TCVN 6040:1995
ISO 3603:1977
PHỤ TÙNG
CHO ỐNG POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG CHỊU ÁP LỰC THEO KIỂU NỐI CÓ VÒNG ĐỆM ĐÀN
HỒI - THỬ ĐỘ KÍN BẰNG ÁP LỰC
Fittings
for unplasticized polyvinyl chloride (PVC) pressure pipes with elastic sealing
ring type joints - Pressure test for leakproofness
Lời nói đầu
TCVN 6040:1995 hoàn toàn tương đương
với ISO 3603:1977.
TCVN 6040:1995 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay
là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định
tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
TÙNG CHO ỐNG POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG CHỊU ÁP LỰC THEO KIỂU NỐI CÓ VÒNG ĐỆM
ĐÀN HỒI - THỬ ĐỘ KÍN BẰNG ÁP LỰC
Fittings
for unplasticized polyvinyl chloride (PVC) pressure pipes with elastic sealing
ring type joints - Pressure test for leakproofness
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử độ kín của các ống nối cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo
kiểu nối có vòng đệm đàn hồi dưới điều kiện có áp suất thủy tĩnh bên trong.
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu tối
thiểu của khớp nối được thử với áp suất bên trong cao hơn áp suất danh nghĩa
của ống theo thiết kế.
2. Nguyên tắc
Đưa ra một mẫu thử bao gồm một ống và
bộ ống nối có ít nhất một khớp nối loại chịu áp suất thủy tĩnh bên trong ở
nhiệt độ quy định. Kiểm tra độ kín của khớp nối trong thời gian thử, khi áp
suất bên trong cao hơn áp suất danh nghĩa của ống theo thiết kế.
3. Yêu cầu thử
Tiến hành thử ở áp suất bên trong ít
nhất bằng lần
áp suất danh nghĩa của ống polyvinyl clorua có khớp nối theo thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử ít nhất là 1 h, trong
thời gian thử khớp nối không có hiện tượng rò rỉ.
Khớp nối phải thỏa mãn yêu cầu thử
khi phần trong và ngoài khớp nối phù hợp với giới hạn của dung sai cho phép tương
ứng (xem Điều 5).
4. Thiết bị thử
4.1. Dụng cụ thích hợp nối với mẫu thử có
áp suất của nước bên trong ít nhất bằng lần áp suất danh nghĩa của ống
polyvinyl clorua (PVC) có ống nối theo thiết kế, trong thời gian ít nhất 1 h.
4.2. Dụng cụ thích hợp để bù lại ứng suất
lên trục do có áp suất thủy tĩnh bên trong.
Đồng hồ đo áp suất có độ chính xác ±
2 %.
5. Mẫu thử
Mẫu thử bao gồm một đoạn ống và bộ
ống nối có ít nhất một loại khớp nối được thử.
Phần trong và ngoài khớp nối phù hợp
với giới hạn, nghĩa là ống có đường kính tối thiểu, để khớp nối có đường kính
tối đa trong vành của vòng đệm có tiết diện nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp ráp các khớp nối được thực
hiện tùy thuộc vào thực tế hoặc các tiêu chuẩn khác.
L = chiều
dài tự do = de hoặc một đoạn tối thiểu 250 mm
Hình 1
6. Tiến hành thử
Đặt mẫu thử vào thiết bị thử.
Nạp đầy nước ở (20 ± 2)oC vào mẫu thử.
Chờ 20 min để bảo đảm cân bằng nhiệt
độ.
Loại bỏ nước ở bề mặt ngoài mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì áp suất này ít nhất 1 h,
kiểm tra trên đồng hồ đo áp suất sao cho mức cho phép nằm trong giới hạn dung sai
và quan sát nếu có sự rò rỉ xuất hiện ở bất kỳ phần nào của mẫu thử.
7. Biên bản thử
Biên bản làm theo tiêu chuẩn này và
chỉ rõ có rò rỉ hay không trong khi thử, dưới điều kiện nào.
Biên bản chỉ rõ các chi tiết tiến
hành không quy định trong tiêu chuẩn này cũng như điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng
đến kết quả thu được.
Phép thử được coi là đạt yêu cầu nếu
không có rò rỉ quan sát được trong thời gian quy định.