BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
CÔNG
BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA
CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ; quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động
hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản
lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
Vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế thuộc địa phận tỉnh
Thừa Thiên Huế bao gồm:
1. Vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại thu vực
Thuận An.
2. Vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại khu vực
Chân Mây.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại
khu vực Thuận An tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được xác định cụ thể
như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm TA1, TA2, TA3 và TA4, có các tọa độ sau đây:
TA1: 16°35’12”N, 107°35’58”E;
TA2: 16°37’30”N, 107°36’07”E;
TA3: 16°37’08”N, 107°39’41”E;
TA4: 16°33’58”N, 107°38’28”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm TA4 chạy dọc
theo đường bờ biển về phía Bắc và theo bờ của phá Tam Giang đến điểm TA5 có tọa
độ: 16°33’27”N, 107°38’39”E; từ điểm TA5 nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA6
có tọa độ: 16°33’15”N, 107°38’32”E; từ điểm TA6 chạy dọc theo bờ của phá Tam
Giang về phía Bắc đến điểm TA7 có tọa độ: 16°33’12”N, 107°38’22”E; từ điểm TA7
nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA8 có tọa độ: 16°34’01”N, 107°37’08”E; từ điểm
TA8 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc đến điểm TA1.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại
khu vực Chân Mây tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được xác định cụ thể
như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm CM1, CM2, CM3 và CM4, có các tọa độ sau đây:
CM1: 16°20’40”N, 107°57’00”E (mũi Chân Mây Tây);
CM2: 16°22’38”N, 107°57’51”E;
CM3: 16°22’38”N, 108°01’54”E;
CM4: 16°20’42”N, 108°01’06”E (mũi Chân Mây Đông).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CM1 chạy dọc
theo ven bờ vịnh Chân Mây về phía Nam đến điểm CM4.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông
tư này được xác định trên Hải đồ số VN50019, VN50020 của Tổng công ty Bảo đảm
an toàn hàng hải Miền Bắc sản xuất đã được Bộ Giao thông vận tải công bố. Tọa độ
các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được
chuyển đổi sang Hệ tọa độ WGS-84 tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước,
vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Thừa Thiên Huế và khu nước, vùng nước
khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ
Hàng hải Thừa Thiên Huế
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của
Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng
biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải,
lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà
nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 Thông
tư này, Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế có trách nhiệm quản lý nhà nước về an
toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại vùng biển
thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2019. Bãi bỏ Quyết định số 40/2007/QĐ-BGTVT ngày
28 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải
Thừa Thiên Huế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải
Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại
khu vực Thuận An gồm các vị trí từ TA1 đến TA8 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
TA1
|
16°35’12”
|
107°35’58”
|
16°35’08”
|
107°36’05”
|
TA2
|
16°37’30”
|
107°36’07”
|
16°37’26”
|
107°36’14”
|
TA3
|
16°37’08”
|
107°39’41”
|
16°37’04”
|
107°39’48”
|
TA4
|
16°33’58”
|
107°38’28”
|
16°33’54”
|
107°38’35”
|
TA5
|
16°33’27”
|
107°38’39”
|
16°33’23”
|
107°38’46”
|
TA6
|
16°33’15”
|
107°38’32”
|
16°33’11”
|
107°38’39”
|
TA7
|
16°33’12”
|
107°38’22”
|
16°33’08”
|
107°38’29”
|
TA8
|
16°34’01”
|
107°37’08”
|
16°33’57”
|
107°37’15”
|
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại
khu vực Chân Mây gồm các vị trí từ CM1 đến CM4 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (£)
|
CM1
|
16°20’40”
|
107°57’00”
|
16°20’36”
|
107°57’07”
|
CM2
|
16°22’38”
|
107°57’51”
|
16°22’34”
|
107°57’58”
|
CM3
|
16°22’38”
|
108°01’54”
|
16°22’34”
|
108°02’01”
|
CM4
|
16°20’42”
|
108°01’06”
|
16°20’38”
|
108°01’13”
|