No.
|
Hạng mục kiểm
tra
|
Nội dung kiểm
tra
|
8
|
Sổ tay hướng dẫn lối đến kết cấu tàu
|
• Đối với các tàu được trang bị sổ
tay hướng dẫn phù hợp với qui định ở Chương 35, Phần 2A và
26.2.6, Phần 2B của qui phạm, xác nhận sổ tay này được lưu giữ trên tàu và được
thay mới khi cần thiết.
|
3.2.2. Kiểm
tra chung
Bảng 1B/3.2 từ dòng 17 được đánh số lại,
sửa đổi và bổ sung mới dòng 20 (số nhận dạng tàu), dòng 23 (hệ thống ống trong
khoang hàng đối với tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, có tổng dung tích ³ 500) như sau:
Bảng 1B/3.2 Kiểm
tra chung
No.
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
17
....
• …….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kéo sự cố
• Đối với những tàu được
trang bị hệ thống kéo sự cố theo các yêu cầu ở 25.3, Phần 2A, phải
kiểm tra tình trạng chung của hệ thống.
19
Máy tính xếp hàng
• Đối với những tàu được
trang bị máy tính theo yêu
cầu ở 32.1.1 và
32.3.2, Phần 2A, phải kiểm tra xác nhận máy tính được duy trì ở trạng thái tốt.
20
Số nhận dạng tàu
• Đối với những tàu yêu cầu có dấu
hiệu số nhận dạng tàu, phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống.
Yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu và
tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ống
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông hơi kể cả các trụ thông hơi và các
đầu thông hơi, các ống khí trơ và tất cả các ống khác trong buồng bơm và trên
các boong thời tiết.
Yêu cầu bổ sung đối với tàu chở hàng
rời trên 15 tuổi
22
Hệ thống ống trong các khoang hàng
• Phải kiểm tra tất cả các ống và
các lỗ xuyên ống trong khoang hàng kể cả các ống xả mạn.
Yêu cầu bổ sung đối với tàu hàng khô
tổng hợp trên 15 tuổi, có tổng dung tích ³ 500
23
Hệ thống ống trong các khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 3.1.4 được đổi thành 3.2.4 và sửa
đổi như sau:
3.2.4. Kiểm
tra bên trong các
khoang và các két
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải tiến
hành kiểm tra bên trong theo qui định ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Các khoang và két như qui định ở Bảng
1 B/3.4
(2) Vùng nghi ngờ được phát hiện
trước lúc kiểm tra (trừ các khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy
hiểm).
Các Mục 3.1.5 được đổi thành 3.2.5, Mục
3.1.6 được đổi thành 3.2.6 và Mục 3.1.7 được đổi thành 3.2.7.
Các Bảng 1B/3.4 , 1B/3.5 được sửa đổi
như sau:
Bảng 1B/3.4
Kiểm tra bên trong các khoang và két
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu chở
hàng rời
không
phải là tàu chở hàng rời vỏ kép*
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải
kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt
kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải
kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.
Các yêu cầu đối với tàu
chở chở hàng
rời
vỏ kép
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải
kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ
đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi,
phải kiểm tra bên trong hai khoang hàng lựa chọn.
• Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải kiểm
tra tất cả các khoang hàng.
Các yêu cầu đối với tàu
chở chở hàng
hàng
khô tổng hợp có tổng
dung tích ³ 500
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên
trong.
2
Két dằn
• Đối với các tàu hàng khô tổng hợp
trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra
bên trong từ đợt kiểm tra
trung gian hoặc định kỳ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang hàng
• Đối với các tàu
chở gỗ trên 5
tuổi đến 10 tuổi,
phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng để đánh giá
tình trạng các chân sườn khoang, các mã chân và chân các vách ngang.
• Đối với các tàu chở hàng khô tổng
hợp trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm
tra một khoang hàng mũi và một khoang hàng đuôi (tất cả các khoang hàng đối với
tàu chở gỗ) và không gian nội boong liên quan.
• Đối với các tàu chở hàng khô tổng
hợp trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng và
không gian nội boong liên quan.
Chú thích:
1. Phải tiến hành
Kiểm tra bên trong vùng nghi ngờ được phát hiện tại các lần kiểm tra chu kỳ
(trừ các khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm).
* Đối với tàu chở
hàng rời bố trí khoang
hàng ghép, ví dụ nếu
có một số khoang vỏ mạn đơn và một số khoang khác vỏ mạn kép, thì các qui định
đối với tàu chở
hàng rời vỏ kép phải được áp dụng đối với các khoang hàng có vỏ mạn kép
và các két mạn liên quan.
Bảng 1B/3.5
Kiểm tra tiếp cận
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu chở
hàng rời không phải là tàu hàng rời vỏ kép*
1
Các nắp miệng khoang và thành miệng khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tấm nắp miệng
khoang, tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng.
2
Các kết cấu trong khoang hàng
• Đối với tàu trên 10 tuổi nhưng
không quá 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối
thiểu là 25% tổng số sườn, để thiết lập được tình trạng của vùng chân sườn và
các mã chân
sườn cùng với tôn mạn liền kề (khoảng1/3 chiều dài các sườn) trong
khoang hàng phía trước.
• Đối với các tàu trên 15 tuổi, phải
kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu là 25% tổng số sườn, để thiết
lập được tình trạng của
vùng chân sườn và các mã chân sườn cùng với tôn mạn liền kề (khoảng1/3 chiều
dài các sườn) trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được chọn
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời vỏ kép
1
Các nắp miệng khoang và thành miệng
khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tấm nắp miệng
khoang và tấm thành quây miệng khoang cùng với các nẹp gia cường của chúng.
Các yêu cầu đối với tàu chở
hàng khô tổng hợp có tổng dung tích ³ 500
1
Các nắp miệng khoang và thành miệng
khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tấm nắp miệng
khoang và tấm thành quây
miệng khoang cùng với các nẹp gia cường của chúng.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với tàu chở gỗ trên 5
tuổi đến 15 tuổi, phạm vi kiểm tra phải được tăng lên đến mức độ mà Đăng kiểm
viên cho là cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra được thực hiện theo
qui định ở Bảng 1B/3.4.
• Đối với các tàu hàng khô tổng hợp
trên 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu là 25% tổng
số sườn, để thiết lập được tình trạng của vùng chân sườn và các mã chân sườn
cùng với tôn mạn liền kề (khoảng1/3 chiều dài các sườn) trong khoang hàng
phía trước và một khoang hàng được chọn khác.
• Nếu mức độ kiểm tra này cho thấy
phải có các biện pháp khắc phục thì việc kiểm tra phải được mở rộng để bao gồm cả việc
kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn mạn và tôn vỏ liền kề của khoang
hàng đó và các không gian nội boong liên quan (nếu có), đồng thời kiểm
tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng, tất cả các khoang hàng và không gian nội
boong (nếu có) còn lại.
Chú thích: * Đối với tàu bố
trí khoang hàng ghép ví dụ nếu có một số khoang vỏ mạn đơn và một số khoang
khác vỏ mạn kép, thì các qui định đối với tàu chở hàng rời vỏ kép phải được áp dụng đối với
các khoang
hàng có vỏ mạn kép và
các két mạn liên
quan.
3.2.6. Đo chiều
dày
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải tiến
hành đo chiều dày theo qui định ở (1) và (2) dưới đây: Đối với thiết
bị đo và biên bản đo chiều dày, phải áp dụng các qui định tương ứng ở 3.4.6-1.
(1) Các khoang và két như qui định ở Bảng
1B/3.6
(2) Vùng nghi ngờ được phát hiện vào
trước lúc kiểm tra (trừ các khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm).
Bảng 1B/3.6 được bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng khô tổng
hợp có tổng dung tích ³ 500
1
Các kết cấu trong két dằn
• Nếu khi kiểm tra các két dằn như
qui định ở Bảng 1B/3.4 đối với tàu chở hàng rời trên 5 tuổi phát hiện thấy
có ăn mòn rộng, thì phải đo chiều dầy đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa
đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều, thì phải đo chiều dầy bổ sung như
qui định ở 3.4.6-5.
2
Nắp miệng khoang và thành miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các kết cấu trong khoang hàng
Đối với các tàu chở hàng khô trên 10
tuổi, từ kết quả kiểm tra bên trong theo qui định ở Bảng 1B/3.4 và kiểm tra
tiếp cận theo qui định ở Bảng 1B/3.5, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì
phải đo chiều dầy đến mức độ
Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thì phải đo
chiều dầy bổ sung như qui định ở 3.4.6-5.
Chú thích: Phải tiến
hành đo chiều dày của vùng ăn mòn nhiều được phát hiện tại các đợt kiểm tra
chu kỳ (trừ khoang hàng của tàu dầu và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm).
3.3. Kiểm tra
trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
Mục 3.3 có những bổ sung như
sau:
Bổ sung Mục 3.3.1, các Mục cũ của 3.3
được được đánh số lại: 3.3.1 thành 3.3.2, Mục 3.3.2 thành
3.3.3 v.v..
3.3.1. Qui định
chung
1. Yêu cầu đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Vào các đợt kiểm tra trung gian đối
với các tàu chở hàng rời, tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi
và các tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích không nhỏ hơn 500, khối lượng
kiểm tra được qui định tại 3.3.2, 3.3.4, 3.3.5 và 3.3.6 phải được thực hiện như
khối lượng kiểm tra khi kiểm tra định kỳ trước được qui định tại 3.4.4, 3.4.6,
3.4.7 và 3.4.8 (ngoại trừ 3.4.6- 6) tương ứng, bao gồm kiểm tra trên đà
(ngoại trừ điểm 9 nêu ở Bảng B 1/3.7),
nhưng phải kiểm tra cả các két nhiên liệu, két dầu nhờn và két nước ngọt, kiểm
tra (cả bên trong và bên ngoài) các đầu ống thông hơi tự động được lắp trên
boong hở. Đối với tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích không nhỏ
hơn 500 phải đo chiều dày từng tấm đáy trong phạm vi chiều dài vùng chứa hàng,
kể cả mép dưới của tấm hông”.
2. Kiểm tra tàu chở hàng hỗn
hợp
Vào các đợt kiểm tra trung gian đối với
các tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/hàng rời/dầu,
việc kiểm tra phải được tiến hành phù hợp với các qui định liên quan của Mục này
(3.3), xem xét các trang thiết bị của tàu, hình dạng kết cấu và quá trình khai
thác trước đó.
Các Mục 3.3.4 đánh số thành 3.3.5,
3.3.6 thành 3.3.7 và được sửa đổi như sau:
3.3.5. Kiểm
tra bên trong các khoang và két
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
tiến hành kiểm tra bên trong các khoang và két như qui định ở Bảng B1/3.9 và
vùng nghi ngờ được xác định vào trước lúc kiểm tra.
3.3.7. Đo chiều dày
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
tiến hành đo chiều dày các chi tiết như qui định ở Bảng B1/3.11 và vùng
nghi ngờ được xác định vào trước lúc kiểm tra. Thiết bị đo và biên bản đo chiều
dày phải áp dụng càng tương ứng với qui định 3.4.6-1 càng tốt.
Bảng 1B/3.9 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu hàng trừ những
tàu được nêu riêng dưới đây
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các tàu hơn 10 tuổi, phải
kiểm tra bên trong tất cả các két dằn.
• Nếu kiểm tra bằng mắt thường không
phát hiện thấy khuyết tật về kết cấu, thì việc kiểm tra có thể giới hạn
đủ để xác định rằng
hệ thống bảo vệ ăn mòn vẫn còn
hiệu quả.
• Đối với các két dằn nếu phát hiện
thấy tình trạng sơn bảo vệ kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ,
trừ các két đáy đôi, phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn
đáy đôi có tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải kiểm
tra bên trong hàng năm.
3
Khoang hàng
• Đối với tàu trên 10 tuổi, trừ những
tàu chỉ chở
hàng khô, phải kiểm tra bên trong các khoang hàng được chọn.
• Đối với những tàu trên 15 tuổi, phải
kiểm tra bên trong một khoang hàng phía trước và một khoang
hàng phía sau.
Các yêu cầu đối với tàu dầu và tàu
chở xô hóa chất
nguy hiểm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với những tàu trên 5 tuổi đến
10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện. Đối với tàu dầu,
trừ tàu dầu hai lớp vỏ, phải kiểm tra bên trong tất cả các két dằn.
• Nếu kiểm tra bằng mắt thường
không phát hiện thấy khuyết tật về kết cấu, thì việc kiểm tra có thể giới hạn
đủ để xác định rằng hệ thống bảo vệ ăn mòn vẫn còn hiệu quả.
• Nếu phát hiện thấy tình trạng sơn
phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế
tạo, thì việc kiểm tra phải được mở rộng cho các két dằn tương tự khác.
• Đối với các két dằn, nếu phát hiện
thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém và không được sơn lại hoặc không
có sơn bảo vệ, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm.
Chú thích : Thuật ngữ
“Két dằn nước biển đại diện” hoặc “Két dằn đại
diện” có nghĩa
là các két dằn bao gồm tối thiểu két mũi, két đuôi
và 2 két sâu trong phạm vi chiều dài khoang hàng (Đối với tàu dầu hai lớp vỏ-3
két).
Bảng 1B/3.9
Kiểm tra bên trong các khoang và két (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với những tàu trên 5 tuổi đến
10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện và các két dằn/hàng hỗn
hợp (nếu có), nếu phát hiện thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc
các khuyết tật khác
trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo, thì việc kiểm
tra phải được mở rộng cho các két dằn
tương tự khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các két dằn, nếu phát hiện
thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém và không được sơn lại hoặc không
có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, thì phải kiểm tra bên trong
hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi với tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm
viên thấy cần thiết, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm.
3
Khoang hàng
• Đối với những tàu trên 5 tuổi, phải
kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng khô tổng hợp
có tổng dung tích ³ 500
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tương tự như đối với tàu hàng.
3
Các khoang hàng
• Đối với các tàu chở hàng khô tổng
hợp trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong một khoang hàng mũi và một
khoang hàng đuôi (kiểm tra
tất cả các khoang
hàng đối với tàu chở gỗ) và cả không gian nội boong liên quan.
• Đối với các tàu
chở hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang
hàng và không gian nội boong liên quan.
Chú thích: Thuật ngữ
“Két dằn nước
biển đại diện”
hoặc
“Két dằn đại diện” có nghĩa là các két dằn bao gồm tối thiểu
két mũi, két đuôi và 2 két sâu (deep tank) trong
phạm vi chiều dài khoang hàng (Đối với tàu dầu hai lớp vỏ - 3 két).
Bảng 1 B/3.10 được sửa đổi như sau:
Bảng 1 B/3.10
Kiểm tra tiếp cận
No
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
tra
Tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy
hiểm hơn 10 tuổi
1
Các kết cấu trong két dằn
• Phải kiểm tra tiếp cận các két dằn
với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
2
Các kết cấu trong khoang hàng
Phải kiểm tra tiếp cận tối thiểu hai
két hàng hỗn hợp với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ
lần trước (chỉ áp dụng cho tàu dầu vỏ kép).
Phải kiểm tra tiếp cận tối thiểu hai
két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có) với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm
tra định kỳ lần trước. Có thể chấp nhận kiểm tra tiếp cận chỉ một két hàng tổng
hợp nếu không có thêm két hàng tổng hợp nào khác (trừ trường hợp tàu dầu vỏ kép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nắp đậy miệng khoang và thành quây
miệng khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các
tấm nắp đậy miệng khoang, các tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường
của chúng.
2
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng
• Đối với những tàu trên 5 tuổi, phải
kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu 25% các sườn để thiết lập
được tình trạng các sườn vỏ tàu kể cả các chi tiết gắn vào đầu trên và dưới của
chúng và tôn vỏ
xung quanh trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được lựa chọn
khác. Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra bên trong và kiểm tra tiếp cận, nếu đăng
kiểm viên thấy cần thiết, việc kiểm tra phải được mở rộng bao gồm kiểm tra
tiếp cận tất cả các sườn vỏ và tôn vỏ xung quanh của các khoang hàng đó,
đồng thời kiểm
tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu là 25%, đối với tất cả
các khoang hàng còn lại.
.1 Các sườn của khoang hàng kể các
chi tiết gắn vào đầu trên và đầu dưới của chúng, tôn vỏ xung quanh
.2 Các vách ngang
• Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải
kiểm tra tiếp cận để thiết lập
được tình trạng của các vách ngang trong khoang hàng phía trước và một khoang
hàng được lựa chọn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu thấy cần thiết, đăng kiểm viên
phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết cấu khác từ kết quả kiểm tra bên
trong như qui định ở Bảng 1
B/3.4.
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời
hai lớp vỏ
1
Nắp đậy miệng khoang và thành quây
miệng khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các
tấm nắp đậy miệng khoang, các tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường
của chúng.
2
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng
• Nếu thấy cần thiết,
đăng kiểm viên phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết cấu khác từ kết quả
kiểm tra bên trong như qui định ở Bảng 1B/3.4.
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng khô
tổng hợp có tổng dung tích ³
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp đậy miệng khoang và thành quây
miệng khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các
tấm nắp đậy miệng khoang, các tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường
của chúng.
2
Các thành phần kết cấu trong
khoang hàng
2. Phần dưới của sườn vỏ và mã mút dưới
của chúng.
3. Phần dưới của vách ngang.
4. Phần dưới (đặt trên tấm đáy trong) của
các ống xuyên qua
khoang hàng như ống thông hơi, ống đo v.v..
• Đối với tàu gỗ trên 5 tuổi, phải
kiểm tra tiếp cận các kết cấu liệt kê ở cột bên trái trong tất cả các khoang
hàng.
Chú thích : * Đối với
các tàu chở hàng rời có bố trí khoang hàng ghép v.v..với một số
khoang hàng vỏ mạn đơn và các khoang hàng vỏ mạn kép khác, các yêu cầu đối với tàu
chở hàng rời hai lớp vỏ được áp dụng cho các
khoang hàng của tàu hai lớp vỏ và các két mạn đi kèm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/3.11
Đo chiều dày
No
Hạng mục
Lưu ý trong kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu trên 5 tuổi
trừ những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Các kết cấu trong két dằn
• Từ kết quả
kiểm tra như qui định trong Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết,
phải đo chiều dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí có tình trạng sơn phủ
kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn
bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu phát hiện
thấy có ăn mòn nhiều, phải đo bổ sung chiều dầy như qui định ở
3.4.6-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống
thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và tất cả
các đường ống
trong buồng bơm và trên boong thời tiết
• Từ kết quả kiểm tra như qui định ở
3.4.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, thì phải đo chiều dầy.
2
Các thành phần kết cấu trong két dằn
(đối với các tàu trên 5 tuổi)
• Từ kết quả
kiểm tra qui định ở Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo
chiều dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí phát hiện
thấy lớp sơn phủ kém,
ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời
điểm chế tạo.
• Nếu kết quả
đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp
với qui định ở 3.4.6-3.
3
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng (đối với các tàu
trên 5 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời
trên 5 tuổi
1
Các thành phần kết cấu trong két dằn.
• Từ kết quả kiểm
tra như qui định trong Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải
đo chiều dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí có tình
trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không
có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả
đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp
với qui định ở 3.4.6-4.
2
Các nắp đậy miệng khoang và thanh
quây miệng khoang
• Từ kết quả
kiểm tra tiếp cận như qui định ở Bảng 1B/3.5, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều
dầy với mức độ do đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí phát hiện thấy lớp
sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo
vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả
đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều dầy phù hợp
với qui định ở 3.4.6-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng.
• Nếu kết quả đo chiều dầy thể hiện
mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng
phạm vi đo chiều dầy phù hợp
với qui định ở 3.4.6-4.
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng tổng
hợp có tổng dung tích ³ 500
1
Các thành phần kết cấu trong két dằn
• Từ kết quả
kiểm tra như qui định trong Bảng 1B/3.4, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải
đo chiều dầy với mức độ do Đăng kiểm viên quyết định tại những
vị trí phát hiện thấy lớp sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc
không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả
đo chiều dầy thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, thì phải tăng phạm vi đo chiều
dầy phù hợp với qui định ở 3.4.6-2.
2
Các nắp đậy miệng khoang và thành
quây miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các thành phần kết cấu
trong khoang hàng
1. Đối với tàu chở gỗ trên 5 tuổi:
• Phải đo chiều
dầy của các thành phần kết cấu có qui định kiểm tra tiếp cận trong tất
cả các khoang
hàng với mức độ
như đợt kiểm tra định kỳ trước.
• Có thể miễn
việc đo chiều dầy nếu từ kết
quả kiểm tra tiếp cận, Đăng kiểm viên thấy rằng không có sự suy giảm kết cấu và sơn bảo
vệ (nếu có) vẫn còn
hiệu quả.
3.4. Kiểm tra
định kì thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
Mục 3.4 có những sửa đổi như sau:
Bổ sung 3.4.1, các Mục cũ 3.4 được được
đánh số lại: Mục 3.4.1 thành 3.4.2, Mục 3.4.2 thành 3.4.3, Mục 3.4.3 thành
3.4.4 v.v..
3.4.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong trường hợp nếu kiểm tra
định kì được bắt đầu phù hợp với qui định
1.1.3-1(4)(b) hoặc (c) việc đo chiều dầy theo yêu cầu 3.4.8 tại thời điểm bắt đầu
kiểm tra để càng thuận lợi cho việc lập kế hoạch sửa chữa càng tốt. Trường hợp
nếu kiểm tra định kì được bắt đầu tại hoặc trước thời gian kiểm tra hàng năm lần
thứ tư, thì tối thiểu các yêu cầu kiểm tra hàng năm nêu ở 3.1 phải được thực hiện.
(2) Trong trường hợp nếu kiểm tra
định kì được bắt đầu phù hợp với qui định 1.1.3-1(4)(b) hoặc (c), việc kiểm tra theo
qui định 3.1.2, 3.1.3, 3.3.3 và 3.3.4, tối thiểu phải được thực hiện vào lúc hoàn
thành Kiểm tra định kì. Căn cứ vào kết quả kiểm tra, nếu đăng kiểm viên thấy cần
thiết, có thể tiến hành kiểm tra ở phạm vi rộng hơn.
2. Kiểm tra tàu chở hàng hỗn hợp
Vào các đợt kiểm tra định kì đối với
các tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/hàng rời/dầu,
việc kiểm tra phải được tiến hành phù hợp với các qui định liên quan của Mục
này (3.4), xem xét các trang thiết bị của tàu, hình dạng kết cấu và quá trình
khai thác trước đó.
Các Mục 3.3.4 đánh số thành 3.3.6, mục
3.3.6 đánh số thành 3.3.8 và được sửa đổi như sau:
3.4.3. Thử khả năng hoạt động
Tiểu mục -1 được sửa đổi như sau:
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ,
phải thử khả năng hoạt động như qui định ở 3.3.4, ngoài ra, phải đảm bảo rằng dụng
cụ đo tải trọng yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2, Phần 2A làm việc tốt. Khi áp dụng các
yêu cầu đối với thử khả năng hoạt động
nêu ở 3.3.4, và
không cho phép bỏ qua việc thử khả năng hoạt động đối với thiết bị neo và chằng
buộc qui định ở hạng mục 3 trong Bảng 1B/3.8.
Bổ sung tiểu mục -2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử hoạt động đối với tất cả
các nắp miệng khoang dẫn động bằng cơ giới được qui định ở Mục 1 của Bảng 1B/3.8,
(2) Thử bằng vòi rồng được qui định
ở Bảng 1B/2.1 hoặc tương đương, đối với tất cả các nắp đậy miệng khoang kín thời
tiết,
(3) Thử khả năng hoạt động và thử
hoạt động đối với toàn bộ hệ thống ống dằn và ống hút khô,
(4) Đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm, phải thử khả năng hoạt động và thử hoạt động của hệ thống ống dằn
và ống làm hàng trong phạm vi tất cả các khoang hàng, tất cả các khoang và
không gian quanh khoang hàng như két dằn, buồng bơm, hầm đặt ống, khoang đệm,
các không gian trống và trên boong thời tiết.
Tiểu mục -2 được đánh số lại thành -3
và bỏ tiểu mục -4.
3.4.5. Kiểm tra tiếp cận
Tiểu mục -1 được bổ sung (3) và sửa đổi
như sau:
1. Vào các đợt kiểm tra định
kỳ, phải kiểm tra tiếp cận đối với các bộ phận nêu từ (1) đến (3) dưới đây:
(3) Tất cả các tấm nắp và tấm thành miệng
khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiểu mục -3 được sửa đổi như sau:
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ đối
với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài qui định ở -2
nói trên, phải thử áp lực các két nêu ở Bảng 1B/3.31.
Bảng 1B/3.14 được sửa đổi như sau:
Bảng 1 B/3.14
Qui định bổ sung về kiểm tra bên trong đối với tàu chở hàng rời
Kiểm tra định
kỳ
Các khoang
và két phải kiểm tra
Lưu ý trong
kiểm tra
Tất cả các đợt kiểm tra định kỳ
1 Tất cả các két và không gian liền
kề với khoang hàng (két dằn, hầm chứa ống, khoang đệm và các không
gian trống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các két dằn được thay đổi
thành khoang trống, phải kiểm tra áp dụng các qui định tương ứng đối với các
két dằn.
Bảng 1B/3.16 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.16
Qui định về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở hàng rời
Kiểm tra định
kỳ
Các thành
phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận
Các yêu cầu đối với tàu không phải
tàu chở hàng rời mạn
kép*
Kiểm tra định
kỳ lần 1
(tàu 5 tuổi
trở xuống)
1. Tất cả các sườn trong tất cả các
khoang hàng, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết
và các xà dọc trong 2 két dằn đại diện cho từng kiểu (két đỉnh mạn hoặc
két hông)(B)
4. Ống thông hơi và ống đo trong khoang
hàng ở vùng đỉnh két
Kiểm tra định
kỳ lần 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Mọi sườn trong tất cả các khoang
hàng, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A)
2. Tất cả các vách ngang, kể cả các nẹp
và sống vách, trong tất cả các khoang hàng (C)
3. Khoảng một nửa số sườn khỏe cùng với
tôn liên kết và xà dọc, phần
trên và dưới của từng vách ngăn trong két dằn đại diện của mỗi loại
(két đỉnh mạn hoặc két hông)(B)
4. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết
và các xà dọc trong mỗi két dằn còn lại (B)
5. Cả vách ngang phía đầu và đuôi tàu
(kể cả nẹp và sống vách) trong một két dằn (B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các thành phần như nêu ở 4 của kiểm
tra định kỳ lần 1.
Kiểm tra định
kỳ lần 3
(tàu trên
10 đến 15 tuổi)
1. Mọi sườn trong tất cả các khoang
hàng, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A)
2. Tất cả các vách ngang (kể cả các nẹp
và sống vách) trong tất cả các khoang hàng (C)
3. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn
liên kết và các xà dọc và tất cả các vách ngang(kể cả nẹp và sống)
trong từng két dằn (B)
4. Các thành phần như nêu ở 6 và 7 của
kiểm tra định kỳ lần 2.
Kiểm tra định
kỳ lần 4 và các lần sau
(tàu trên
15 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/3.16
Qui định về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở hàng rời (tiếp theo)
Kiểm tra định
kỳ
Các thành
phần kết cấu phải kiểm tra
tiếp cận
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời
mạn kép
Kiểm tra định
kỳ lần 1
(tàu 5 tuổi
trở xuống )
1. Hai vách ngang khoang hàng được lựa
chọn và chân các vách ngang còn lại, kể cả nẹp và sống vách (C)
2. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết
và các xà dọc trong 2 két dằn đại diện cho từng kiểu (bao gồm két đỉnh mạn
cao nhất và các két dằn mạn kép ở cả hai mạn)(B)
3. Ống thông hơi và ống đo trong khoang
hàng ở vùng đỉnh két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Một vách ngang trong mỗi khoang hàng
và chân các vách ngang còn lại, kể cả các nẹp và sống vách (C)
2. Khoảng một nửa số sườn khỏe cùng với
tôn liên kết và xà dọc, phần trên và dưới của từng vách ngăn trong két dằn đại
diện của mỗi loại (két đỉnh mạn, két hông hoặc két mạn)(B)
3. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết
và các xà dọc trong mỗi
két dằn còn lại (B)
4. Cả vách ngang phía đầu và đuôi tàu
(kể cả nẹp và sống vách) trong tiết diện ngang bao gồm két đỉnh mạn, két hông
và két dằn mạn kép (B)
5. Một số lượng thỏa đáng (tối thiểu bằng
1/4 tổng số) các sườn mạn hoặc nẹp vách dọc tại vùng mũi/giữa/đuôi của cả hai
mạn trong các két mạn kép gần mũi nhất (A)
6. Tất cả tôn boong và kết cấu dưới
boong nằm giữa hai miệng khoang hàng (D)
7. Các thành phần như nêu ở 3 của kiểm
tra định kỳ lần 1.
Kiểm tra định
kỳ lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tất cả các vách ngang (kể cả các nẹp
và sống vách) trong tất cả các khoang hàng (C)
2. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn
liên kết và các xà dọc và tất cả các vách ngang(kể cả nẹp và sống vách)
trong từng két dằn (B)
3. Một số lượng thỏa đáng (tối thiểu bằng
1/4 tổng số) các sườn vỏ mạn hoặc nẹp vách dọc tại vùng mũi/giữa/đuôi ở cả
hai mạn trong các két mạn kép gần mũi nhất (A)
4. Các thành phần như nêu ở
6 và 7 của kiểm tra định kỳ lần 2.
Kiểm tra định
kỳ lần 4 và các
lần sau
(tàu trên
15 tuổi)
1. Tất cả các sườn vỏ mạn và nẹp vách dọc
ở các két mạn kép (A).
2. Số lượng xác định ở 1, 2 và 4 của kiểm
tra định kỳ lần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Từ viết tắt trong bảng có
nghĩa là:
A: Sườn hầm hàng hoặc nẹp gia cường vỏ
mạn hoặc vách dọc trong các két mạn kép.
B: Sườn khỏe (khung) hoặc vách ngang
kín nước ở khoang mũi, khoang đuôi, két đỉnh mạn, két hông và các két dằn mạn
kép, kể cả các cơ cấu liền kề.
C: Tôn vách ngang hầm hàng, các nẹp và
sống.
D: Tôn boong và kết cấu dưới boong nằm
giữa hai thành miệng khoang hàng.
2. Phải kiểm tra tiếp cận các
vách ngang ít nhất ở 4 mức sau:
(1) Ngay phía trên đáy trong và
ngay phía trên đường giao giữa tấm ốp góc (nếu có) và tấm gia cường (shedder) đối
với những tàu không có thanh ốp dưới (lower stool).
(2) Ngay trên và dưới tôn vỏ thanh
ốp dưới (đối với những tàu có thanh ốp dưới) và ngay bên trên đường giao của tấm
gia cường.
(3) Khoảng giữa chiều cao của
vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Két mạn kép của tàu chở hàng rời
hai lớp vỏ phải được
coi như két rời nó nối với cả két đỉnh mạn hoặc két
hông.
* Đối với các tàu chở hàng rời có bố
trí khoang hàng ghép v.v.. với một số khoang hàng của vỏ mạn
đơn và các khoang khác của vỏ mạn kép và các két mạn liền kề.
Bảng 1B/3.16B
Qui định về kiểm tra tiếp cận đối với tàu hàng tổng hợp có tổng dung tích ³ 500
Kiểm tra định kỳ
Các thành
phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận
Kiểm tra định
kỳ lần 1
(tàu 5 tuổi
trở xuống )
1. Các sườn được lựa chọn
ở một khoang hàng mũi, một khoang hàng đuôi và các không gian nội boong liên
quan; vùng dưới của các sườn còn lại bao gồm cả liên kết mút của
chúng và tôn mạn liền kề
2. Vùng dưới của sườn mạn
trong các khoang hàng còn lại bao gồm cả liên kết mút của chúng và tôn mạn
liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ống thông hơi và ống đo trong khoang
hàng ở vùng đỉnh két.
Kiểm tra định
kỳ lần 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Các sườn mạn được lựa chọn trong tất
cả các khoang hàng cùng với các không gian nội boong, vùng dưới của các sườn
còn lại gồm cả liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề
2. Một vách ngang được lựa chọn và
vùng chân của các vách ngang trong mỗi khoang hàng, gồm cả các nẹp và sống
vách
3. Cả vách ngang phía đầu và đuôi tàu
(kể cả nẹp và
sống vách) trong một két dằn mạn
4. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và
các xà dọc trong hai két dằn đại diện của mỗi loại két (két đỉnh mạn,
két hông, két mạn hoặc két đáy đôi)
5. Vùng tôn boong lựa chọn và
các cơ cấu dưới boong nằm giữa hai miệng khoang hàng *
6. Vùng tôn đáy trong được lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần 3
(tàu trên
10 đến 15 tuổi)
1. Tất cả các sườn mạn ở khoang hàng gần
mũi và 25% sườn ở các khoang hàng khác cùng không gian nội boong và vùng chân
của của tất cả các sườn
còn lại bao gồm cả liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề
2. Tất cả các vách ngang (kể cả các nẹp
và sống vách) trong tất cả các khoang hàng
3. Tất cả các vách ngang (kể cả nẹp
và sống vách) trong từng két dằn
4. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn
liên kết và các xà dọc trong mỗi két dằn (két đỉnh mạn,
két hông, két mạn và két đáy đôi)
5. Tất cả tôn boong và các cơ cấu dưới
boong nằm ở vùng giữa hai miệng khoang hàng
6. Toàn bộ tôn đáy trong
7. Các thành phần như nêu ở 7 của kiểm tra
định kỳ lần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tàu trên
15 tuổi)
1. Tất cả các sườn vỏ mạn trong toàn bộ
các khoang hàng cùng với các không gian nội boong bao gồm các
liên kết mút của chúng và tôn mạn liền kề
2. Số lượng cơ cấu xác định ở 2 đến 7 của kiểm tra
định kỳ lần 3.
CHÚ THÍCH:
1. Phải kiểm tra tiếp cận các
vách ngang tối thiểu ở 3 mức sau đây:
a) Ngay phía trên đáy trong và
ngay phía trên nội boong, nếu có;
b) ở giữa vách đối với các khoang
không có nội boong;
c) Ngay bên dưới tấm boong trên
và tấm boong nội boong.
2. Tôn boong và cơ cấu dưới boong
nằm ở vùng lỗ khoét giữa hai miệng khoang hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/3.17
Qui định về đo chiều dày đối với tàu hàng
Loại kiểm
tra
Các thành
phần kết cấu phải kiểm đo chiều dày
Kiểm tra định
kỳ lần 3
(tàu trên
10 tuổi đến 15 tuổi)
…
5. Các kết cấu bên trong khoang mút
mũi và mút đuôi.
…
Kiểm tra định
kỳ lần 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Các phần kết cấu sau đây:
(1) Toàn bộ tôn boong chính lộ
thiên trên suốt chiều dài
(2) Từng tấm và kết cấu ở ba mặt cắt
ngang trong phạm vi 0,5L giữa tàu.
Tuy nhiên, đối
với những tàu có chiều dài nhỏ
hơn 100 m có thể giảm xuống còn
hai mặt cắt
(3) Tất cả các dải tôn mạn vùng
mớn nước thay đổi,
ở mạn trái và mạn phải trên suốt
chiều dài
3. Tôn boong thượng tầng hở đại diện
(boong dâng đuôi, lầu lái và thượng tầng mũi)
4. Toàn bộ dải tôn giữa đáy
(ky) trên suốt chiều dài. Các tôn đáy bổ sung ở khu vực khoang cách ly,
buồng máy và mút sau các két
5. Tôn của hộp thông biển. Tôn
vỏ ở khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết
6. Các kết cấu qui định ở từ 3.
đến 7. trong đợt kiểm tra
định kỳ lần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tàu trên
20 tuổi)
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Từng tấm và kết cấu ở ba mặt
cắt ngang trong phạm vi 0.5L giữa tàu.
3. Các kết cấu qui định ở 2.
(trừ 2.(2)) đến 6. trong lần kiểm tra định kỳ lần 4.
Bảng 1B/3.19 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.19
Qui định về đo chiều dày đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Loại kiểm
tra
Kết cấu được
đo chiều dày
Kiểm tra định
kỳ lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Từng tấm tôn boong trong một mặt cắt
ngang ở khu vực két dằn (nếu có) hoặc một két hàng chủ yếu dùng để
chứa nước dằn trong vùng xếp hàng.
3. Các kết cấu phải kiểm tra tiếp cận để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn ống
thông gió kể cả các cột và đầu thông gió, các đường ống khí
trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết,
nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra chung qui định
ở 3.4.2.
Kiểm tra định
kỳ lần 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong vùng xếp hàng:
(1) Từng tấm tôn boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm
tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Các dải tôn mạn vùng
mớn nước thay đổi, được chọn ở ngoài vùng xếp hàng.
5. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống
dằn ống thông gió kể cả các cột
và đầu ống thông gió, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng
bơm và trên boong thời
tiết, nếu đăng kiểm
viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra chung qui định ở 3.4.2.
Kiểm tra định kỳ lần 3
(tàu trên
10 tuổi đến 15 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong vùng xếp hàng:
(1) Từng tấm tôn boong
(2) Hai mặt cắt ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các dải tôn mạn vùng mớn nước thay đổi,
được chọn ở ngoài vùng xếp hàng.
5. Tất cả các dải tôn mạn vùng mớn nước
thay đổi ở vùng xếp hàng.
6. Các kết cấu bên trong két mút mũi và
mút đuôi.
7. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống
dằn, ống thông gió kể cả các cột và đầu ống thông gió, các đường ống khí trơ
và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu đăng kiểm
viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra chung qui định ở 3.4.2.
Kiểm tra định
kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo
(tàu trên
15 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong vùng xếp hàng:
(1) Từng tấm tôn boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Từng tấm tôn đáy
3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm
tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Tất cả các dải tôn mạn
vùng mớn nước thay đổi.
5. Các kết cấu bên trong két mút mũi và
két mút đuôi.
6. Tôn boong chính lộ thiên được chọn
bên ngoài vùng xếp hàng.
7. Tôn boong thượng tầng hở được chọn
(boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi).
8. Toàn bộ chiều dài dải
tôn giữa đáy (ky). Ngoài ra, các dải tôn đáy ở khu vực
khoang cách ly, buồng máy và mút sau của các két bên ngoài vùng xếp hàng.
9. Tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở khu
vực xả mạn nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
10. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống
thông gió kể cả các cột và
đầu ống thông
gió, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và
trên boong thời tiết, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết khi xem xét kết quả kiểm tra
chung qui định ở 3.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/3.24
Qui định về đo chiều dày đối với
tàu chở hàng rời
Loại kiểm tra
Kết cấu được đo chiều
dày
Kiểm tra định kỳ lần 1
(tàu từ 5 tuổi trở xuống)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh
giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Chân của các sườn khỏe và mã dưới của
mỗi ba sườn khoang ở vùng trước/giữa/sau ở cả hai bên trong mỗi khoang hàng của
tàu mạn đơn
(2) ít nhất một một dải tôn chân của mỗi
vách ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Các thành phần kết cấu trong vùng xếp
hàng:
(1) Hai mặt cắt ngang của tôn
boong bên ngoài miệng khoang hàng
(2) Toàn bộ tôn boong vùng xếp gỗ súc hoặc
hàng hóa khác có xu hướng làm tăng độ ăn mòn
3. Ít nhất là các kết cấu
sau đây để đánh giá và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Toàn bộ các sườn, kể cả mã mút,
trong khoang hàng mũi của tàu mạn đơn
(2) Một số sườn thỏa đáng (ít nhất là
1/4 tổng số) kể cả mã mút của chúng tại vùng trước/giữa/sau ở cả hai
bên của mỗi khoang hàng còn lại của tàu mạn đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay
đổi tại các tiết diện ngang xem xét theo 2(1) nói trên.
5. Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay
đổi nằm ngoài vùng xếp hàng.
Kiểm tra định
kỳ lần 3
(tàu trên 10 tuổi đến
15 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong vùng xếp hàng:
(1) Mỗi tấm tôn boong nằm ngoài miệng
khoang hàng
(2) Hai mặt cắt ngang, trong đó một ở
vùng giữa tàu và một ở ngoài miệng khoang hàng
3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Một số sườn thỏa đáng (ít nhất là 1/2
tổng số) kể cả mút của chúng, tại phần mũi/giữa/sau ở cả hai mạn của
mỗi khoang hàng còn lại của tàu mạn đơn
(3) Các kết cấu khác đưa vào kiểm tra tiếp
cận
4. Các kết cấu bên trong két mút mũi và
mút đuôi
5. Tất cả các dải tôn mạn ở vùng mớn nước
thay đổi trong vùng xếp hàng
6. Các dải tôn mạn ở vùng mớn nước thay
đổi được chọn nằm ngoài phạm vi khu vực xếp hàng.
Kiểm tra định
kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo
(tàu trên
15 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong vùng xếp hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ba mặt cắt ngang, trong đó một
mặt cắt ở vùng giữa tàu, hai ở
bên ngoài miệng khoang hàng
(3) Từng tấm tôn đáy
3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Toàn bộ sườn kể cả mã mút của chúng
trong mọi khoang hàng của tàu mạn đơn
(2) Các kết cấu khác được
đưa vào kiểm tra tiếp cận.
4. Các kết cấu bên trong két mút mũi và
mút đuôi
5. Toàn bộ tôn boong chính lộ thiên nằm
ngoài vùng xếp hàng
6. Tôn boong thượng tầng hở đại diện
(boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi)
7. Toàn bộ chiều dài giả tôn giữa đáy
(ky). Ngoài ra, các tấm tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút
sau của các két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Mọi dải tôn mạn nằm ở vùng mớn nước
thay đổi.
Bảng 1B/3.24B
Qui định về độ chiều dày đối với
tàu hàng tổng hợp có dung tích ³ 500
Loại kiểm
tra
Kết cấu được
đo chiều dày
Kiểm tra định
kỳ lần 1
(tàu dưới
10 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Trong các khoang hàng nếu hàng có khả
năng ăn mòn cao đối với thép như gỗ súc, muối, than, quặng sulfide v.v..ở phần chân
các sườn khỏe (phần mỏng nhất trong trường hợp sườn ghép) và các mã mút dưới
của chúng, tối thiểu là 3 sườn khoang tại các phần mũi/giữa/đuôi
ở cả hai mạn của mỗi khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cả hai đầu và phần giữa kể cả tấm
mép của khung ngang hoặc các kết cấu tương ứng trong mỗi két được chọn bất kỳ
từ các két đỉnh mạn, két hông và các két sâu được dùng như két dằn.
Kiểm tra định
kỳ lần 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Các phần sau đây của kết cấu trong
vùng 0,5 L giữa tầu:
(1) Mỗi tấm tôn trong một tiết diện của
boong chịu lực đối với toàn bộ chiều rộng tàu tàu
(2) Mỗi tấm tôn boong chịu lực trong
vùng két nước dằn, nếu có
(3) Mỗi tấm tôn boong chịu lực ở trên hoặc
ở dưới hàng gỗ súc hoặc hàng hóa khác có xu hướng làm tăng ăn
mòn
3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả các giải chân và các giải nằm
trong vùng nội boong của toàn bộ vách ngang kín nước trong các khoang hàng
như xác định ở (1) nói trên và các kết cấu gắn kèm.
(3) Trong các khoang hàng còn lại, các kết
cấu nêu ở 2(1) nói trên của kiểm
tra định kỳ lần 1
(4) Cả phần mút và giữa (kể cả tấm
mép) của cỡ 1/2 số khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng và ít nhất một
tấm mút trên và dưới của
từng vách trong mỗi két được chọn từ các két đỉnh mạn, két hông và các két
sâu được dùng như các két dằn
(5) Cả phần mút và giữa của một
khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng(kể cả tấm mép) trong tất cả các
két đỉnh mạn, két hông còn lại và các két sâu được dùng như các két dằn (trừ
các két nêu ở (4) nói trên
(6) Các kết cấu khác được đưa vào kiểm
tra tiếp cận
1. Tất cả các thành miệng khoang hàng (tấm
và nẹp)
2. Các nắp miệng khoang hàng được chọn
(tấm và nẹp).
Kiểm tra định
kỳ lần 3
(tàu trên
10 tuổi đến 15 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kết cấu trong phạm vi khu vực xếp
hàng :
(1) Từng tấm tôn boong ngoài miệng
khoang hàng
(2) Từng tấm tôn boong nằm trong vùng lỗ
khoét giữa miệng khoang hàng trong phạm vi 0,5L giữa tàu
(3) Từng tấm tôn và kết cấu ở hai mặt cắt
ngang, một ở vùng giữa tàu, trong phạm vi 0,5L giữa tàu. Tuy nhiên, đối với
các tàu có chiều dài
nhỏ hơn 100 m, số lượng mặt cắt ngang có thể giảm đến một
(4) Tất cả các dải tôn ở vùng mớn nước
thay đổi.
3. Cac dải tôn lựa chọn ở vùng mớn nước
thay đổi nằm ngoài khu vực xếp hàng
4. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Phần chân và đỉnh sườn khỏe (các phần
mỏng nhất của sườn khỏe trong trường hợp sườn ghép) và các mã mút của chúng với
số lượng sườn thỏa đáng (tối thiểu bằng 1/3 tổng số) tại phần mũi/giữa/đuôi của cả hai
mạn trong mỗi khoang hàng
(2) Các kết cấu khác đưa vào
kiểm tra tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tất cả các nắp và thành miệng khoang
hàng (tôn và nẹp).
Kiểm tra định
kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo
(tàu trên
15 tuổi)
1. Khu vực có nghi ngờ
2. Các vùng kết cấu sau đây
:
(1) Toàn bộ tôn boong chính lộ thiên
trên suốt chiều dài tàu
(2) Từng tấm tôn và kết cấu ở 3 mặt cắt
ngang, một ở vùng giữa tàu, trong phạm vi 0,5L giữa tàu. Tuy nhiên, đối với
các tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m, số lượng mặt cắt ngang có thể giảm đến bằng
hai
(3) Từng tấm tôn đáy trong khu
vực xếp hàng, kể cả dải chân của
tôn hông
(4) Tôn ki hộp hoặc hầm ống và các kết cấu
bên trong ở khu vực xếp hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ít nhất các kết cấu sau đây để đánh
giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Các kết cấu đưa vào kiểm tra tiếp
cận
5. Tôn boong thượng tầng hở đại diện
(boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi)
6. Toàn bộ chiều dài của tất cả các dải tôn giữa
đáy (ky) Ngoài ra, tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau của
các két
7. Tôn hộp thông biển. Tôn mạn ở khu vực
các đầu xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết
8. Các kết cấu qui định ở 5. và 6. của đợt
kiểm tra định kỳ lần 3.
Bảng 1 B/3.31 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/3.31
Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu dầu, v.v...
Loại kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần 1
(tàu từ 5
tuổi trở xuống)
1. Khoang hàng bao quanh két dằn,
khoang trống, đường hầm đặt ống, két dầu đốt, buồng bơm hoặc khoang cách ly
2. Đối với các tàu dầu, các két đại diện
cho két nước ngọt, két dầu đốt và két dầu bôi trơn trong khu vực hàng
3. Tất cả các két nước:
Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để
đưa ra giới hạn việc thử các két nước ngọt không phải là các két nêu ở
2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong và
bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
4. Tất cả các két dầu đốt
Tuy nhiên, có thể
xem xét ngoại lệ để đưa ra giới hạn việc thử các két dầu đốt không phải là
các két nêu ở 2. nói trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm
tra bên trong hoặc bên ngoài két như qui định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm
viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
5. Các két dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Tất cả các vách khoang hàng
2. Đối với tàu dầu, các két đại diện
cho két nước ngọt, két dầu đốt và két dầu nhờn trong khu vực hàng
3. Tất cả các két nước
Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để
đưa giới hạn việc thử các két nước ngọt không phải là các két nêu ở 2. nói
trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên
ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
4. Tất cả các két dầu đốt
Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để
đưa ra giới hạn việc thử các két dầu đốt không phải là các két nêu ở 2. nói
trên bằng việc thử các két đại diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong hoặc bên
ngoài két như qui định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các
két thỏa mãn.
5. Tất cả các két dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần 3
(tàu trên
10 tuổi đến 15 tuổi)
1. Tất cả các vách khoang hàng
2. Tất cả các két nước
3. Tất cả các két dầu đốt
Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để
đưa ra giới hạn việc thử các két đáy đôi bằng việc thử các két đại diện, bao
gồm một két
phía trước và một két phía sau và thử các két sâu bằng việc thử các két đại
diện, nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như qui định ở 3.4.4-2,
Đăng kiểm viên thấy
tình trạng của các két thỏa mãn.
4. Tất cả các két dầu nhờn
Tuy nhiên, có thể xem xét ngoại lệ để
đưa ra giới hạn việc thử các két dầu đốt bằng việc thử các két đại diện, nếu
sau khi kiểm tra bên trong và
bên ngoài két như qui định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các
két thỏa mãn.
Kiểm tra định
kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tất cả các vách khoang hàng
2. Tất cả các két nước, tất cả các két dầu đốt và tất
cả các két dầu bôi trơn
3.5. Kiểm tra
trên đà
3.5.1. Kiểm tra trên ụ khô hoặc
trên triền
Vào các đợt kiểm tra trên đà, phải thực
hiện kiểm tra như nêu trong Bảng 1B/3.7 trên ụ khô hoặc trên triền sau khi làm
sạch mặt ngoài của thân tàu.
3.5.2. Kiểm tra dưới nước
Nếu được Đăng kiểm chấp
nhận, có thể áp dụng việc kiểm tra dưới nước thay kiểm tra trên ụ khô hoặc trên
triền. Trong mọi trường hợp, không được thay thế việc kiểm tra trên đà hoặc
trên triền nêu ở (1) hoặc (2) sau đây bằng kiểm tra dưới nước:
(1) Kiểm tra trên đà hoặc trên triền vào thời
gian nêu ở 1.1.3-1 (2)(a)
(2) Kiểm tra trên đà đối với các
tàu chở hàng rời, tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm khi các tàu này lớn
hơn 15 tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những tàu có hệ thống kiểm
soát và duy trì trạng thái kỹ thuật cho hệ trục chân vịt theo các yêu cầu ở 3.10.3,
phải kiểm tra chung hệ trục và xem xét mọi số liệu kiểm soát trạng thái về hệ
thống sẵn có trên tàu để đảm bảo hệ
thống được duy trì tốt.
Bảng 1B/3.7 được bổ sung sửa đổi như
sau:
Bảng 1B/ 3.7
Các yêu cầu đối với kiểm tra trên đà
No.
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
1
Tôn vỏ kể cả tôn ki và sống mũi, sống
đuôi
• Kết cấu trong khu vực không liên tục,
những bộ phận kết cấu có khả năng bị ăn mòn nghiêm trọng và các lỗ khoét ở tôn
vỏ phải được kiểm tra cẩn thận. Phải tháo các nắp lưới, nếu Đăng kiểm viên thấy
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh lái
• Bánh lái phải được nâng lên hoặc
tháo ra và kiểm tra bằng mắt thường, phải kiểm tra chốt bánh lái, gu giông,
trục lái, khớp nối và sống đuôi. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có
thể yêu cầu thử áp lực bánh lái phù hợp với Bảng 1B/2.1. Phải đo khe hở ổ đỡ
bánh lái. Có thể bỏ qua việc nâng hoặc tháo bánh lái nếu sau khi đo
khe hở Đăng kiểm
viên xét thấy tình trạng của bánh lái thỏa mãn.
3
Các đầu lấy nước biển và các đầu xả
mạn bao gồm cả các chi tiết nối ống dưới boong mạn khô và các van các
vòi ở vỏ mạn, van thông biển hoặc chi tiết nối ống.
• Các bộ phận chính của các van và
vòi phải được tháo
ra và kiểm tra. Phải kiểm tra các bu lông hoặc các chi tiết cố định chúng vào
thân tàu. Đăng kiểm
viên có thể quyết định không cần tháo chúng nếu chúng đã được tháo
và kiểm tra thỏa mãn ở lần kiểm tra trên đà trước đó.
4
Đầu sau của bạc đuôi
• Phải đo khe hở giữa trục chân vịt
và trục nằm trong ống bao đuôi và ổ đỡ phía sau của ống bao đuôi hoặc ổ đỡ
trong giá đỡ trục hoặc độ sụt do mòn của ổ đỡ.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải kiểm tra hiệu quả của vòng đệm
kín dầu.
6
Chân vịt
• Phải kiểm tra chân vịt. Trường hợp
lắp chân vịt biến bước thì phải kiểm tra thiết bị điều khiển bước trong điều
kiện làm việc.
7
Neo, xích neo, cáp, ống luồn neo,
khoang chứa xích và phanh giữ cáp
• Vào các đợt kiểm tra trên đà theo
thời gian nêu ở
1.1.3-1(2)(a), neo và xích neo phải được trải ra và kiểm tra. Vào
đợt kiểm tra định kì lần thứ 2 và các lần kiểm tra định kì tiếp theo, phải đo
đường kính xích neo. Nếu đường kính trung bình của một mắt xích tại vị trí
mòn nhất của nó giảm đi từ 12% trở lên so với đường kính danh nghĩa yêu cầu
thì mắt xích đó phải thay mới.
8
Các khoang và két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tối thiểu các phần phía dưới,
được xem là những phần nằm dưới đường nước dằn nhẹ, các khoang/két
và các két dằn tại lần kiểm tra trên đà trong ụ khô hoặc trên triền được thực
hiện phù hợp với kiểm tra
định kì hoặc vào thời
gian qui định ở
3.3.1-2.
2. Kiểm tra trên đà thực hiện
vào thời gian qui định ở 1.1.6-5, càng xa càng tốt.