XÁC
ĐỊNH CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ
CỦA MÁY, THIẾT BỊ SỬ
DỤNG ĐIỆN DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ LỢI
Equipments using
electricity in agriculture, forestry and irrigations
TCVN 6814: 2001 do
Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp
biên soạn trên cơ sở TCVN 3189: 1979, TCVN 1985: 1994 và TCVN 3971: 1984, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản
phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường ban hành.
1.
Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp
dụng cho máy, thiết bị hay phần tử sử dụng điện năng từ nguồn lưới điện công
nghiệp hay nguồn điện thích hợp khác trong nông lâm nghịêp, thuỷ lợi và các
lĩnh vực liên quan, hoạt động trên nguyên tắc biến đổi điện năng thành cơ năng,
nhiệt năng hay các dạng năng lượng khác, (sau đây gọi tắt là đối tượng thử).
1.2 Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho các trường hợp điện lưới cao thế trên 35 kV, và tần số trên 400 Hz.
Các phương pháp thử có liên quan đến các loại máy và thiết bị riêng biệt được
quy định trong các tiêu chuẩn hoặc các yêu cầu, hướng dẫn kỹ thuật của nhà chế
tạo.
1.3 Tiêu chuẩn này không
đề cập đầy đủ các yêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn,
văn bản pháp quy hoặc thiết lập điều kiện an toàn bổ sung cho phù hợp với điều
kiện ứng dụng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1985: 1994 Máy biến áp điện lực - Phương pháp thử.
TCVN 3971: 1984 Điện năng, mức chất lượng điện năng ở các
thiết bị tiêu thụ điện năng nối vào lưới điện công dụng chung.
?OCT 27209-0: 1989 Trang thiết bị điện nhiệt – Phương
pháp thử chung.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa lấy từ TCVN
3189:79 và TCVN 3971:84.
3.1 Thông số danh định
Giá trị bằng số của tất cả các đại lượng cơ và điện đặc
trưng cho chế độ làm việc của đối tượng thử ở độ cao dưới 1000m so với mặt nước
biển và nhiệt độ của môi trường làm nguội thể khí đến 40°C và của nước làm nguội đến 130° C.
3.2 Chế độ làm việc danh định
Chế độ làm việc được ghi trên tấm nhãn của đối tượng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ghi trên tấm nhãn tương ứng với chế độ làm việc
danh định của đối tượng thử, biểu thị bằng W, VA hoặc Var và bội của chúng.
Chú thích:
- Đối với động cơ điện công suất hiệu dụng
trên trục được biểu thị bằng kW;
- Đối với máy phát xoay chiều công suất biểu
kiến trên cực của máy phát được biểu thị bằng kVA;
- Đối với máy bù đồng bộ hoặc không đồng bộ
công suất phản kháng trên cực máy bù được biểu thị bằng kVar...
3.4 Điện áp danh định
Điện áp ghi trên tấm nhãn, tương ứng với chế độ làm việc
danh định của đối tượng thử.
3.5 Điện áp hình sin thực tế
Điện áp xoay chiều có giá trị tức thời bất kỳ, không sai
lệch quá 5% giá trị biên độ tức thời tương ứng của sóng điều hoà cơ bản được
đánh giá thông qua hệ số không sin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điện áp ba pha có giá trị thành phần thứ tự
nghịch và thứ tự "không" không vượt quá 1% giá trị thành phần thứ tự
thuận được đánh giá thông qua hệ số không đối ứng và hệ số không đồng đều.
3.7 Hệ thống dòng điện ba pha đối xứng thực
tế
Hệ thống dòng điện ba pha khi được cung cấp bằng hệ thống
điện áp đối xứng thực tế tương ứng, có giá trị thành phần thứ tự nghịch và thứ
tự "không " không vượt quá 5% giá trị thành phần thứ tự thuận.
3.8 Hệ số công suất (cosj)
Tỷ số giữa công suất hiệu dụng và công suất biểu kiến của
đối tượng thử.
3.9 Hệ số không sin
Tỷ số giữa giá trị hiệu dụng của các thành phần điện áp
hài bậc cao và giá trị hiệu dụng của điện áp tần số cơ bản.
3.10 Hệ số không đối xứng điện áp
Tỷ số giữa giá trị điện áp dây tần số cơ bản thứ tự
nghịch và điện áp dây danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa giá trị điện áp pha tần số cơ bản thứ tự không
và điện áp pha danh định.
4. Quy định chung
4.1 Môi
trường đo lường thử nghiệm phải thoả mãn các điều kiện: Nhiệt độ trong khoảng
25 ±
15°
C, độ ẩm tương đối không khí đến 98% không đọng nước và áp suất khí quyển từ
8,4.104 đến 10,6.104 Pa (TCVN 1985-1994), nếu không có
các qui định đối với đối tượng thử riêng biệt.
4.2 Dụng cụ, thiết bị đo điện phải phù hợp với
chỉ tiêu đo thử về chủng loại, thang đo, tần số, độ phân giải và phải có chứng
chỉ hiệu chuẩn trong thời gian hiệu lực. Sai số của Ampemét, Vonmét và thiết bị
đo tần số phải không lớn hơn ±
0,5% (cấp chính xác 0,5). Oatmét, Cosj-mét
và công tơ điện tương ứng phải có sai số không lớn hơn ± 1% và ± 1,5% (TCVN 1985-1994).
Chú thích:
- Có thể sử dụng Ampemét hoặc Oatmét dạng
kìm, Otamét tương tự, Oatmét tự ghi phù hợp tính năng kỹ thuật, điều kiện và sơ
đồ đo (tham khảo Phụ lục A).
- Thiết bị dùng để xác định thời gian đo thử
nghiệm phải có sai số không lớn hơn 0,5%.
4.3 Tuân thủ quy định và hướng dẫn sử dụng của
nhà chế tạo, đấu nối thiết bị đo điện vào vị trí đo, đảm bảo đúng chiều dòng
năng lượng, tránh nơi có rung động lớn. Chọn dải đo sao cho giá trị đo nằm
trong khoảng (20 ¸ 95)% thang đo.
4.4 Máy biến áp đo lường và máy biến dòng đo
lường sử dụng để mở rộng thang đo bắt buộc phải được nối đất phía thứ cấp, có
dải đo thích hợp, sai số không lớn hơn 0,5% và được lắp đặt theo qui định của
nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp không thoả mãn điều kiện
trên, cho phép sử dụng máy biến dòng và biến áp đo lường có sai số đến ± 1% nhưng phải ghi rõ
trong báo cáo kết quả đo thử;
- Dải đo dòng điện của công tơ phải lớn hơn
5% hoặc bằng thang đo danh định của máy biến dòng;
- Dây dẫn đấu nối trong mạch đo lường phải có
tiết diện và chiều dài sao cho sụt áp cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 0,25% điện áp
danh định đối với biến áp đo lường cấp 0,5 và 0,5% - cho cấp 1,0.
4.5 Khi tiến hành đo thử nghiệm cần có biện pháp
bảo vệ an toàn cho người vận hành và thiết bị. Tuyệt đối không được để hở mạch
cuộn thứ cấp máy biến dòng đo lường.
4.6 Đối tượng thử và thiết bị đo phải được chuẩn
bị, kiểm tra, chạy rà trơn ở chế độ định mức và chế độ thử trước khi đo thử
nghiệm để đảm bảo phù hợp với quy trình, các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động
và an toàn điện. Tuân thủ các văn bản pháp quy về bảo vệ môi trường.
4.7 Đối tượng thử và thiết bị đo phải được điều
chỉnh và vận hành đúng yêu cầu, tính năng kỹ thuật theo quy định của nhà chế
tạo. Điều kiện đo thử nghiệm phải đúng hoặc gần với điều kiện sử dụng.
4.8 Chỉ tiến hành đo thử nghiệm khi đảm bảo chất
lượng điện năng của lưới điện cung cấp theo các yêu cầu trong TCVN 3971: 84.
Đối với lưới điện nông nghiệp:
a) Độ lệch điện áp cho phép giữa các cực nối điện của
động cơ điện cho trường hợp chung là -8,0% đến + 10% và ± 8% cho các đối tượng sử dụng điện
khác so với điện áp danh định.
Chú thích - Trong trường hợp
đặc biệt cho phép độ sai lệch điện áp đến ³ 10% đối với động cơ điện dị bộ 3 pha nhưng
phải phản ánh trong biên bản đo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ số không đối xứng nhỏ hơn 2%, hệ số không sin mạng
lưới điện ba pha phải nhỏ hơn giá trị cho phép theo quy định riêng biệt của các
đối tượng thử, nếu áp dụng.
4.9 Trong trường hợp đo công suất điện với hệ số
công suất (cosj) nhỏ, cho phép dùng
Oátmét hoặc các phương pháp đo đặc biệt khác thích hợp.
Chú thích - Có thể áp dụng
phương pháp ba ampamét khi điện áp nhỏ và dòng điện lớn, và phương pháp ba
vônmét khi điện áp lớn và dòng điện nhỏ.
4.10 Khi tiến hành đo thử nghiệm nếu điện áp nguồn
điện lưới thực tế sai khác giá trị danh định nhưng nằm trong khoảng cho phép
(điều 4.8), khi đó công suất đo phải được qui đổi về trị số danh định theo công
thức sau (?OCT 27209-0:89):
(1)
Trong đó:
Pn - công suất danh định, W;
P’n - giá trị đo thực, W;
Un và U- điện áp danh địnhvà điện áp thực, V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quy trình đo
5.1 Đo kiểm tra chất lượng lưới/nguồn điện theo
điều 4.8 và ghi chép số liệu. Nếu đủ điều kiện, tiến hành các bước sau:
5.2 Đấu nối thiết bị đo vào mạng điện theo sơ đồ
đo thích hợp (tham khảo Phụ lục A) hoặc quy định của nhà chế tạo, nếu áp dụng.
5.3 Vận hành và kiểm tra để chắc chắn đối tượng
thử làm việc ổn định ở chế độ định mức và chế độ dự kiến thử (hoặc theo quy
định nhà chế tạo). Cấp điện cho thiết bị đo, chờ khoảng 15 phút.
5.4 Thực hiện đo, thu nhập và lưu giữ dữ liệu.
Tiến hành đo lặp lại ba lần khi các số đọc ở cùng một chế độ và điều kiện thử
nghiệm có độ sai khác lớn nhất không quá 3%.
Chú thích - Nếu điều kiện trên
không được thoả mãn: sai lệch lớn nhất đến 6% hoặc 10%, số lần đo lặp lại phải
tăng lên đủ lớn (ví dụ: không ít hơn bốn hoặc sáu lần tương ứng) và phải phản
ánh trong báo cáo kết quả đo.
5.4.1 Xác định công suất biểu kiến
a) Phương pháp Vônmét-Ampemét (hình 1a, b phụ lục A):
S = U.I (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - công suất biểu kiến, VA;
U - chỉ số đo điện áp, V;
I - chỉ số đo dòng điện, A.
b) Phương pháp Vônmét-Ampemét mạng hình sao ba hoặc bốn
dây (hình 2a, phụ lục A)
S3f= S1+ S2+
S3= U1I1+ U2I2+ U3I3 (3)
Trong đó:
S3f - công suất biểu kiến ba pha, VA;
S1 S2, S3 - công suất
biểu kiến của từng pha riêng rẽ tính theo (2).
Chú thích- Trong mạng ba pha
đối xứng chỉ cần xác định công suất của một trong ba pha rồi nhân hệ số 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3f = S12 + S32=
U12I1+ U32I3 (4)
Trong đó:
S3f - công suất biểu kiến ba pha, VA;
S12, S32 - công suất biểu kiến xác
định được từ số đọc của hai Vônmét và hai Ampemét.
5.4.2 Xác định công suất hiệu dụng
Trong đó:
P - Công suất hiệu
dụng một pha, W;
I1, I2,
I3 - Chỉ số đo ampemét tương ứng, A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phương pháp Vônmét-Ampemét điện một chiều (Hình 1a, b
Phụ lục A)
P = U.I (7)
Trong đó:
P - công suất hiệu dụng, W;
U - chỉ số đo điện áp, V;
I - chỉ số đo dòng điện, A.
d) Phương pháp Vôn-Ampemét- Cosjmét một pha xoay chiều (Hình 4, phụ
lục A)
P = U.I.cosj (8)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U - điện áp pha, V;
cosj - hệ số công suất.
Chú thích- Nếu sử dụng tổ hợp
đo công suất điện tử, phải đấu nối các dây đo theo hướng dẫn của nhà chế tạo,
có thể đọc các đại lượng đo (dòng điện, điện áp, tần số, công suất, cosj và năng lượng) đồng
thời hoặc lần lượt trên chỉ thị.
e) Phương pháp Oatmét một pha xoay chiều (hình 4, phụ lục
A)
P = k.a (9)
Trong đó:
k- Hệ số thang đo, W/vạch (số).
a-
Chỉ số đọc trên thiết bị đo, vạch (số).
5.4.3 Xác định công suất hiệu dụng điện mạng ba
dây ba pha xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P3f = P1+P2
+P3 = k1.a1 + k2.a2+ k3.a3 (10)
Trong đó:
P3f - công suất hiệu dụng ba pha, W;
P1, P2, P3 - công suất
pha đọc trên ba oatmét, W.
Chú thích- Trong mạng ba pha
đối xứng, đo công suất một pha để xác định công suất ba pha (hình 6, phụ lục A)
P3f = 3P1= 3P2=
3P3= 3k1.a1 = 3k2.a2= 3k3.a3
5.4.4 Xác định công suất hiệu dụng điện ba pha xoay
chiều
Phương pháp hai Oátmét một pha (Hình 7, Phụ lục A)
P3f = P1 + P2
= k1a1 + k2a2 (11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P3f - công suất hiệu dụng ba pha, W;
P1 ,P2 - công suất đọc trên hai
oatmét, W.
5.4.5 Xác định công suất hiệu dụng điện ba pha
Phương pháp Oatmét ba pha với hai cuộn dòng nối tiếp và
Oatmét với ba cuộn dòng nối tiếp (hình 8a,b. Phụ lục A)
P3f = k3fa (12)
Trong đó:
P3f - Công suất ba pha, W;
k3f - Hệ số thang đo, W/ vạch (số);
a
- Chỉ số của dụng cụ hay thiết bị, vạch (số).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp máy đo công suất phản kháng (Varmeter) một
pha, (hình 9, phụ lục A)
Qr = kr. a (13)
Trong đó:
Qr - Công suất phản kháng, VAr;
kr - Hệ số thang đo, VAr/vạch (số);
a
- Chỉ số của dụng cụ hay thiết bị, vạch (số).
5.4.7 Xác định công suất phản kháng ba pha
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kr - Hệ số của Oatmét, VAr/vạch (số);
a1, a2 - Chỉ số đọc tương
ứng của hai oátmét, vạch (số).
Trong đó :
P- Công suất hiệu dụng, W;
Q- Công suất phản kháng, VAr;
5.4.9 Xác định năng lượng điện
a) Phương pháp công tơ điện một pha/ba pha (hình 4 và
hình 12, phụ lục A)
A = k. a (19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - năng lượng điện một pha/ba pha, Wh;
K - hệ số thang đo, Wh/vạch (số);
a
- chỉ số của dụng cụ hay thiết bị, vạch (số)
b) Tính từ công suất tác dụng một pha/ba pha P và thời
gian tiêu thụ t tương ứng, theo công thức:
A = P. t (20)
Trong đó:
P - Công suất tác dụng, W;
T - Thời gian, h.
5.4.10 Mở rộng thang đo xác định công suất,
năng lượng điện xoay chiều bằng máy biến dòng và biến áp đo lường thích hợp,
nếu áp dụng (tham khảo phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Số liệu đo phải được tính toán và ước lượng
theo phương pháp xác suất thống kê (Phụ lục C).
6.2 Nếu phát hiện sai lỗi trong quá trình đo thử
nghiệm và xử lý số liệu phải loại bỏ số liệu và tiến hành đo lặp lại tại điểm
đo có nghi ngờ.
6.3 Kết quả đo phải được ước lượng và công bố với
sai số, độ không đảm bảo đo ứng với độ tin cậy 95% kèm theo bậc tự do tương
ứng.
7. Báo cáo kết quả đo thử nghiệm
Báo cáo kết quả đo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau (tham khảo phụ lục D):
- Thiết bị đo (đặc tính kỹ thuật chính, chứng chỉ hiệu
chuẩn trong thời gian hiệu lực);
- Đặc điểm nhận dạng máy hoặc thiết bị - đối tượng thử;
- Tiêu chuẩn/ phương pháp đo thử nghiệm;
- Bảng số liệu đo thử nghiệm và kết quả tính toán bao gồm
giá trị đo trung bình, độ lệch chuẩn, số lần lặp lại, sai số và độ không đảm
bảo đo, nếu áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ sở/ Người đo thử nghiệm và tính toán kết quả;
- Nhận xét/ kết luận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66