TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
8400-15:2011
BỆNH
ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 15: BỆNH XOẮN KHUẨN DO LEPTOSPIRA
Animal disease -
Diagnostic procedure - Part 15: Leptospirosis
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm.
Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn
liên quan đến việc sử dụng chúng. Các phòng thí nghiệm sử dụng tiêu chuẩn
này phải tự thiết lập các nguyên tắc bảo đảm an toàn sinh học để không phải bị nhiễm
bệnh nghề nghiệp hoặc thất thoát các mầm bệnh từ phòng thí nghiệm ra môi
trường.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh
xoắn khuẩn đối với gia súc.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định
nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh do các chủng xoắn khuẩn Leptospira thuộc
loại vi khuẩn hiếu khí gây ra trên người và gia súc, gây sốt, vàng da, đái ra
huyết sắc tố hay máu, viêm gan thận, rối loạn tiêu hóa và có thể sảy thai.
Gia súc (lợn) bị bệnh nặng khi mổ ra có mùi khét.
3. Thuốc thử và vật
liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân
tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương không có Rnase, trừ có quy định khác.
- Cồn 96 o
- Bovine albumin serum (BSA)
- Thạch
- Kháng nguyên Leptospira (15 chủng
- Phụ lục B).
4. Thiết bị và dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ lạnh thường, tủ ấm, tủ sấy
- Nồi chưng cách thuỷ, nồi hấp tiệt trùng
- Máy hoặc bút đo pH
- Buồng cấy vô trùng
- Máy cất nước
- Micropipet, thể tích hút từ 10 µl cho
tới 1000 µl
- Bình nón các loại, ống đong hình trụ
các loại
- Lam kính, lamen, khay để lam kính
- Que trộn, đèn cồn, bút chì viết kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màng lọc milipore 0,22 µm.
5. Cách tiến hành
5.1. Chẩn đoán lâm sàng
5.1.1 Đặc điểm dịch tễ
Bệnh thường xảy ra vào mùa mưa, lũ lụt.
Các loài gậm nhấm và thú hoang được coi là
nguồn mang bệnh chủ yếu.
Đường xâm nhập của vi khuẩn chủ yếu qua đường
tiêu hóa, gia súc ăn phải thức ăn nước uống nhiễm nước tiểu của gia súc
mang mầm bệnh và nhiễm nước tiểu của loài gậm nhấm, do sự lây nhiễm với gia súc
nuôi tại nhà (chó).
5.1.2 Triệu chứng lâm sàng
5.1.2.1 Thể cấp tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sốt kéo dài từ 1 ngày đến 8 ngày, mệt mỏi,
bỏ ăn.
- Vàng da.
- Chảy nước mắt.
- Gia súc cho sữa mất sữa đột ngột và có hiện
tượng viêm vú.
- Mủ chảy ra từ khoang mũi (dê, cừu).
- Thiếu máu và đái ra huyết sắc tố, đặc biệt ở
gia súc non.
5.1.2.1.2 Chó
- Sốt từ 40 0C đến 41 0C, trước khi
chó chết thân nhiệt hạ xuống 36 0C đến 36,5 0C.
- Ủ rũ, nôn mửa, run rẩy, viêm não, tiêu chảy,
trong phân có lẫn máu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh kéo dài từ 2 ngày đến12 ngày.
- Tỷ lệ chết có thể lên tới 50 %.
5.1.2.1.3 Lợn
- Sốt, bỏ ăn bất thường hoặc ăn ít, mệt mỏi,
thích nằm ở xó chuồng.
- Phù nề, đầu to, mắt híp.
- Tiếng kêu yếu, khản đặc hay mất hẳn, lông dựng.
- Nước tiểu vàng, hơi sánh, có thể có màu cà
phê.
- Niêm mạc và da vàng, lợn bị bệnh nặng da
toàn thân có màu vàng.
- Mắt đau có dử, có khi mù mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lợn nái sau khi sảy thai từ 3 tuần đến 6 tuần
thường chịu đực mà không có biểu hiện chung của động dục.
5.1.2.2 Thể mãn tính
- Gia súc sốt nhẹ từ 39 0C đến
39,5 0C.
- Gia súc cái có chửa có hiện tượng: sảy
thai, đẻ non, bất dục; nếu sinh con thì con non đẻ ra yếu.
- Gia súc đực có hiện tượng: viêm khớp, sưng
dịch hoàn, tinh dịch loãng, tỷ lệ tinh trùng dị hình cao.
5.1.3 Bệnh tích đại thể
Tùy từng loài gia súc diễn biến của bệnh và
thể hiện lâm sàng khác nhau, nhưng nói chung là các loài có biểu hiện vàng da.
Gia súc (lợn) bị bệnh nặng khi mổ ra có mùi khét; tổ chức liên kết dưới da
vàng, keo nhầy và thủy thũng, mỡ vàng, dịch trong xoang ngực và xoang bụng
vàng, máu loãng, xuất huyết dưới da nhiều, xuất huyết niêm mạc ruột, phổi, tim,
thận và lách. Nhìn chung các loài gia súc có bệnh tích như sau :
- Phổi thủy thũng, trong phế quản và phế nang
có tích nhiều nước màu vàng.
- Mỡ vành tim vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gan sưng, vàng, nát.
- Túi mật phần lớn teo, dịch mật sánh lại như
kẹo mạch nha. Cũng có trường hợp túi mật căng.
- Hạch lâm ba ruột sưng, thủy thũng. Bệnh nặng
màng treo ruột thoái hóa biến thành tổ chức nhầy có màu vàng.
- Thận nhạt màu hoặc có màu vàng lẫn xẫm, có
thể có những điểm hoại tử trắng hoặc những điểm xuất huyết nhỏ trên bề mặt của
quả thận.
- Bào thai bị sảy có các điểm hoại tử như đầu
đinh ghim trên gan, dịch trong cơ thể có màu vàng.
5.1.4 Chẩn đoán phân biệt
- Bệnh sảy thai truyền nhiễm
- Bệnh nhiễm parvovirus
- Bệnh giả dại (bệnh Aujeszky)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hội chứng ngộ độc Aflatoxin.
5.2. Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.2.1 Lấy mẫu
5.2.1.1 Gia súc mới chết
Mổ lấy máu tim, nhau thai, nước tiểu trong
bàng quang, thận, các hạch lâm ba. Các tổ chức được lấy một cách vô trùng
và không lấy sau khi gia súc chết từ 2 h đến 3 h.
5.2.1.2 Gia súc sống
Máu: lấy máu tĩnh mạch và lấy vào buổi sáng
trước khi cho gia súc ăn. Nước tiểu: lấy trong giai đoạn hết sốt.
5.2.2 Bảo quản và vận chuyển
Mẫu huyết thanh gửi đi xét nghiệm phải được bảo
quản trong thùng lạnh ở nhiệt độ 4 0C và vận chuyển ngay đến phòng
thí nghiệm càng nhanh càng tốt. Bệnh phẩm là phủ tạng, máu và nước tiểu để
nuôi cấy phân lập phải bảo quản trong môi trường vận chuyển. Tốt nhất là vận
chuyển ngay trong ngày ấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
5.3.1 Chẩn đoán huyết thanh học
5.3.1.1 Nguyên tắc
Phản ứng huyết thanh học dùng trong chẩn đoán
bệnh xoắn khuẩn là phản ứng ngưng kết trên phiến kính (phản ứng MAT -
Microscopic Agglutination Test) với bộ kháng nguyên sống gồm 15 chủng xoắn khuẩn lưu
hành ở Việt Nam.
5.3.1.2 Chuẩn bị
Kháng nguyên chuẩn, kháng huyết thanh chuẩn,
huyết thanh kiểm tra và dung dịch muối đệm phosphat phải để ở nhiệt độ
phòng khoảng 1 h trước khi làm phản ứng.
5.3.1.3 Cách tiến hành
Bước 1: Cho 4,90 ml (4900 l) dung dịch
muối đệm phosphat (PBS) vào 1 ống nghiệm vô trùng.
Bước 2: Cho 0,10 ml (100 l) huyết thanh
cần kiểm tra vào và trộn đều, được dung dịch pha loãng 1/50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Nhỏ vào mỗi ô một giọt huyết thanh đã
pha loãng 1/50 (tương đương với 0,03 ml hay 30 µl)
Bước 5: Nhỏ một giọt kháng nguyên vào các ô
tương ứng theo trình tự từ chủng số 1 tới chủng số 15 và trộn đều.
Bước 6: Để 30 min ở nhiệt độ phòng.
Bước 7: Đọc kết quả tuỳ mức độ ngưng kết giữa
kháng nguyên và kháng thể mà đánh giá phản ứng là +, ++, +++ hay ++++.
- Phản ứng được đánh giá là dương tính nếu
như tại hiệu giá pha loãng 1/100 hoặc lớn hơn, mẫu huyết thanh đó có chứa
một lượng kháng thể gây ngưng kết ít nhất 50 % xoắn khuẩn (phản ứng ở mức ++).
- Nếu phản ứng ở mức +++ hay ++++, khi đó ta
phải nâng hiệu giá pha loãng của mẫu bắt đầu từ hiệu giá pha loãng 1/100
cho tới 1/12 800.
- Ở nồng độ huyết thanh pha loãng nào vẫn gây
ngưng kết 50 % xoắn khuẩn thì ta có thể kết luận mẫu huyết thanh kiểm tra
cho kết quả dương tính ở hiệu giá đó.
- Phản ứng âm tính là phản ứng mà tại đó xoắn
khuẩn vẫn hoạt động bình thường, có thể có nhiều cụm ngưng kết nhưng dưới 50 %
xoắn khuẩn ngưng kết.
5.3.1.4 Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++: Có từ 20 cụm đến 30 cụm ngưng kết hình
sao trên vi trường, 75 % xoắn khuẩn ngưng kết và 25 % xoắn khuẩn tự do.
++: Có từ 6 cụm đến 12 cụm ngưng kết, 50 % xoắn
khuẩn ngưng kết và 50 % xoắn khuẩn tự do.
+: Có từ 3 cụm đến 5 cụm ngưng kết, nhiều xoắn
khuẩn tự do, 25 % xoắn khuẩn ngưng kết và 75 % xoắn khuẩn tự do.
Phản ứng (-): Không có ngưng kết, 100 % xoắn
khuẩn tự do.
CHÚ Ý: Có một mẫu đối chứng âm (dùng dung dịch
muối đệm phosphat) và một mẫu đối chứng dương (dùng kháng huyết thanh chuẩn).
5.3.2 Chẩn đoán vi khuẩn học
5.3.2.1 Kiểm tra hình thái học
Mẫu máu: trộn với 5 % chất chống đông (natri
xitrat), để lắng rồi dùng pipet hút lớp dịch ở trên nhỏ lên phiến kính kiểm
tra và soi bằng kính hiển vi tụ quang nền đen.
Đối với mẫu nước tiểu: lấy cặn ở phía dưới
đáy ống nghiệm phết kính, soi bằng kính hiển vi tụ quang nền đen tìm xoắn
khuẩn. Mẫu phải xem ngay không được để quá 12 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát dưới kính hiển vi tụ quang nền đen
thấy: xoắn khuẩn vận động.
5.3.2.1 Phân lập vi khuẩn
5.3.2.1.1 Cấy chuyển trong môi trường
Máu và nước tiểu, các tổ chức (sau khi nghiền
hoặc li tâm) được nuôi cấy trong môi trường vận chuyển (A.3) hoặc môi trường
lỏng EMJH (A.1), môi trường bán cố thể Fletcher (A.2) ở 28 0C đến
30 0C. Cấy chuyển liên tục hàng ngày và kiểm tra trên kính hiển vi trong
vòng từ 2 tuần đến 6 tuần.
5.3.2.1.2 Tiêm truyền động vật thí nghiệm
Nếu có xoắn khuẩn mọc trong các môi trường
nuôi cấy, mật độ canh trùng đạt 2 x 108 hoặc hơn sẽ được tiêm truyền
cho chuột lang, sau đó lấy máu tim chuột lang và nuôi cấy lại vào môi trường để
lọc tạp khuẩn và thuần khiết, ít nhất sau 2 tháng, nếu không thấy xoắn khuẩn mọc
thì ta có thể loại bỏ.
Một phần mẫu bệnh phẩm đem nghiền với nước
sinh lý theo tỷ lệ 1/10, lấy huyễn dịch đó tiêm cho chuột lang 2 ml/con. Sau 1,
2, 6, 12, 24 h, lấy máu cấy vào môi trường EMJH.
5.3.2.1.3 Định typ huyết thanh
Sau khi đã phân lập được xoắn khuẩn tiến hành
định typ, quy trình định typ được tiến hành bằng phản ứng ngưng kết trên
phiến kính với cả 15 mẫu kháng huyết thanh đơn giá dương tính chuẩn của 15 chủng.
Mẫu kháng huyết thanh nào cho phản ứng ngưng kết mạnh nhất thì chủng xoắn khuẩn
này thuộc vào nhóm đó. Còn mẫu kháng huyết thanh nào mà cũng cho phản ứng
ngưng kết nhưng yếu hơn thì đó chỉ là hiện tượng ngưng kết chéo giữa chủng
này với kháng huyết thanh chuẩn của các chủng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết hợp triệu chứng lâm sàng, bệnh tích và mẫu
bệnh phẩm sau khi tiến hành phân lập và định typ, xác định được chủng xoắn khuẩn
gây bệnh thì kết luận dương tính.
Đối với đàn chưa tiêm phòng: kết quả xét nghiệm
huyết thanh bằng phản ứng ngưng kết kháng nguyên kháng thể đạt 50 % ở hiệu giá
pha loãng huyết thanh 1/100 trở lên thì kết luận dương tính.
Đối gia súc đã được tiêm phòng:
- Mẫu huyết thanh nào cho phản ứng ngưng kết
kháng nguyên kháng thể đạt 50 % ở hiệu giá pha loãng huyết thanh 1/200 trở lên
thì kết luận dương tính.
- Mẫu huyết thanh nào cho phản ứng ngưng kết
kháng nguyên kháng thể đạt 50 % ở hiệu giá pha loãng huyết thanh 1/100,
nhưng có các triệu chứng lâm sàng và bệnh tích điển hình của bệnh thì kết luận
dương tính.
PHỤ LỤC
A
(Quy
định)
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DUNG DỊCH THUỐC THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường cơ bản EMJH Bacto -
Leptospira có bổ sung Enrichment Bacto - Leptospira được dùng để nuôi
cấy và giữ giống xoắn khuẩn. Môi trường cơ bản và Enrichment được chuẩn bị theo
công thức chế tạo của Ellinghausen vàMcCullough và được sửa đổi
bởi Johnson và Harris.
Thành phần môi trường cơ bản:
Dinatri hydrophosphat
(Na2HPO4) 1
g
Kali dihydrophosphat
(K2HPO4) 0,3
g
Natri clorua
(NaCl) 1
g
NH4Cl 0,25
g
Vitamin
B1 0,5
g
Hoà tan 2,3 g môi trường cơ bản vào trong 900
ml nước. Hấp vô trùng ở 121 oC trong 15 min. Sau đó để nguội ở nhiệt
độ phòng, bổ sung thêm dung dịch Enrichment (900 ml môi trường EMJH cơ bản +
100 ml dung dịch Enrichment). Trộn đều, điều chỉnh pH 7,5 bằng dung dịch NaOH 1
N hoặc dung dịch HCl 1 N. Đem chia ra các ống nhỏ để ở nhiệt độ phòng kiểm tra
vô trùng.
Chuẩn bị dung dịch Enrichment:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeSO4.7H2O 5
g
Nước vừa đủ 1000
ml
Dung dịch 2:
CaCl2.2H2O 20
g
MgCl2.6H2O 20
g
Nước vừa đủ 1000
ml
Dung dịch 3:
Vitamin
B12 0,2
g
Nước vừa đủ 1000
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 200 ml Tween 80 vào trong 1000 ml nước.
Dung dịch 5:
ZnSO4.7H2O 4
g
Nước vừa đủ 1000
ml
Dung dịch 6:
Vitamin
B1 10
g
Nước vừa đủ 1000
ml
Dung dịch 7:
10 g bột Bovine albumin serum (BSA)
hòa tan trong 66 ml nước, cho vào máy khuấy từ khuấy đều cho tan ở nhiệt độ
4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắc đều và đem lọc qua màng lọc millipore.
A.2 Môi trường bán cố thể Fletcher
Cho 2 g thạch vào 900 ml môi trường EMJH cơ bản,
đem hấp ở 121 0C trong 20 min cho thạch tan hoàn toàn, để nguội xuống
còn 50 0C, cho 100 ml Enrichment vào và lắc đều, chỉnh pH 7,5 và chia
ra các ống nghiệm, mỗi ống khoảng 5 ml.
Tất cả các thao tác pha chế hoặc chia ống môi
trường phải được tiến hành trong buồng cấy vô trùng.
A.3 Môi trường vận chuyển, pH 7,6
Pha Bovine Albumine Serum (BSA) với
dung dịch PBS (A.4) thành dung dịch BSA 1 %.
Bổ sung 5-Fluoro-uracil với lượng từ
100 g đến 200 g cho mỗi mililit môi trường.
A.4 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.4.1 Dung dịch đậm đặc 10 lần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaH2PO4.H2O 1,80
g
NaCl 85,00
g
Nước vừa đủ 1000
ml
A.4.2 Dung dịch dùng
trong phản ứng ngưng kết trên phiến kính PBS 0,01 M, pH 7,6
Dung dịch đậm đặc
(A.4.1) 100
ml
Nước vừa đủ 1000
ml
PHỤ LỤC
B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Leptospira australis
australis Ballico
2. L. autumnalis autumnaliss Akiyami A
3. L. bataviae bataviae Van Tienen
4. L. canicola canicola Hond Utrech IV
5. L. gippotyphosa gippotyphosa Moskva V
6. L. hebdomadis hebdomadis Hebdomadis
7. L. icterohaemorrhagiae
icterohaemorrhagiae Verdun
8. L. javanica javanica Veldrat Bataviae
46
9. L. panama panama
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. L. pyrogenes
12. L. sejroe-hardjo Hardjo Bovis
13. L. sejroe saxkoebing
14. L. semaranga
15. L. tarassovi tarassovi Mitis
Johnson