Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 01–28:2010/BNNPTNT chè quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng - an toàn

Số hiệu: QCVN01–28:2010/BNNPTNT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: ***
Ngày ban hành: 25/06/2010 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Hình 1

Hình 2

- Khi lấy mẫu phải bốc chè từ trên mặt đến nền, tổng khối lượng mẫu của 1 lô hàng không ít hơn 1 kg.

- Lượng mẫu trên được trộn và rải thành lớp phẳng hình vuông. Chia mẫu theo hai đường chéo, lấy hai phần đối diện và tiếp tục làm như vậy cho đến khi lượng mẫu còn lại khoảng 200 g (hoặc 400 g nếu cần phải lưu mẫu). Đây là mẫu trung bình của lô hàng.

2.1.1.3. Bao bì đựng mẫu

Bao chì đựng mẫu phải khô, sạch và không có mùi, không thấm khí, hút ẩm, không làm ảnh hưởng tới chất lượng mẫu.

2.1.1.4. Ghi nhãn mẫu

Trên bao chì đựng mẫu chè phải đầy đủ thông tin:

- Tên sản phẩm;

- Tên cơ sở sản xuất chế biến;

- Thời gian sản xuất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khối lượng mẫu;

- Địa điểm, thời gian lấy mẫu;

- Người lấy mẫu.

2.1.1.5. Bảo quản mẫu và thời gian lưu mẫu

- Mẫu chè búp tươi được bảo quản trong điều kiện không bị ảnh hưởng tới chất lượng.

- Thời gian lưu mẫu đối với chè búp tươi không quá 02 ngày.

2.1.2. Phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp tươi

2.1.2.1. Phân tích chất lượng đối với chè búp tươi

2.1.2.1.1. Xác định hàm lượng bánh tẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng bánh tẻ của chè búp tươi được xác định trên cơ sở xác định tỷ lệ phần trăm khối lượng bánh tẻ ở mẫu trung bình của mỗi lô hàng.

2.1.2.1.1.2. Dụng cụ

Cân, có thể cân chính xác đến 0,5 g.

2.1.2.1.1.3. Cách tiến hành

- Chia mẫu đã lấy thành 2 mẫu phân tích và cân từng mẫu, chính xác đến 0,5 g. Lựa chọn những búp và lá rời đã thống nhất là non ra và chỉ xác định bằng cách bấm bẻ phần còn lại.

- Bấm bẻ búp: Dùng 2 ngón tay trỏ và 2 ngón tay cái cách nhau 1 cm, cầm búp chè nằm ngang, bẻ uốn dần cuộng chè từ đầu dưới lên phía búp, các vết bẻ cách nhau 1 cm. Trường hợp điểm gãy nằm ngang cuống lá, phải ngắt rời lá đó ra, bấm bẻ như lá rời (khoản b của điều này).

- Bấm bẻ lá: Một tay cầm cuống lá, một tay cầm thân lá (cách nhau 1 cm) bẻ uốn sống lá. Điểm bẻ lần đầu ở một phần tư chiều dài lá kể từ cuống lá, nếu vết gãy không có xơ thì lá đó là non, nếu có xơ, được phép bẻ thêm điểm thứ hai ở giữa lá. Nếu vết gãy thứ hai có xơ thì lá đó là lá bánh tẻ; nếu không có xơ thì ngắt riêng: từ vết gãy đến đỉnh lá là non, phần còn lại là bánh tẻ.

- Các mảnh lá rời có gân lá, bẻ uốn một điểm ở giữa gân lá, nếu có xơ cho vào phần bánh tẻ, nếu không có xơ, cho vào phần non. Các mảnh lá không có gân lá, phải so màu theo lá non và lá bánh tẻ.

- Cân riêng phần bánh tẻ (cả cuộng và lá) chính xác đến 0,5 g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng bánh tẻ, X, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:

Trong đó:

m là khối lượng phần bánh tẻ (g);

M là khối lượng mẫu đem xác định (g).

2.1.2.1.1.5. Báo cáo kết quả

Khi kết quả 2 lần xác định chênh lệch nhau không quá 2% thì kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 lần xác định đó; nếu chênh nhau quá 2% thì phải xác định thêm 2 mẫu nữa. Nếu kết quả 2 lần xác định này chênh lệch không quá 2% thì kết quả cuối cùng là trung bình cộng của kết quả 2 lần xác định này, nếu chênh lệch quá 2% thì kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 4 lần xác định.

2.1.2.1.2. Xác định hàm lượng nước ngoài đọt

2.1.2.1.2.1. Dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hộp bằng kim loại hình trụ có đường kính 15 cm, chiều cao 18 cm;

- Khay men hoặc khay tôn, gỗ;

- Silicagel hạt tròn, khô (có màu trắng) hoặc giấy lọc khô.

2.1.2.1.2.2. Lấy mẫu

- Lô hàng để lấy mẫu gồm những sọt chè bị ướt nhưng không quá 100 sọt.

- Lấy mẫu ở 10% số sọt chè ướt nhưng không ít hơn 3 sọt (nếu dưới 3 sọt phải lấy ở tất cả các sọt).

- Đổ từng sọt chè định lấy mẫu ra nền nhà thành từng đống riêng biệt (không được đảo rũ) và lấy mẫu ngay. Tại mỗi đống phải lấy ở 3 vị trí: trên, dưới và giữa đống. Đựng mẫu đã lấy được vào đĩa cân. Lượng mẫu lấy ở mỗi đống phải gần bằng nhau và tổng khối lượng mẫu lấy ở tất cả các đống phải được 20 g đến 30 g (khoảng 30 búp đến 40 búp).

2.1.2.1.2.3. Cách tiến hành

Cân ngay mẫu chè đã lấy, chính xác đến 0,5 g. Dùng một tờ giấy thấm lót vào bên trong hộp kim loại rồi đổ chè đã cân vào hộp. Cân khoảng 50 g silicagel đổ vào tiếp. Đậy nắp hộp và lắc nhẹ trong 2 min. Mở hộp đổ hết chè và silicagel ra khay: Nhặt riêng chè vào đĩa cân và cân, chính xác đến 0,5 g. Có thể thay silicagel bằng 20 g giấy lọc cắt thành mảnh kích thước khoảng 1 cm x 2 cm đã sấy khô.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng nước ngoài búp, X, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

Trong đó:

M1 là khối lượng chè trước khi cho vào hộp (g);

M­2 là khối lượng chè đã hết nước ngoài búp (g).

2.1.2.2. Phân tích an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp tươi

Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp tươi theo Bảng 1 dưới đây, hoặc có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.

Bảng 1. Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm

Tên chỉ tiêu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Antimon

TCVN 8132 : 2009 Thực phẩm – Xác định hàm lượng antimon bằng phương pháp quang phổ

Asen

TCVN 7601 : 2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat

Cadimi

TCVN 7929 : 2008 (EN 14083 : 2003) Thực phẩm – Phương pháp xác định nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy áp lực;

TCVN 7603 : 2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Chì

TCVN 7929 : 2008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thủy ngân

TCVN 7993 : 2008 (EN 13806 : 2002) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi – lạnh (CVAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực;

TCVN 7604 : 2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Chlorpyrifos- methyl

TCVN 5142 : 2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo

Cypermethrin

Deltamethrin

Dicofol

Endosulfan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Flucythrinnate

Propargite

Methidathion

Permethrin

2.2. Quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp khô

2.2.1. Lấy mẫu chè búp khô

2.2.1.1. Nguyên tắc

- Địa điểm lấy mẫu: Lấy mẫu tại nơi bảo quản chè búp khô của cơ sở chế biến chè.

- Cỡ lô: Không quá 10 tấn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy mẫu theo phương pháp quy định trong TCVN 5609 : 2007 Chè – Lấy mẫu.

2.2.1.3. Bao bì đựng mẫu

Bao chì đựng mẫu phải khô, sạch và không có mùi, không thấm khí, hút ẩm, không làm ảnh hưởng tới chất lượng mẫu.

2.2.1.4. Ghi nhãn mẫu

Trên bao bì đựng mẫu chè phải đầy đủ thông tin:

- Tên sản phẩm;

- Tên cơ sở sản xuất chế biến;

- Thời gian sản xuất;

- Khối lượng lô hàng lấy mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Địa điểm, thời gian lấy mẫu;

- Người lấy mẫu.

2.2.1.5. Bảo quản và thời gian lưu mẫu

- Đối với chè búp khô, mẫu được bảo quản tránh ánh sáng và trong điều kiện không bị ảnh hưởng tới chất lượng.

- Thời gian lưu mẫu không quá 06 tháng.

2.2.2. Phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp khô

2.2.2.1. Phân tích chất lượng đối với chè búp khô được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Các phương pháp kiểm tra chất lượng chè búp khô

Tên chỉ tiêu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Các chỉ tiêu cảm quan

TCVN 3218 : 1993 Chè – Xác định chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm

2. Độ ẩm

TCVN 5613 : 2007 (ISO 1573 : 1980) Chè – Xác định hao hụt khối lượng ở 1030C

3. Hàm lượng bồm, cọng, tạp chất

TCVN 1458 : 1986 Chè đọt khô – Phương pháp thử

4.4. Hàm lượng vụn

TCVN 1458 : 1986 Chè đọt khô – Phương pháp thử

2.2.2.2. Phân tích an toàn vệ sinh thực phẩm đối với chè búp khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3. Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm

Tên chỉ tiêu

Phương pháp thử

Antimon

TCVN 8132 : 2009 Thực phẩm – Xác định hàm lượng antimon bằng phương pháp quang phổ

Asen

TCVN 7601 : 2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat

Cadimi

TCVN 7929 : 2008 (EN 14083 : 2003) Thực phẩm – Phương pháp xác định nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy áp lực;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chì

TCVN 7929 : 2008 (EN 14083 : 2003) Thực phẩm – Phương pháp xác định nguyên tố vết – Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy áp lực;

TCVN 7602 : 2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Thủy ngân

TCVN 7993 : 2008 (EN 13806 : 2002) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi – lạnh (CVAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực;

TCVN 7604 : 2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Chlorpyrifos- methyl

TCVN 5142 : 2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo

Cypermethrin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Deltamethrin

 

Dicofol

 

Endosulfan

 

Fenpropathrin

 

Flucythrinnate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Propargite

 

Methidathion

 

Permethrin

 

Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g sản phẩm

TCVN 7923 : 2008 Thực phẩm – Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí – Phương pháp sử dụng bộ lọc màng kẻ ô vuông kỵ nước;

TCVN 7928 : 2008 Thực phẩm – Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp gel pectin;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Coliform, CFU/g sản phẩm

TCVN 6848: 2007 (ISO 4832: 2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc;

TCVN 4882: 2007 (ISO 4831: 2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.

Aflatoxin tổng số

TCVN 7596 : 2007 (ISO 16050 : 2003) Thực phẩm – Xác định Aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Các tổ chức, cá nhân chế biến, kinh doanh chè búp tươi và chè búp khô, các tổ chức kiểm tra phải tuân thủ quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm được quy định trong quy chuẩn này.

4. Tổ chức thực hiện

4.1. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–28:2010/BNNPTNT về chè – quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng - an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.677

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.145.37
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!