ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
52/2004/QĐ-UB
|
Lào
Cai, ngày 18 tháng 02 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ vào Nghị định số 179/1999/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc thi hành luật
tài nguyên nước.
Căn cứ vào Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy định cấp phép thăm dò, khai thác và
hành nghề khoan nước dưới đất.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai tại tờ trình số
560/TN&MT ngày 02 tháng 10 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về việc quản lý tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh Lào Cai”.
Điều 2. Giao
cho Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các ngành, các đơn vị, các tổ chức và
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND;
- Các chuyên viên;
- Lưu: VT-TNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Lung
|
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ VIỆC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 02 năm 2004 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương 1.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP
DỤNG
Điều 1. Quy
định này được áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân quản lý, bảo vệ, điều
tra cơ bản về tài nguyên nước và các hoạt động khác bao gồm khảo sát, thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả do lũ lụt
gây ra và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Tài nguyên nước trong quy định này
bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất thuộc địa phận tỉnh Lào
Cai. Không áp dụng đối với nguồn nước quốc tế.
Chương 2.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI
NGUYÊN NƯỚC
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai có nhiệm
vụ, quyền hạn:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
quản lý, bảo vệ, thăm dò, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; phòng
chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra tại địa phương theo quy định
chung và phân cấp của Chính phủ;
2. Tổ chức thực hiện các quy hoạch,
kế hoạch điều tra cơ bản, bảo vệ khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cấp, gia hạn, thu hồi, chuyển
nhượng Giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước; Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước; Giấy phép hành nghề khoan điều tra, khảo sát địa chất,
thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất theo quy định của Chính phủ
và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra về
tài nguyên nước; Tham gia giải quyết các tranh chấp về tài nguyên nước; xử lý
vi phạm pháp luật về tài nguyên nước tại địa phương theo quy định của pháp luật;
tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên nước tại địa phương.
5. Thực hiện các thẩm quyền khác
theo quy định của pháp luật về quản lý khai thác tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 3. Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Sở
Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các
ngành có liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền
các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành các quy định của Chính phủ và Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và các hoạt động liên
quan đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và các hoạt động về tài nguyên nước phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
xin cấp, gia hạn, xin chuyển nhượng, thừa kế, trả lại giấy phép khai thác tài
nguyên nước, thẩm định các dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, đánh giá tác động môi trường của các dự án;
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
4. Phối hợp với các cơ quan chức
năng trong việc giải quyết các vấn đề về cơ sở hạ tầng có liên quan đến hoạt động
điều tra cơ bản về tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước ở địa
phương.
5. Theo dõi, tổng hợp tình hình
hoạt động về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh, báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, hướng dẫn việc thực hiện và thi hành Luật Tài nguyên nước và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với các tổ chức, cá nhân và nhân dân địa
phương.
7. Thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành về tài nguyên nước, xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc
lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về
tài nguyên nước.
8. Tham gia giải quyết những vấn
đề tranh chấp trong hoạt động về tài nguyên nước tại địa phương.
Điều 4. Các
Sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm: Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng các chính sách về tài nguyên nước,
chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển sử dụng, khai thác và bảo vệ tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thị trấn, xã, phường trong phạm vi, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
1. Chủ động phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng chống và khắc phục hậu
quả lũ lụt; phát triển tài nguyên nước ở địa phương.
2. Giải quyết các vấn đề có liên
quan đến việc quản lý, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác
có liên quan cho các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động về tài nguyên nước ở
địa phương.
3. Triển khai công tác tuyên
truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước, tham gia giải quyết các
vấn đề tranh chấp trong hoạt động về nước và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm
quyền các vi phạm về hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn.
Điều 6. Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của huyện, thị xã có chức năng giúp UBND
huyện, thị xã trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước. Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chịu sự hướng dẫn chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi
trường, thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ về tình hình khai thác,
sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn với UBND huyện, thị xã và Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Chương 3.
PHÒNG, CHỐNG KHẮC PHỤC HẬU
QUẢ LŨ LỤT VÀ TÁC HẠI KHÁC DO NƯỚC GÂY RA
Điều 7. Trách
nhiệm phòng chống khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại khác do nước gây ra.
1. Cơ quan Nhà nước, tổ chức
kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang, nhân dân
và mọi cá nhân có nghĩa vụ tham gia phòng chống khắc phục hậu quả lũ, lụt và
tác hại khác do nước gây ra.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
và chỉ đạo các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện các biện
pháp phòng, chống khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại khác do nước gây ra.
3. Các Sở, ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định và
tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại
khác do nước gây ra.
Điều 8. Việc
phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã:
- Tổ chức điều tra, đánh giá các
nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt.
- Lập kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng phù hợp với quy hoạch lưu vực sông để bảo vệ tài nguyên nước, phòng,
chống lũ, lụt, hạn hán.
- Lập kế hoạch khôi phục, nâng cấp
và xây dựng bổ sung, làm mới các công trình thủy lợi để tăng khả năng cung cấp
nước, khôi phục các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt.
- Kiểm tra, giám sát việc khai
thác, sử dụng nước dưới đất; có biện pháp xử lý kịp thời để bảo vệ nguồn nước
dưới đất ở các vùng, khu vực đang có nguy cơ suy giảm trữ lượng và bị ô nhiễm.
- Kiểm tra, giám sát các điểm xả
nước thải vào nguồn nước; quy định việc áp dụng các biện pháp xử lý nước thải.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính vật giá và các Sở,
ngành có liên quan lập kế hoạch sử dụng kinh phí hàng năm để thực hiện các quy
định tại khoản 1 Điều này trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 9. Xây
dựng kế hoạch phòng chống ô nhiễm nguồn nước:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm khí tượng thủy văn, các ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng kế hoạch phòng, chống ô nhiễm nguồn nước:
- Xây dựng mạng lưới khảo sát,
đánh giá lại chất lượng nước mặt và nước dưới đất; thu thập số liệu, lập cơ sở
dữ liệu về Tài nguyên nước của tỉnh Lào Cai.
- Lập kế hoạch ngăn ngừa và tiến
hành xử lý ô nhiễm nguồn nước.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và PTNT và Trung tâm khí tượng thủy văn phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư lập kế hoạch kinh phí hàng năm để thực hiện các quy định tại khoản 1
Điều này và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 10. Việc
điều hòa, phân phối tài nguyên nước:
Sở Tài nguyên và Môi trường căn
cứ vào quy hoạch lưu vực sông và tiềm năng thực tế của nguồn nước thông báo khả
năng của nguồn nước cho các ngành, địa phương liên quan lập kế hoạch bố trí dân
sinh, kinh tế - xã hội cho phù hợp với tiềm năng của nguồn nước.
1. Khi nguồn nước không đáp ứng
nhu cầu dùng nước thì các ngành, địa phương phải điều chỉnh kế hoạch, bố trí
dân sinh, kinh tế - xã hội cho phù hợp với khả năng thực tế của nguồn nước.
2. Khi xảy ra hạn hán, gây thiếu
nước nghiêm trọng cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước thực hiện việc điều
hòa, phân phối tài nguyên nước theo nguyên tắc:
- Bảo đảm chủ động nước cho sinh
hoạt với định mức tối thiểu.
- Nhu cầu nước cho chăn nuôi gia
súc, gia cầm và nuôi trồng thủy, hải sản.
- Bảo đảm nước cho các cơ sở
công nghiệp và cơ sở nghiên cứu khoa học quan trọng.
- Bảo đảm nước phục vụ cho
chương trình an ninh lương thực và cây trồng có giá trị kinh tế cao.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước khác.
Điều 11. Lập
tiêu chuẩn và phương án phòng, chống lũ, lụt:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm lập tiêu chuẩn phòng, chống lũ, lụt cho từng vùng của lưu vực
sông để làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, xây dựng công trình và phương án
phòng chống lũ, lụt của lưu vực sông.
2. Các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các cấp căn cứ vào tiêu chuẩn phòng, chống lũ, lụt xây dựng kế hoạch chuẩn bị lực
lượng, vật tư, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để xử lý khi lũ, lụt
xảy ra.
3. Trung tâm khí tượng thủy văn
có trách nhiệm tổ chức quan trắc, dự báo và thông báo kịp thời về mưa, lũ.
Chương 4.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÀI
NGUYÊN NƯỚC
Điều 12. Các
tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Lào Cai theo quy định của pháp luật bắt buộc phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm
quyền cấp chỉ được tiến hành các hoạt động đó khi đã được cấp Giấy phép hoạt động.
Điều 13. Các
tổ chức, cá nhân được phép của cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành điều tra, khảo
sát và thăm dò tài nguyên nước phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Phải đăng ký khu vực hoạt động
Tài nguyên nước, nội dung, thời gian hoạt động và tiến độ thực hiện đề án tại Sở
Tài nguyên và Môi trường Lào Cai.
2. Thực hiện đầy đủ các quy định
của nhà nước và địa phương về đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động và bảo
vệ môi trường sinh thái.
Điều 14. Quyền
của tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước:
1. Sử dụng số liệu, thông tin về
tài nguyên nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố liên quan đến mục
đích khai thác và sử dụng tài nguyên nước.
2. Tiến hành các hoạt động khai
thác, thăm dò tài nguyên nước đúng nội dung ghi trong Giấy phép, nâng cấp trữ
lượng tài nguyên nước trong khu vực được cấp giấy phép.
3. Xin gia hạn, nộp Giấy phép
khai thác (Trong trường hợp bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy
phép hoặc Giấy phép đã hết hạn) theo quy định của pháp luật.
4. Chuyển nhượng quyền khai thác
tài nguyên nước cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
5. Để thừa kế quyền khai thác,
thăm dò tài nguyên nước theo quy định của pháp luật (Nếu là cá nhân).
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác
liên quan đến việc khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
7. Khiếu nại hoặc khởi kiện về
việc thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc quyết định xử lý khác của
cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
8. Được xem xét bồi thường theo
quy định của pháp luật khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hiệu lực Giấy
phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
9. Được hưởng các quyền hợp pháp
khác có liên quan đến hoạt động, khai thác tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 15. Nghĩa
vụ của tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước (Trừ trường hợp không phải
xin phép) phải nộp thuế tài nguyên nước và phí bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
2. Phải bồi thường thiệt hại do
mình gây ra trong khai thác và sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp
luật.
3. Trả lệ phí cấp Giấy phép.
4. Nộp lệ phí dịch vụ cung cấp sử
dụng số liệu thông tin về tài nguyên nước của nhà nước và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm tiến độ xây dựng công
trình và hoạt động sản xuất phù hợp với báo cáo nghiên cứu khả thi về khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và khai thác theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt. Đảm bảo việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tiết
kiệm và có hiệu quả.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ
tài nguyên nước, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lao động, thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường phù hợp với báo cáo đánh giá môi trường đã được chấp thuận.
7. Thu thập, lưu giữ số liệu,
thông tin về tài nguyên nước và báo cáo kết quả hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên nước với cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên nước, báo cáo các hoạt
động khác cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng
các cơ sở vật chất phục vụ cho công tác khai thác và sử dụng tài nguyên nước và
ngày bắt đầu khai thác tài nguyên nước hoặc xả nước thải vào nguồn nước với Sở
Tài nguyên và Môi trường và báo cáo UBND tỉnh trước khi thực hiện.
9. Thực hiện các nghĩa vụ về việc
đảm bảo quyền lợi của nhân dân địa phương thuộc phạm vi địa bàn được phép tiến
hành các hoạt động về tài nguyên nước.
10. Tạo các điều kiện thuận lợi
cho các hoạt động nghiên cứu khoa học được nhà nước cho phép tiến hành trong khu
vực khai thác; xây dựng các cơ sở hạ tầng trong khu vực khai thác tài nguyên nước
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trên cơ sở đảm bảo quyền và và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân được phép hoạt động trong khu vực đó.
11. Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt
động khai thác tài nguyên nước cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày giấy
phép khai thác hết hạn, phục hồi môi trường sinh thái, đất đai khi giấy phép hết
hạn.
12. Thực hiện các nghĩa vụ khác
có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách
nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề khoan nước dưới đất:
1. Tuân thủ quy trình, kỹ thuật
khoan, các quy định ghi trong Giấy phép và quy định về bảo vệ nước dưới đất.
2. Định kỳ hàng năm báo cáo Sở
Tài nguyên và Môi trường về khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất.
3. Không khoan thăm dò, khoan
khai thác nước dưới đất cho các tổ chức, cá nhân chưa được cấp phép thăm dò,
khai thác nước dưới đất;
4. Được tham gia đấu thầu các
công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.
Điều 17. Tổ
chức, cá nhân khi cần bổ sung, thay đổi mục đích, quy mô khai thác, sử dụng Tài
nguyên nước thì phải có đơn xin phép, lập đề án trình cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy phép theo quy định phân cấp của Luật Tài nguyên nước.
Chương 5.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP,
GIA HẠN, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 18. Điều
kiện để được cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan
nước dưới đất phải có các điều kiện sau:
1. Năng lực nghề nghiệp của cán
bộ kỹ thuật:
a) Đối với hành nghề khoan bằng
máy thủ công, khoan tay các lỗ khoan nông, đường kính nhỏ hơn 60mm, người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có trình độ tối thiểu trung cấp các ngành địa
chất, có ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề, hoặc là công nhân
có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực hành nghề; có khả năng thiết kế, chỉ đạo thi công các giếng khoan thăm dò,
khai thác nước.
b) Đối với hành nghề khoan bằng
máy thủ công lỗ khoan có đường kính đến 110mm, người chỉ đạo kỹ thuật phải là kỹ
sư các chuyên ngành địa chất, có ít nhất 1 năm kinh nghiệm hoặc trung cấp địa
chất có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; có khả năng thiết kế
và chỉ đạo thi công các giếng khoan thăm dò, khai thác; hiểu biết về kỹ thuật
cách ly tầng chứa nước và bảo vệ nước dưới đất; có khả năng lập báo cáo kết quả
thăm dò, khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ;
c) Đối với hành nghề khoan công
trình quy mô vừa và lớn bằng máy khoan công nghiệp, người chỉ đạo kỹ thuật phải
có trình độ tối thiểu là kỹ sư chính chuyên ngành địa chất thủy văn; có khả
năng lập đề án thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khoan khai thác, chỉ đạo thi
công và lập báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; có hiểu
biết về điều kiện địa chất thủy văn khu vực; được thủ trưởng đơn vị đề cử bằng
văn bản.
2. Máy, thiết bị thi công khoan
phải bảo đảm các tính năng kỹ thuật và an toàn lao động theo quy định hiện
hành.
Điều 19. Thủ
tục cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài
nguyên và Môi trường phải có văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, xem xét hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ra văn bản thỏa thuận về lưu vực, ranh giới khu vực và các vấn đề liên
quan khác đến hoạt động tài nguyên nước sau này.
+ Tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy
phép khai thác nước gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường 04 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu
quy định (Phụ lục số 1).
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
- Báo cáo khả thi về khai thác
tài nguyên nước.
- Bản đồ khu vực khai thác (hoặc
sơ họa tổng thể khu vực khai thác tài nguyên nước nhưng phải có tọa độ của mốc
khống chế).
- Các văn bản về tư cách pháp lý
của chủ đơn (Bản sao có xác nhận công chứng).
+ Tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường 04 bộ hồ
sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu
quy định (Phụ lục số 10).
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (hoặc đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường).
- Dự án khả thi
- Bản đồ khu vực khai thác (hoặc
sơ họa tổng thể khu vực khai thác tài nguyên nước nhưng phải có tọa độ của mốc
khống chế)
- Các văn bản về tư cách pháp lý
của chủ đơn (Bản sao có xác nhận công chứng).
Điều 20. Thủ
tục cấp Giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất, hành nghề khoan nước dưới đất:
1. Tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy
phép thăm dò nước dưới đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường 04 bộ hồ sơ bao
gồm:
- Đơn xin thăm dò nước dưới đất
theo mẫu quy định (Phụ lục số 6).
- Thiết kế giếng thăm dò đối với
công trình có lưu lượng nhỏ hơn 100m3/ngày đêm.
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng từ 100m3/ngày đêm trở lên.
- Bản sao quyền sử dụng đất tại
nơi thăm dò hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân địa phương cho phép sử dụng đất để
thăm dò.
- Các văn bản về tư cách pháp lý
của chủ đơn (Bản sao có xác nhận công chứng).
2. Tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy
phép khai thác nước dưới đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường 04 bộ hồ sơ
bao gồm:
- Đơn xin khai thác nước dưới đất
theo mẫu quy định (Phụ lục số 7).
- Đề án khai thác nước dưới đất
theo mẫu quy định.
- Bản đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo mẫu quy định.
- Kết quả đánh giá chất lượng nước
dưới đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phòng thí nghiệm được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép đánh giá.
- Báo cáo hoàn công giếng (Đối
với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 100m3/ngày đêm).
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất (Đối với công trình có lưu lượng từ 100m3/ngày
đêm trở lên) theo mẫu quy định.
- Bản sao quyền sử dụng đất tại
nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân khai thác thì phải có văn bản thảo thuận về việc sử
dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử
dụng đất và được Ủy ban nhân dân địa phương xác nhận.
- Các văn bản về tư cách pháp lý
của chủ đơn (Bản sao có xác nhận công chứng).
3. Tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường 04 bộ hồ
sơ bao gồm:
- Đơn xin hành nghề khoan nước
dưới đất theo mẫu quy định (Phụ lục số 8).
- Bản sao có công chứng quyết định
thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền cấp.
- Bản tường trình năng lực kỹ
thuật theo mẫu quy định (Phụ lục số 9).
Điều 21. Thời
gian thẩm định hồ sơ:
- Thời gian thẩm định hồ sơ là
30 ngày kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời
gian đó Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và xin ý kiến của các ngành liên
quan. Sau 10 ngày kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường gửi công văn xin ý kiến
nếu các cơ quan được xin ý kiến không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý.
- Sau khi thẩm định hồ sơ và xin
ý kiến các ngành Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy
phép, nếu không đủ điều kiện Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn
bản lý do cho chủ đơn.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày có văn bản thẩm định hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định cấp Giấy phép hoặc thông báo nếu không cấp phép.
Điều 22. Thời
hạn của Giấy phép
1. Thời hạn, khu vực khai thác
tài nguyên nước được xác định trên cơ sở báo cáo đánh giá khả thi đã được cơ quan
có thẩm quyền, thẩm định, phê duyệt nhưng thời hạn không quá 20 năm đối với
khai thác và sử dụng nước mặt; Không quá 15 năm đối với khai thác và sử dụng nước
ngầm. Đối với Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước không quá 5 năm. Giấy phép
được gia hạn nhiều lần đối với Giấy phép khai thác và sử dụng nước mặt, nước ngầm
thì thời gian gia hạn mỗi lần không quá 10 năm; đối với Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước mỗi lần gia hạn không quá 3 năm.
2. Giấy phép hành nghề thăm dò
nước dưới đất thời gian không quá 3 năm; Thời gian gia hạn mỗi lần không quá 1
năm.
3. Thời hạn sử dụng Giấy phép có
thể được điều chỉnh (Tăng hoặc giảm) khi xảy ra một trong các trường hợp
sau đây:
- Nguồn nước không thể đảm bảo
khả năng tiếp nhận nước thải.
- Nhu cầu sử dụng nước hoặc xả
nước thải tăng nhiều mà chưa có biện pháp xử lý, khắc phục.
- Xuất hiện tình huống đặc biệt.
Điều 23. Giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải được gia hạn khi có đầy
đủ các điều kiện sau:
1. Tại thời điểm xin gia hạn tổ
chức, cá nhân được phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải đã hoàn thành mọi
nghĩa vụ theo quy định của Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp
luật.
2. Tổ chức, cá nhân được phép
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải có đơn xin gia hạn (Theo phụ
lục số 2), báo cáo kết quả hoạt động và phương án hoạt động tiếp theo trình
Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi Giấy phép hết hạn ít nhất là 03 tháng.
Điều 24. Giấy
phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải bị thu hồi khi xảy ra một trong
các trường hợp sau đây:
1. Sau 12 tháng kể từ ngày giấy
phép có hiệu lực mà tổ chức, cá nhân được phép khai thác tài nguyên nước không
tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho công tác khai thác mà không có
lý do chính đáng.
2. Vi phạm các điều không cho
phép trong Luật Tài nguyên nước.
3. Cá nhân được phép khai thác
tài nguyên nước chết mà không có người thừa kế, tổ chức bị giải thể hoặc bị
tuyên bố phá sản.
4. Giấy phép cấp không đúng thẩm
quyền.
5. Giấy phép hết hiệu lực
6. Khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét thấy cần thiết thu hồi hoặc đình chỉ hiệu lực của giấy phép vì lý do
an ninh quốc phòng hoặc vì lợi ích quốc gia, công cộng.
7. Xả nước thải chưa xử lý hoặc
xử lý chưa đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 25. Các
trường hợp không phải xin cấp Giấy phép khai thác, thăm dò và sử dụng tài
nguyên nước:
1. Khai thác, sử dụng nguồn nước
mặt, nguồn nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình phục vụ cho sinh
hoạt.
2. Khai thác, sử dụng nguồn nước
mặt, nguồn nước dưới đất với quy mô nhỏ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thủy điện và cho
các mục đích khác trong phạm vi gia đình không ảnh hưởng đến hoạt động của các
dự án khai thác tài nguyên nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khai thác, sử dụng nước mưa,
nước mặt trên đất được giao, được thuê để phục vụ cho mục đích sử dụng đất đã
được cơ quan có thẩm quyền Nhà nước phê duyệt.
4. Khai thác nước dưới đất từ
các giếng khoan, giếng đào hoặc các dạng công trình khai thác khác để thay thế
các giếng khoan, giếng đào hoặc công trình đã bị hư hỏng hoặc giảm công suất
khai thác, có lưu lượng khai thác và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho
phép, nằm trong khu vực khai thác đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
phép khai thác.
4. Các trường hợp khác do Chính
phủ quy định.
Điều 26. Thẩm
quyền cấp, gia hạn, chuyển nhượng, thu hồi Giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Khai thác, sử dụng đối với hệ
thống công trình thủy lợi liên tỉnh do tỉnh quản lý nhưng phải có sự thỏa thuận
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất, công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng khai thác
dưới 1.000m3/ngày đêm.
- Hành nghề khoan nước dưới đất
có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
- Khai thác, sử dụng nước mặt phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, sinh hoạt với lưu lượng
dưới 2m3/s.
- Xả nước thải vào nguồn nước.
- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
phục vụ cho phát điện với công suất nhà máy dưới 500 kw.
Chương 6.
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 27. Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài
nguyên nước (Sau đây được gọi là thanh tra nước) trên địa bàn tỉnh. Sở Tài
nguyên và Môi trường thỏa thuận với Cục quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên
và Môi trường trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm thanh tra viên thuộc
biên chế Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 28. Nhiệm
vụ của thanh tra về tài nguyên nước
1. Thanh tra việc lập và thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
2. Thanh tra việc thực hiện quy
trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước; phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
3. Thanh tra việc cấp, gia hạn,
thu hồi Giấy phép về khai thác, thăm dò tài nguyên nước.
4. Phối hợp với thanh tra nhà nước,
thanh tra chuyên ngành của Bộ, ngành địa phương trong thanh tra việc tuân theo
pháp luật về tài nguyên nước và các hoạt động có liên quan đến tài nguyên nước.
5. Giải quyết hoặc tham gia giải
quyết các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong hoạt động về tài nguyên nước.
Điều 29. Trong
hoạt động thanh tra thanh tra tài nguyên nước phải thực hiện như sau:
1. Tuân thủ theo quy định của
pháp luật hiện hành về công tác thanh tra.
2. Trung thực, khách quan, đảm bảo
tính chính xác kết quả thanh tra.
3. Chịu trách nhiệm trước những
kiến nghị, quyết định của mình.
4. Thực hiện nhiệm vụ theo sự
phân công và chương trình thanh tra do thủ trưởng cơ quan quyết định.
Điều 30. Thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên
nước của chánh thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước và thanh tra viên tài
nguyên nước
1. Thanh tra viên chuyên ngành
đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 200.000 đồng.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng.
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục
hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 của pháp lệnh xử lý vi
phạm hành chính số: 44/2002/PL-UBTVQH10 ra ngày 02 tháng 07 năm 2002.
2. Chánh thanh tra chuyên ngành
cấp Sở có quyền:
a) Phạt cảnh cáo
b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép,
chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục
hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 của pháp lệnh xử lý vi
phạm hành chính.
Điều 31. Tổ
chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có quyền và nghĩa vụ sau:
1. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của
trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên, chịu trách nhiệm về tính chính xác của
thông tin và tài liệu đã cung cấp.
2. Thực hiện các yêu cầu, kiến
nghị, quyết định của đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên.
3. Được quyền khiếu nại những
yêu cầu, quyết định của thanh tra về tài nguyên nước. Nhưng trong khi chờ giải
quyết khiếu nại vẫn phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu, quyết định của đoàn
thanh tra hoặc thanh tra viên.
Chương 7.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 32. Tổ
chức, cá nhân có thành tích trong việc nghiên cứu phát hiện, bảo vệ tài nguyên
nước thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 33. Tổ
chức, cá nhân có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định quản lý về tài
nguyên nước thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương 8.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 34. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lào Cai chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Lung
|
Mẫu 1
……………………..
……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………/KTM
|
Lào
Cai, ngày … tháng …. năm ……
|
ĐƠN XIN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Lào Cai
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
.............................................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………; Fax:
........................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
………………………….. ngày … tháng … năm .....................................
của ......................................................................................................................................
Số Tài khoản ……………………………… tại
Ngân hàng ............................................................
Giấy phép thăm dò số:
………………………….. ngày … tháng … năm ......................................
Báo cáo kết quả thăm dò …………..
do ……………….. thành lập năm …………. đã được thẩm định, phê duyệt theo Quyết định số:
…………….. ngày ….... tháng .....… năm ………….. của
....................................
Xin được khai thác ……………………….. tại
nguồn nước (Mỏ) …………………………………. thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (thị)
…………………….., tỉnh Lào Cai.
Diện tích khu vực khai thác:
…………………. ha,
Công suất khai thác:
……………………………..
Sản phẩm sau chế biến: - Chính
…………………….. (KW,m3)
- Phụ ……………………….. (tấn, m3)
Thời hạn khai thác: ………. năm, từ
tháng …... năm ……. đến tháng ……….. năm ....................
…………………………………………. cam đoan thực
hiện đúng quy định của Luật tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.
Mẫu 2
……………………..
……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………/KTM
|
Lào
Cai, ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Lào Cai
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………; Fax:
........................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
………………………….. ngày … tháng … năm .....................................
Do ……………… cấp..............................................................................................................
Số Tài khoản ……………………………… tại
Ngân hàng ............................................................
Được phép khai thác tài nguyên
nước ………….. tại nguồn ......................................................
thuộc xã (phường) ……………………………………………… huyện (thị) …………………………. tỉnh Lào Cai theo
Giấy phép khai thác số: ……………………………. ngày … tháng … năm …….
Nay được xin gia hạn giấy phép
khai thác …. năm, từ tháng … năm …. đến tháng …năm ……..
Diện tích khu vực khai thác:
…………………. ha, được giới hạn bởi các điểm góc: ……………………………………… có tọa độ xác định
trên sơ đồ kèm theo.
Công suất khai thác:
…………………………………..
Sản phẩm sau chế biến: - Chính
…………………….. (KW,m3)
- Phụ ……………………….. (m3)
Lý do xin gia hạn giấy phép khai
thác:
.............................................................................................................................................
…………………………………………. cam đoan thực
hiện đúng quy định của Luật tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.
Mẫu 3
……………………..
……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………/KTM
|
Lào
Cai, ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Lào Cai
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………; Fax:
........................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
………………………….. ngày … tháng … năm .....................................
của
......................................................................................................................................
Số Tài khoản …………………… tại Ngân
hàng .........................................................................
Xin được chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước .....................................................
theo giấy phép khai thác số:
…………………. ngày ………….. tháng ……….. năm ………… của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai để hoạt
động khai thác mỏ …………………………………………… tại mỏ ……………………… thuộc xã (phường)
……………………… huyện (thị) …………………, tỉnh Lào Cai.
Thời hạn được khai thác ……… năm
kể từ tháng … năm ………. đến tháng ….. năm …………..
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng:
.................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………;
Fax: ..................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
……………………….. ngày … tháng … năm ........................................
của
......................................................................................................................................
Số Tài khoản ……………………….. tại
Ngân hàng ...................................................................
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng
số: ……………….., ngày … tháng … năm ........................
Và các văn bản có liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước .....................................................
.............................................................................................................................................
Thời hạn bắt đầu được chuyển nhượng
kể từ tháng … năm … đến tháng … năm ........ ………………………………………………………………… cam đoan
thực hiện đúng quy định của Luật tài nguyên nước và các quy định khác của pháp
luật.
Mẫu 4
……………………..
……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………/KTM
|
Lào
Cai, ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN THỪA KẾ QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Lào Cai
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………; Fax:
........................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
………………………….. ngày … tháng … năm .....................................
của
......................................................................................................................................
Số Tài khoản …………………… tại Ngân hàng
.........................................................................
Được hưởng thừa kế hợp pháp tài
sản của (Tên người quá cố) ………………………………… là Chủ doanh nghiệp …………….. đã chết
ngày …. tháng ……. năm …………………
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………;
Fax: ..................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
……………………….. ngày … tháng … năm ........................................
của
......................................................................................................................................
Số Tài khoản ……………………….. tại
Ngân hàng ...................................................................
Có giấy phép khai thác tài
nguyên nước số: …………………….. ngày … tháng … năm ...... để hoạt động khai thác
………………………………. tại mỏ ……………………………………………. thuộc xã (phường) …………………………………., huyện
(thị) ………………… tỉnh Lào Cai.
Đề nghị UBND tỉnh Lào Cai cho
phép …………………………………………………………… được hưởng thừa kế quyền khai thác tài nguyên nước
theo giấy phép nói trên.
………………………………………………………………… cam
đoan thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của giấy phép, quy định
của Luật tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.
Mẫu 5
……………………..
……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………/KTM
|
Lào
Cai, ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Lào Cai
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………; Fax:
........................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
………………………….. ngày … tháng … năm .....................................
của
......................................................................................................................................
Số Tài khoản …………………… tại Ngân
hàng .........................................................................
Có giấy phép khai thác tài
nguyên nước số: ……………. ngày … tháng … năm .......... để hoạt động khai thác
……………………………………………… tại mỏ ……………………………………. thuộc xã (phường) ……………………………………, huyện
(thị) ……………. tỉnh Lào Cai.
Xin được trả lại Giấy phép khai
thác tài nguyên nước lý do:
.....................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Lào Cai cho
phép: ………………………………………………………. được trả lại Giấy phép khai thác tài nguyên nước.
……………………………………………………. cam đoan
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của giấy phép, quy định của
Luật tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.
Mẫu 6
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Tên tổ chức xin phép
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
.................
|
…………..,
ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:
|
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
- SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
- Tên tổ chức, cá nhân xin phép .............................................................................................
- Địa chỉ …………………………………… Số điện
thoại …………………… Fax ............................
- Hiện trạng cấp nước trong khu
vực và mục tiêu thăm dò nước dưới đất (Cấp nước cho ăn uống sinh hoạt, sản xuất
hay ….; lưu lượng yêu cầu … m3/ngày)
- Cơ sở pháp lý để xây dựng đề
án thăm dò: (Quyết định đầu tư hoặc thỏa thuận đồng ý cho đầu tư xây dựng của cấp
có thẩm quyền)
- Vùng thăm dò: (Xã … huyện … tỉnh
Lào Cai), diện tích điều tra thăm dò … km2.
- Tầng chứa nước dự kiến thăm dò
khai thác:
.........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đơn vị lập đề án:
.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đơn vị dự kiến thi công (Nếu
được chỉ định thầu)
...................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai xem xét, phê duyệt đề án và cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất cho …………………
Tại khu vực nói trên.
|
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
|
Mẫu 7
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Tên tổ chức xin phép
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
..........
|
…………..,
ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:
|
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
- SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
- Tên tổ chức, cá nhân xin khai
thác nước
..............................................................................
- Địa chỉ …………………………………… Số điện
thoại …………………… Fax ............................
- Nêu mục tiêu khai thác nước,
yêu cầu nước..........................................................................
.............................................................................................................................................
- Tên tầng chứa nước xin khai
thác …………………………………………………… chiều dày … m; chiều sâu phân bố … m
- Số giếng khoan khai thác:
……………. Giếng, tổng số mét khoan là … m
- Tổng lưu lượng khai thác:
………………. m3/ngày
- Chế độ khai thác: (Số giờ khai
thác/ngày)
- Chiều sâu mực nước tĩnh:
……………………….m
- Chiều sâu mực nước động lớn nhất:
………….. m
Vậy đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai xem xét và cho phép ………………………………….. được khai thác nước dưới đất tại các
giếng trong khu vực và tầng chứa nước nêu trên. Chúng tôi hứa sẽ chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định về khai thác, sử dụng hợp lý, bảo vệ nguồn nước dưới
đất và môi trường, thực hiện đầy đủ các quy định của luật pháp khác có liên
quan.
Xác
nhận của UBND xã, phường
(Đối với tổ chức, cá nhân chưa có tư cách pháp nhân và con dấu)
|
Tên
tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 8
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Tên tổ chức xin phép
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
.......................
|
…………..,
ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:
|
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
- SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
- Tên tổ chức, cá nhân xin khai thác
nước
..............................................................................
- Địa chỉ …………………………………… Số điện
thoại …………………… Fax ............................
Được thành lập theo quyết định số:
………. ngày ...... tháng … năm ……………………………… do (Ủy ban nhân dân tỉnh …….. ra Quyết
định), có nhiệm vụ
....................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Nêu rõ trong đó có nhiệm vụ
khoan thăm dò, khai thác nước nước đất). Chúng tôi có đủ cơ sở kỹ thuật và năng
lực chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất quy mô
………… (nhỏ, hoặc vừa và nhỏ, quy mô lớn).
Vậy đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai xem xét và cấp Giấy phép hành nghề cho (tên của tổ chức xin hành nghề).
Chúng tôi hứa sẽ chấp hành đúng quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo
vệ nguồn nước dưới đất và môi trường, thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
có liên quan khác.
|
Tên
tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 9
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Tên tổ chức
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
............
|
…………..,
ngày … tháng …. năm ……….
|
BẢN TƯỜNG TRÌNH NĂNG LỰC KỸ THUẬT
I. Nguồn nhân lực:
- Giám đốc: Họ tên, trình độ
chuyên môn, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề.
- Phó Giám đốc: Họ tên, trình độ
chuyên môn, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề.
- Người chỉ đạo kỹ thuật: Họ
tên, trình độ chuyên môn, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký
hành nghề.
Tổng số người của đơn vị: ………..
người, gồm:
- Số người có trình độ trên Đại
học …………… Người
- Số người có trình độ Đại học
…………………. Người
(Nêu rõ số người có chuyên môn địa
chất thủy văn, địa chất, khoan)
- Số công nhân ………………………………….
Người
2. Máy, thiết bị:
Tên
máy, thiết bị
|
Mã
số, nước sản xuất
|
Đường
kính khoan lớn nhất (mm) chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số
lượng (Cái)
|
Khoan
tay các loại
|
|
|
|
Khoan
máy (xe khoan + máy khoan)
|
|
|
|
Máy
bơm
|
|
|
|
Máy
nén khí
|
|
|
|
Các
thiết bị khác
|
|
|
|
3. Các công trình đã thực hiện
trong 2 năm qua:
(Bao gồm các nội dung: Tên
công trình, vị trí, công suất …..)
|
Tên
tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 10
………………..
……………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………/KTM
|
Lào
Cai, ngày … tháng …. năm ……….
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Lào Cai
- Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
|
Địa chỉ
……………………………………....................................................................................
Điện thoại ……………………………..; Fax
...............................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
……………………………. ngày … tháng … năm ............
Do ………………… cấp
..........................................................................................................
Số Tài khoản …………………………….. tại
Ngân hàng .............................................................
Xin được phép xả nước thải của
…………. vào nguồn nước .....................................................
……………………………. thuộc xã (phường)
.......................................................................... ,
huyện (thị) ………………………………………….. tỉnh
Lào Cai
Nay xin được cấp Giấy phép xả nước
thải ……….. năm, từ tháng ….. năm … đến tháng … năm ………………..
Diện tích khu vực chế biến:
………………… ha, được giới hạn bởi các điểm góc:
……………………………………………………………… có tọa
độ xác định trên sơ đồ kèm theo.
Công suất thải: (Thống kê đầy đủ
các loại hóa chất thải) ………………… kg/ngày
Sản phẩm sau chế biến: - Chính
………………………………… (KW,m3)
- Phụ …………………………………… (m3)
………………………………………………………………. cam
đoan thực hiện đúng quy định của Luật tài nguyên nước và các quy định khác của
pháp luật.