TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6126:1996
ISO 3657:1988
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG
Animal and vegetable
fats and oils – Determination of saponification value
Lời nói đầu
TCVN 6126:1996 hoàn toàn tương đương với ISO 3657:1988;
TCVN 6126:1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo
lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal and vegetable
fats and oils – Determination of saponification value
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định chỉ
số xà phòng cho dầu mỡ động vật và thực vật.
Nếu trong sản phẩm có chứa axit vô cơ thì kết
quả của phương pháp này sẽ không đúng, trừ khi các axit vô cơ này được xác định
riêng.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989) Dầu mỡ động vật
và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử;
ISO 5555:1991 Dầu mỡ động vật và thực vật –
Lấy mẫu.
3. Định nghĩa
Áp dụng các định nghĩa sau đây cho mục đích
của tiêu chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Đun sôi mẫu thử với dung dịch kali hydroxit
trong etanol và cho hồi lưu bằng bộ sinh hàn sau đó chuẩn đổ lượng kali
hydroxit dư với dung dịch chuẩn axit clohydric.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải là loại tinh khiết
và nước để thử là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Kali hydroxit, dung dịch c(KOH) = 0,5
mol/l trong etanol 95% (V/V).
Dung dịch này không màu hoặc vàng nhạt.
Dung dịch ổn định không màu có thể được chuẩn
bị theo cách sau đây:
a) Cho hồi lưu 1 lít etanol với 8 g kali
hydroxit và 5 g nhôm hạt trong 1 giờ, sau đó đem chưng cất ngay. Hòa tan một số
lượng cần thiết kali hydroxit với phần cất được. Sau đó để yên trong vòng vài
ngày, gạn chất lỏng trong trên bề mặt chất lắng của kali cacbonat.
b) Thêm 4 g nhôm tertbutylat trong 1 lít
etanol và sau đó trộn rồi để yên trong vài ngày, gạn chất lỏng trên bề mặt và
đem hòa vào đó lượng kali hydroxit, sau đó để yên một vài ngày. Gạn chất lỏng
trong trên mặt của chất lắng kali cacbonat. Đựng dung dịch này trong bình thủy
tinh màu nâu hoặc vàng, đậy kín bình bằng nút cao su và đem gạn ra để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Phenonphtalein, dung dịch 10 g/l trong
etanol 95 %(V/V), hoặc kiềm xanh 6B, dung dịch 20g/l trong etanol 95% (V/V).
5.4. Chất trợ sôi.
6. Thiết bị
Sử dụng các thiết bị trong phòng thí nghiệm
và:
6.1. Bình nón, dung tích 250 ml, cổ mài, được làm
bằng thủy tinh bền kiềm.
6.2. Bộ sinh hàn có chỗ nối bằng thủy tinh mài
nối vừa khít với bình nón (6.1).
6.3. Dụng cụ đun nóng (nồi cách thủy, bếp đun
nóng bằng điện hoặc các dụng cụ thích hợp khác). Ngọn lửa trần là không thích
hợp.
6.4. Buret, dung tích 50 ml, có vạch chia 0,1 ml.
6.5. Pipet, dung tích 25 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu theo ISO 5555:1991.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128:1996 (ISO
661:1989).
9. Tiến hành thử
9.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng 2 g mẫu thử, chính xác đến 5mg
(theo điều 8) cho vào bình nón (6.1).
Chú thích – Phần mẫu thử 2 g để xác định chỉ
số xà phòng hóa từ 170 đến 200. Đối với các chỉ số xà phòng khác lượng phần mẫu
thử cần được thay đổi cho phù hợp, sao cho khoảng một nửa dung dịch kali
hidroxit trong etanol được trung hòa
9.2. Tiến hành xác định
9.2.1. Dùng pipet (6.5) lấy 25,0 ml dung dịch kali
hydroxit trong etanol (5.1) cho vào phần mẫu thử, và một ít chất trợ sôi (5.4).
Nối bộ sinh hàn (6.2) với bình đặt trên dụng cụ đun nóng (6.3) và đun sôi từ
từ, lắc nhẹ trong suốt thời gian 60 phút hoặc 2 giờ trong trường hợp dầu và mỡ
có điểm nóng chảy cao và khó xà phòng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Mẫu trắng
Mẫu trắng được chuẩn bị theo trình tự ở 9.2,
dùng lại 25 ml dung dịch kali hydroxit trong etanol (5.1) nhưng bỏ qua phần mẫu
thử.
9.4. Số phép xác định
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu
thử.
10. Biểu thị kết quả
Chỉ số xà phòng hóa, IS, được tính
theo công thức:
Trong đó:
V0 là thể tích của dung dịch chuẩn
axit clohydric (5.2) đã sử dụng cho mẫu trắng, tính bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là nồng độ chính xác của dung dịch chuẩn
axit clohydric (5.2), tính bằng mol trên lit;
m là khối lượng của phần mẫu thử (9.1), tính
bằng gam.
Kết quả được làm tròn đến số thập phân thứ
nhất.
11. Độ lặp lại
Sự chênh lệch giữa hai chỉ số của hai phép
xác định được thực hiện cùng một người phân tích, trên cùng thiết bị thử và
trên cùng một mẫu thử không vượt quá 0,5% (tương đối) giá trị trung bình cộng.
Chú thích – Các số liệu về độ lặp lại đã được
chấp nhận.
12. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải ghi rõ phương pháp sử
dụng, kết quả thu được và phương pháp tính toán. Báo cáo kết quả cũng phải đề
cập đến các điều kiện thao tác không được qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc
được coi là tự chọn, các chi tiết bất kỳ có ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các chi
tiết cần thiết cho việc nhận biết mẫu.