV
|
Huyện Krông Bông
|
|
1
|
540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h
|
388,58
|
* Nhân công bậc thợ bình quân
tương đương bậc 4,5/7;
1.3. Định mức lao động quản lý và
vận hành đập đất
TT
|
Quy
mô công trình theo chiều cao đập (Hđập)
|
Định
mức (Công/50m đập dài)
|
Đập
đất
|
Đập
kiên cố
|
1
|
Hđập> 8m
|
21,18
|
30,32
|
2
|
5m ≤ Hđập
≤ 8m
|
16,06
|
22,42
|
3
|
Hđập < 5m
|
11,88
|
15,93
|
* Nhân công bậc thợ bình quân
tương đương bậc 4/7.
1.4. Định mức lao động quản lý và
vận hành kênh
TT
|
Quy
mô công trình theo kích thước đáy kênh (Bđáy)
|
Định
mức (công/01 km kênh)
|
Kênh
đất
|
Kênh
kiên cố
|
1
|
B > 2 m
|
38,854
|
30,622
|
2
|
1 m < B ≤ 2
m
|
35,110
|
27,849
|
3
|
B ≤ 1 m
|
32,481
|
25,897
|
* Nhân công bậc thợ bình quân
tương đương bậc 3,5/7.
1.5. Định mức lao động quản lý và
vận hành cống
|
Định
mức theo máy đóng mở (V) (công/01 cống/năm)
|
Máy đóng mở
|
V5
|
V3
|
V2
|
V0-V1
|
Nhân công bậc 4/7
|
45,40
|
44,07
|
35,97
|
22,04
|
1.6. Định mức công tác lao động quản
lý mặt ruộng
TT
|
Nội
dung
|
Định
mức/loại diện tích (công/100ha/năm)
|
<20
ha
|
20-50
(ha)
|
51-100
(ha)
|
101-150
(ha)
|
151-200
(ha)
|
>200
ha
|
1
|
Nhận tạo nguồn
|
80,33
|
76,50
|
73,50
|
67,90
|
61,30
|
56,20
|
2
|
Chủ động nguồn nước
|
8,51
|
8,10
|
7,20
|
5,50
|
4,30
|
3,40
|
* Nhân công bậc thợ bình quân
tương đương bậc 3/7.
2. Định mức tiêu
thụ điện năng cho công tác bơm tưới:
Đơn vị:
kwh/ha
Huyện
Vụ
|
Krông Ana
|
Ea
Kar
|
Lắk
|
Krông
Bông
|
Lúa
|
Màu
|
Lúa
|
Màu
|
Lúa
|
Màu
|
Lúa
|
Màu
|
Đông Xuân
|
503,75
|
161,85
|
567,57
|
165,22
|
843,18
|
245,47
|
750,04
|
218,36
|
Hè Thu
|
246,74
|
108,28
|
556,08
|
149,88
|
521,62
|
149,29
|
463,9
|
132,80
|
3. Định mức sửa
chữa thường xuyên tài sản cố định
3.1. Định mức sửa chữa thường
xuyên trạm bơm
a) Định mức tổng hợp sửa chữa máy
bơm
Đơn vị:
Đvt/máy bơm
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức theo công suất máy bơm
(Q)(m3/h)
|
Q
> 1.500
|
540
< Q ≤ 1.500
|
Q
≤ 540
|
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
1
|
Mỡ IC-2 L3
|
Kg
|
2
|
3,2
|
0,8
|
2
|
Dầu nhờn
|
Kg
|
3,2
|
2,5
|
1,6
|
3
|
Dầu Diezel
|
Kg
|
2,5
|
2,5
|
1,6
|
4
|
Giẻ lau
|
Kg
|
2,5
|
1,5
|
1,2
|
5
|
Sợi ép túp
|
Lít
|
0,35
|
0,3
|
0,4
|
6
|
Dạ nỉ
|
Kg
|
0,15
|
0,08
|
0,08
|
7
|
Sơn thường
|
Kg
|
1,2
|
0,8
|
0,56
|
8
|
Vòng bi 6309
|
Kg
|
|
1
|
|
9
|
Vòng bi 6409
|
Kg
|
|
1
|
1
|
10
|
Vòng 6407
|
Kg
|
|
|
1
|
11
|
Vòng bi 6312
|
m2
|
2
|
|
|
12
|
Vòng bi 310
|
Bộ
|
|
|
1
|
13
|
Roăng mặt bích d=300
|
Bộ
|
3
|
3
|
3
|
14
|
Roăng cát đăng
|
Bộ
|
25
|
25
|
8
|
15
|
Bu lông cát đăng
|
Bộ
|
|
|
3
|
16
|
Bu lông M18 x
100
|
Bộ
|
|
2
|
|
17
|
Bu lông M18 x 80
|
Bộ
|
5
|
5
|
3
|
18
|
Bu lông M16 x
60
|
Bộ
|
2
|
2
|
2
|
19
|
Bu lông M12 x
50
|
Bộ
|
|
2
|
|
20
|
Bu lông M10 x
40
|
Bộ
|
|
2
|
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
công
|
17,19
|
8,88
|
3,44
|
3.2. Định mức sửa chữa thường
xuyên động cơ
a) Định mức tổng hợp sửa chữa động
cơ
Đơn vị:
Đvt/động cơ
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức theo công suất động cơ (ĐC) (kw)
|
ĐC ≤
22
|
22
< ĐC < 37
|
37 ≤
ĐC
|
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
1
|
Mỡ I-13 L4
|
Kg
|
1,3
|
1,2
|
2
|
2
|
Dầu nhờn
|
Kg
|
1,7
|
1,5
|
2,4
|
3
|
Dầu Diezel
|
Kg
|
1,7
|
1,5
|
2,4
|
4
|
Xăng A92
|
Lít
|
2,5
|
3
|
3,2
|
5
|
Giẻ lau máy
|
Kg
|
1,8
|
1,5
|
1,6
|
6
|
Dạ ni
|
Kg
|
0,1
|
0,08
|
0,08
|
7
|
Băng cuộn
|
m2
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Vòng bi 6309
|
Bộ
|
1
|
|
|
9
|
Vòng bi 7313
|
Bộ
|
|
1
|
|
10
|
Vòng bi 6409
|
Bộ
|
1
|
|
|
11
|
Vòng bi 6315
|
Bộ
|
|
|
1
|
12
|
Vòng bi 6314
|
Bộ
|
|
1
|
1
|
13
|
Bu lông M18 x 40
|
Bộ
|
2
|
|
|
14
|
Bu lông M16 x
60
|
Bộ
|
2
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
Công
|
4,56
|
6,44
|
7,25
|
b) Định mức công tác nạo vét bể
hút, bể xả
Đơn vị:
m3
Công
suất máy bơm (Q) (m3/h)
|
Định
mức theo số lượng máy/trạm
|
1-2
máy
|
3-5
máy
|
6-12
máy
|
0 ≤ 540
|
2,5
|
10,0
|
25,0
|
540 < 0 ≤ 1500
|
4,0
|
16,0
|
43,3
|
1500 ≤ Q
|
5,5
|
21,0
|
61,7
|
3.3. Định mức sửa chữa thường
xuyên hồ chứa
a) Định mức công tác áp trúc, phát
cỏ mái đập
Đơn vị:
Đvt/100 m2 mái đập
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Đắp đất
|
m3
|
0,91
|
-
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
0,6
|
2
|
Đào đất
|
m3
|
0,85
|
-
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
0,55
|
3
|
Phát cỏ (cỏ không thuần chủng)
|
VNĐ
|
18.272
|
b) Định mức công tác sửa chữa, gia
cố mái đập, tràn
Đơn vị:
Đvt/100m2 mái đập, tràn
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Mái
lát đá hộc
|
Mái
gia cố bê tông
|
Sửa
chữa tràn
|
1
|
Khối lượng sửa chữa
|
m3
|
0,70
|
0,65
|
1,2
|
2
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
1,53
|
1,82
|
3,49
|
3.4. Định mức sửa chữa thường
xuyên đập dâng
a) Định mức công tác sửa chữa đập
dâng bê tông
Đơn vị:
Đvt/100m2 diện tích bao quanh
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức theo chiều cao đập (H)
|
H
< 2m
|
2m ≤ H < 4m
|
4m
≤ H
|
1
|
Khối lượng sửa
chữa
|
m3
|
0,50
|
1,0
|
1,5
|
2
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
1,46
|
3,11
|
5,00
|
3.5. Định mức sửa chữa kênh mương
Tính toán định mức cho các nhóm kênh
sau:
Nhóm Ia: Kênh đất với chiều rộng đáy
b < 1m
Nhóm Ib: Kênh kiên cố với chiều rộng
đáy b < 1m
Nhóm IIa: Kênh đất với chiều rộng đáy
1m ≤ b ≤ 2m
Nhóm IIb: Kênh kiên cố với chiều rộng
đáy 1m ≤ b ≤ 2m
Nhóm IIIa: Kênh đất với chiều rộng
đáy b > 2m
Nhóm IIIb: Kênh kiên cố với chiều rộng
đáy b >2m
a) Định mức công tác nạo vét kênh
Đơn vị:
Đvt/km kênh
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Nhóm
Ia
|
Nhóm
IIa
|
Nhóm
Ib
|
Nhóm
IIb
|
Nhóm
IIIa
|
Nhóm
IIIb
|
1
|
Khối lượng sửa
chữa
|
m3
|
53,3
|
101,3
|
53,3
|
101,3
|
150,0
|
133,3
|
2
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
76,3
|
144,9
|
76,3
|
144,9
|
8,4
|
7,5
|
3
|
Máy thi công
Máy đào <0,8m3
|
ca
|
|
|
|
|
0,5
|
0,4
|
b) Định mức công tác áp trúc kênh
đất
Đơn vị:
Đvt/km kênh
TT
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
vị
|
Nhóm
Ia
|
Nhóm
IIa
|
Nhóm
IIIa
|
1
|
Đắp đất
|
m3
|
2,50
|
3,90
|
8,40
|
-
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
1,43
|
2,22
|
4,79
|
2
|
Đào đất
|
m3
|
2,68
|
4,17
|
8,99
|
-
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
1,66
|
2,59
|
5,57
|
c) Định mức công tác sửa chữa kênh
kiên cố
Đơn vị:
Đvt/km kênh
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Chát
chít mái kênh gia cố bê tông
|
Lát
đá kênh xây - kênh gia có đá xây
|
Nhóm Ib
|
Nhóm
IIb
|
Nhóm
IIIb
|
Nhóm
Ib
|
Nhóm
IIb
|
Nhóm
IIIb
|
1
|
Khối lượng sửa
chữa
|
m2/km
|
70
|
120
|
234
|
6,4
|
9,6
|
18,7
|
2
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
18,20
|
31,20
|
60,93
|
14,02
|
21,02
|
41,06
|
d) Định mức công tác phát cỏ mái
kênh
Đơn vị:
Đvt/km kênh/lần
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Nhóm kênh Ia
|
Nhóm
kênh IIa
|
Nhóm kênh IIIa
|
1
|
Khối lượng sửa chữa
|
m2/km
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
2
|
Nhân công bậc 3/7
|
công/km
|
9,5
|
14,3
|
19,0
|
e) Định mức công tác vớt rong rác
Đơn vị:
Đvt/km kênh/lần
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức theo nhóm kênh
|
Nhóm
kênh đất
|
Nhóm
kênh kiên cố
|
Nhóm
Ia
|
Nhóm IIa
|
Nhóm
IIIa
|
Nhóm
Ib
|
Nhóm
IIb
|
Nhóm
IIIb
|
1
|
Khối lượng sửa chữa
|
m2/km
|
40,0
|
60
|
150
|
36
|
54
|
135
|
2
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
0,32
|
0,48
|
1,20
|
0,29
|
0,43
|
1,08
|
3.6. Định mức sửa chữa cống lấy nước
a) Định mức công tác chát chít cống
Đơn vị:
Đvt/cống
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức theo nhóm máy đóng mở
|
V0-V1
|
V2
|
V3-V5
|
1
|
Khối lượng sửa chữa
|
m2
|
1,50
|
2,50
|
5,50
|
2
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
0,48
|
0,80
|
1,76
|
b) Định mức công tác sửa chữa máy
đóng mở cống
Đơn vị:
Đvt/máy
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức theo nhóm máy đóng mở
|
V0-V1
|
V2
|
V3-V5
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
- Dầu nhờn
|
lít
|
0,32
|
0,46
|
0,66
|
|
- Dầu diezel
|
lít
|
0,44
|
0,62
|
0,89
|
|
- Mỡ
|
kg
|
0,37
|
0,53
|
0,75
|
|
- Giẻ lau
|
kg
|
0,48
|
0,69
|
0,98
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
2,45
|
3,50
|
5
|
2
|
Nhân
công bậc 3,5/7
|
công
|
2,34
|
3,35
|
4,78
|
c) Định mức công tác sơn cánh cống
TT
|
Tên
gọi
|
Đơn
vị
|
Định
mức theo loại cánh
|
Gỗ
|
Thép
|
I
|
Vật liệu
|
|
|
|
1
|
Sơn
|
Kg/m2
|
0,15
|
0,25
|
2
|
Xăng
|
Kg/m2
|
0,108
|
0,18
|
3
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
II
|
Nhân công
|
|
|
|
1
|
Công cạo hà, đánh gỉ
Nhân công bậc 3,5/7
|
Công/m2
|
0,2
|
0,25
|
2
|
Công sơn
Nhân công bậc 3,5/7
|
Công/m2
|
0,15
|
0,2
|
d) Định mức công tác nạo vét cửa cống
Đơn vị:
m3/m dài
TT
|
Loại
cống
|
Chiều
rộng cửa cổng (B) (m)
|
B
< 2 m
|
2 m
≤ B
|
1
|
Cống điều tiết
|
0,2-
0,25
|
0,2
- 0,3
|
3.7. Định mức công tác sửa chữa
nhà xưởng (1 lần sửa chữa)
Đơn vị:
Đvt/m2 mặt sàn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
-
|
Xi măng
|
kg
|
5,625
|
-
|
Cát
|
m3
|
0,021
|
-
|
Sơn
|
kg
|
0,248
|
-
|
Bột màu
|
kg
|
0,020
|
-
|
Vôi cục
|
kg
|
0,300
|
-
|
Phèn chua
|
kg
|
0,006
|
2
|
Nhân công
|
|
|
-
|
Nhân công bậc 3,7/7
|
công
|
0,038
|
-
|
Nhân công bậc 4/7
|
công
|
0,320
|
4. Định mức tiêu
hao vật tư, nguyên nhiên liệu phục vụ bảo dưỡng vận hành
4.1. Định mức tiêu hao vật tư,
nguyên nhiên liệu của máy bơm và động cơ
Đơn vị:
đvt/giờ vận hạnh
TT
|
Loại
thiết bị
|
Dầu nhờn (lít)
|
Mỡ
các loại (kg)
|
Dầu
Diezel (lít)
|
Giẻ
lau (kg)
|
1
|
Động cơ ≤ 15
KW/h
|
0
|
0,001
|
0
|
0
|
2
|
15 KW/h < Động cơ ≤ 33KW/h
|
0
|
0,002
|
0
|
0
|
3
|
33 KW/h < Động cơ ≤ 55KW/h
|
0
|
0,0025
|
0
|
0
|
4
|
Máy bơm ≤ 500m3/h
|
0,004
|
0,0015
|
0,001
|
0,0015
|
5
|
500m3/h < Máy bơm ≤
1000m3/h
|
0,005
|
0,002
|
0,0015
|
0,002
|
6
|
Máy bơm >1000m3/h
|
0,005
|
0,003
|
0,0015
|
0,003
|
4.2. Định mức tiêu hao vật tư,
nguyên nhiên liệu của thiết bị đóng mở cho 1 lần bảo dưỡng
Đơn vị:
đvt/lần bảo dưỡng
TT
|
Loại
máy đóng mở (V)
|
Dầu
nhờn
(lít)
|
Mỡ
các loại
(kg)
|
Diezel
(lít)
|
Giẻ
lau
(kg)
|
1
|
V0-V1
|
0,20
|
0,50
|
1,20
|
2,00
|
2
|
V2
|
0,20
|
1,04
|
3,20
|
3,20
|
3
|
V3
|
0,30
|
1,04
|
3,60
|
3,60
|
4
|
V4
|
0,33
|
1,18
|
4,20
|
3,80
|
5
|
V5
|
0,35
|
1,32
|
4,80
|
4,00
|
6
|
V6-V7
|
0,38
|
1,96
|
6,40
|
6,00
|
4.3. Định mức tiêu hao vật tư,
nguyên nhiên liệu của thiết bị đóng mở cho một lần tra
Đơn vị:
đvt/lần tra
TT
|
Thiết
bị
|
Dầu
nhờn
(lít)
|
Dầu
diezel
(lít)
|
Giẻ
lau
(kg)
|
1
|
V0-V1
|
0,10
|
0,10
|
0,20
|
2
|
V2
|
0,15
|
0,15
|
0,30
|
3
|
V3-V5
|
0,20
|
0,20
|
0,40
|
4
|
V6-V7
|
0,25
|
0,25
|
0,45
|
4.4. Định mức tiêu hao vật tư,
nguyên nhiên liệu bảo dưỡng trục vít me
Đơn vị:
kg/m/lần
Loại
vật tư, nguyên nhiên liệu
|
Trục
vit me Fi <80 (mm)
|
Trục
vít me 80 <Fi<100 (mm)
|
Trục
vít me Fi>100 (mm)
|
Bảo
dưỡng
|
Bổ
sung
|
Bảo
dưỡng
|
Bổ
sung
|
Bảo
dưỡng
|
Bổ
sung
|
Dầu Diezel
|
0,25
|
|
0,4
|
|
0,50
|
|
Mỡ các loại
|
0,3
|
0,020
|
0,375
|
0,05
|
0,45
|
0,090
|
Giẻ lau
|
0,25
|
|
0,4
|
|
0,5
|
|
Dầu nhờn
|
1,0
|
0,080
|
1,30
|
0,100
|
1,5
|
0,18
|
5. Định mức chi
phí quản lý
TT
|
Quy
mô diện tích phục vụ
|
Định
mức chi phí quản lý (đồng/ha)
|
1
|
Dưới 100ha
|
126.138
|
2
|
Từ 101ha đến
300ha
|
67.663
|
3
|
Từ 301ha đến 900ha
|
44.439
|
4
|
Lớn hơn 900ha
|
18.859
|
MỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TÁC BƠM TƯỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Các công trình
do Công ty TNHH MTV KTCTTL Đắk Lắk quản lý
a) Hệ số điều chỉnh định mức điện
bơm tưới vụ Đông Xuân
Chi nhánh Buôn Ma Thuột
Lượng mưa (mm)
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
97,38
|
120
|
180
|
260
|
340
|
400
|
Kđc
|
1,07
|
1,05
|
1,04
|
1,03
|
1,02
|
1,01
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,95
|
0,94
|
0,93
|
Chi Nhánh Ea Kar
Lượng mưa (mm)
|
100
|
150
|
180
|
200
|
230
|
250
|
280
|
300,17
|
400
|
600
|
800
|
1000
|
1200
|
Kđc
|
1,37
|
1,23
|
1,17
|
1,14
|
1,10
|
1,07
|
1,04
|
1,00
|
0,94
|
0,84
|
0,78
|
0,74
|
0,70
|
Chi Nhánh Krông Năng
Lượng mưa (mm)
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
99,5
|
140
|
180
|
220
|
260
|
300
|
Kđc
|
1,17
|
1,12
|
1,09
|
1,07
|
1,04
|
1,03
|
1,00
|
0,95
|
0,92
|
0,90
|
0,88
|
0,86
|
Chi Nhánh Lắk
Lượng mưa (mm)
|
50
|
80
|
100
|
120
|
150
|
220
|
260,62
|
350
|
500
|
600
|
680
|
900
|
Kđc
|
1,10
|
1,07
|
1,06
|
1,05
|
1,03
|
1,01
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,96
|
0,95
|
0,93
|
Chi Nhánh Krông Pắc
Lượng mưa (mm)
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
70
|
97,38
|
120
|
180
|
260
|
340
|
400
|
Kdc
|
1,14
|
1,10
|
1,07
|
1,05
|
1,04
|
1,02
|
1,00
|
0,99
|
0,96
|
0,94
|
0,93
|
0,92
|
b) Hệ số điều chỉnh định mức điện
bơm tưới vụ Hè Thu
Chi nhánh Buôn Ma Thuột
Lượng mưa (mm)
|
600
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
1300
|
1450
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
2000
|
Kđc
|
2,96
|
2,14
|
1,87
|
1,66
|
1,49
|
1,35
|
1,24
|
1,00
|
1,05
|
0,98
|
0,91
|
0,86
|
0,81
|
0,76
|
Chi Nhánh Ea Kar
Lượng mưa (mm)
|
300
|
400
|
500
|
600
|
700
|
800
|
980,5
|
1100
|
1300
|
1500
|
1600
|
1800
|
Kdc
|
1,33
|
1,25
|
1,19
|
1,14
|
1,11
|
1,08
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,94
|
0,93
|
0,90
|
Chi Nhánh Krông Năng
Lượng mưa (mm)
|
500
|
600
|
700
|
800
|
980,5
|
1000
|
1100
|
1200
|
1300
|
1400
|
1500
|
1600
|
1700
|
Kdc
|
1,80
|
1,55
|
1,36
|
1,21
|
1,00
|
1,01
|
0,93
|
0,86
|
0,81
|
0,76
|
0,72
|
0,68
|
0,64
|
Chi Nhánh Lắk
Lượng mưa (mm)
|
900
|
1000
|
1100
|
1240
|
1300
|
1400
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
2000
|
Kdc
|
1,36
|
1,24
|
1,15
|
1,00
|
0,99
|
0,94
|
0,89
|
0,84
|
0,80
|
0,76
|
0,73
|
0,70
|
Chi Nhánh Krông Pắc
Lượng mưa (mm)
|
600
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
1300
|
1450
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
2000
|
Kdc
|
2,96
|
2,14
|
1,87
|
1,66
|
1,49
|
1,35
|
1,24
|
1,00
|
1,05
|
0,98
|
0,91
|
0,86
|
0,81
|
0,76
|
2. Các công
trình do tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý
a) Hệ số điều chỉnh định mức điện
bơm tưới vụ Đông Xuân
Huyện Krông Ana
Lượng mưa (mm)
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
97,38
|
120
|
180
|
260
|
340
|
400
|
Kđc
|
1,07
|
1,05
|
1,04
|
1,03
|
1,02
|
1,01
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,95
|
0,94
|
0,93
|
Huyện Ea Kar
Lượng mưa (mm)
|
100
|
150
|
180
|
200
|
230
|
250
|
280
|
300,17
|
400
|
600
|
800
|
1000
|
1200
|
Kđc
|
1,37
|
1,23
|
1,17
|
1,14
|
1,10
|
1,07
|
1,04
|
1,00
|
0,94
|
0,84
|
0,78
|
0,74
|
0,70
|
Huyện Lắk
Lượng mưa (mm)
|
50
|
80
|
100
|
120
|
150
|
220
|
260,62
|
350
|
500
|
600
|
680
|
900
|
Kđc
|
1,10
|
1,07
|
1,06
|
1,05
|
1,03
|
1,01
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,96
|
0,95
|
0,93
|
Huyện Krông Bông
Lượng mưa (mm)
|
50
|
80
|
100
|
120
|
150
|
220
|
260,62
|
350
|
500
|
600
|
680
|
900
|
Kđc
|
1,10
|
1,07
|
1,06
|
1,05
|
1,03
|
1,01
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,96
|
0,95
|
0,93
|
b) Hệ số điều chỉnh định mức điện
bơm tưới vụ Hè Thu
Huyện Krông Ana
Lượng mưa (mm)
|
600
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
1300
|
1450
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
2000
|
Kdc
|
2,96
|
2,14
|
1,87
|
1,66
|
1,49
|
1,35
|
1,24
|
1,00
|
1,05
|
0,98
|
0,91
|
0,86
|
0,81
|
0,76
|
Huyện Ea Kar
Lượng mưa (mm)
|
300
|
400
|
500
|
600
|
700
|
800
|
980,5
|
1100
|
1300
|
1500
|
1600
|
1800
|
Kdc
|
1,33
|
1,25
|
1,19
|
1,14
|
1,11
|
1,08
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,94
|
0,93
|
0,90
|
Huyện Lắk
Lượng mưa (mm)
|
900
|
1000
|
1100
|
1240
|
1300
|
1400
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
2000
|
Kdc
|
1,36
|
1,24
|
1,15
|
1,00
|
0,99
|
0,94
|
0,89
|
0,84
|
0,80
|
0,76
|
0,73
|
0,70
|
Huyện Krông Bông
Lượng mưa (mm)
|
900
|
1000
|
1100
|
1240
|
1300
|
1400
|
1500
|
1600
|
1700
|
1800
|
1900
|
2000
|
Kdc
|
1,36
|
1,24
|
1,15
|
1,00
|
0,99
|
0,94
|
0,89
|
0,84
|
0,80
|
0,76
|
0,73
|
0,70
|
MỤC IV
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Định mức lao động cho công tác quản
lý khai thác công trình thủy lợi được tính toán ứng với hiện trạng công trình,
máy móc thiết bị, nhiệm vụ của công trình, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý hiện
nay của Công ty TNHH MTV Quản lý CTTL Đắk Lắk và các tổ chức thủy lợi cơ sở
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Khi có sự thay đổi về số lượng công trình (tăng hoặc
giảm), nhiệm vụ công trình, Công ty TNHH MTV Quản lý CTTL Đắk Lắk và các tổ chức
thủy lợi cơ sở căn cứ vào thuyết minh tính toán điều chỉnh lại định mức và báo
cáo kết quả lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Căn cứ vào định mức lao động và
các quy định hiện hành về Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương của Nhà nước và
hệ số điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo quy định để xác định chi phí tiền
lương trong giá dịch vụ tưới tiêu.
3. Định mức tiêu hao điện năng cho
bơm tưới quy định ở mục 2 của Mục I và Mục II được tính toán cho từng vụ ứng với
tổng lượng mưa vụ tần suất 75%. Khi lượng mưa khác với lượng mưa tính toán theo
tần suất 75%, thì định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới được nhân với hệ số
điều chỉnh định mức được quy định tại Mục III.
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên
nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi quy định
tại khoản 4 Mục I và Mục II là các vật tư chính. Các loại vật tư phụ khác tính
bằng 5 % giá trị các vật tư chính.
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND ngày 22/05/2019 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
4.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|