|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Tài
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
09/2010/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc
phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc
điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người
đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và giá
cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 469/SXD-QLN&CS ngày 18 tháng 01
năm 2010 và Công văn số 7959/SXD-QLN ngày 10 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về bảng
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa
bàn thành phố; được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến
công tác quản lý, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các cá nhân, tổ chức
đang thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.
Ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Loại
nhà
|
Biệt
thự (hạng)
|
Nhà
ở thông thường (cấp)
|
Cấp, hạng nhà
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Giá (đồng/m2/tháng)
|
11.300
|
13.500
|
15.800
|
24.800
|
6.800
|
6.300
|
6.100
|
4.100
|
- Trong đó, hạng biệt thự và cấp
nhà ở thông thường, được xác định theo phụ lục số 1 của Thông tư số 01/TT-LB
ngày 19 tháng 01 năm 1993 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính và Thông tư số
05/BXD-TT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng.
- Trong trường hợp Nhà nước có
điều chỉnh tăng tiền lương cơ bản, Ủy ban nhân dân thành phố sẽ có văn bản
thông báo điều chỉnh tăng mức giá cho thuê nhà ở tương ứng với tỷ lệ tăng tiền
lương.
Điều 3.
Giá cho thuê nhà ở được tính trên cơ sở giá quy định tại
Điều 1, được điều tiết tăng (+), giảm (-) với các hệ số, theo nguyên tắc biệt
thự các hạng và nhà ở các cấp hạng áp dụng tối đa không vượt quá 04 hệ số được
quy định sau đây:
1. Hệ số cấp đô thị (K1): Theo
quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ
về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị, thành phố Hồ Chí Minh là đô thị
loại đặc biệt, có trị số K1 = 0,00.
2. Hệ số vị trí xét theo khu vực
(K2):
Khu
vực trong đô thị
Hệ số
|
Quận
trung tâm nội thành
|
Quận
nội thành
|
Huyện
ngoại thành
|
Trị số K2
|
+
0,00
|
-
0,10
|
-
0,20
|
Phân vùng đô thị trong thành phố
được áp dụng theo Phụ lục 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Hệ số tầng cao (K3):
Tầng
nhà
Hệ số
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
trở lên
|
Trị số K3
|
+0,15
|
+0,05
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
-0,30
|
4. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ
thuật (K4):
Điều
kiện hạ tầng kỹ thuật
Hệ số
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Trị số K4
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật
chủ yếu gắn liền với nhà ở để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều
kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:
- Điều kiện 1: nhà ở có đường
cho ô tô đến tận ngôi nhà.
- Điều kiện 2: có khu vệ sinh
khép kín.
- Điều kiện 3: có hệ thống cấp
thoát nước hoạt động bình thường.
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 03
điều kiện trên.
Điều 4.
Phương pháp xác định giá thuê nhà ở
Phương pháp xác định đơn giá
thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở:
Giá
cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở các cấp)
|
Giá
của cấp, hạng nhà ở tương ứng quy định tại Điều 1 Quyết định này
|
x
|
1
+ tổng các hệ số áp dụng theo điều kiện nhà ở cho thuê
|
đồng/m2
sử dụng/tháng
|
2. Tiền thuê nhà phải trả hàng
tháng:
Tiền
thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng = tổng số
|
Giá
cho thuê 1m2 sử dụng tính theo quy định khoản 1 Điều 4
|
x
|
Diện
tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê
|
Điều 5.
Trường hợp nhà biệt thự sử dụng cho nhiều hộ gia đình,
giá thuê được tính như sau:
1. Nhà phụ độc lập: hộ sử dụng
ký hợp đồng thuê nhà độc lập, giá thuê tính theo giá nhà ở thông thường.
2. Nhà chính biệt thự: các hộ sử
dụng căn cứ hợp đồng thuê nhà được ký, giá thuê được tính như sau:
a) Trường hợp 1 hộ sử dụng độc lập:
áp dụng nguyên giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
b) Trường hợp 2 hộ sử dụng: giảm
10% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
c) Trường hợp 3 đến 5 hộ sử dụng:
giảm 20% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
d) Trường hợp 6 đến 8 hộ sử dụng:
giảm 30% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
đ) Trường hợp 9 hộ sử dụng trở
lên: giảm 40% giá thuê nhà biệt thự theo hạng tương ứng.
Điều 6.
Điều tiết trong trường hợp hộ sử dụng tiết kiệm một phần
diện tích khuôn viên hoặc một phần diện tích sử dụng để tự kinh doanh hoặc cho
thuê lại đối với nhà biệt thự, nhà phố có vị trí mặt tiền đường (không áp dụng
điều tiết đối với nhà phố có vị trí trong hẻm) có một phần diện tích tiết kiệm
để tự kinh doanh hoặc cho thuê lại (kể cả trường hợp cho thuê khuôn viên đất):
1. Hộ sử dụng tiết kiệm một phần
diện tích khuôn viên hoặc một phần diện tích sử dụng để tự kinh doanh hoặc cho
thuê lại phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà.
2. Trường hợp có sự ngăn chia
riêng biệt: Mức giá thuê điều tiết bằng tiền thuê nhà ở cộng tiền thuê đất bằng
0,2% đơn giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định hàng năm đối với phần diện
tích cho thuê lại.
3. Trường hợp không có sự ngăn
chia riêng biệt, không xác định được diện tích tự kinh doanh hoặc cho thuê lại:
Mức giá thuê điều tiết bằng tiền thuê nhà ở cộng tiền thuê đất, được tính bằng
0,15% đơn giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định hàng năm đối với toàn bộ
diện tích khuôn viên.
Điều 7.
Nguyên tắc thu tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại
1. Tiền thuê nhà được thu hàng
tháng.
2. Các cơ quan quản lý nhà thu
trực tiếp từ người sử dụng nhà.
Điều 8.
Đối tượng và điều kiện miễn, giảm tiền thuê nhà ở áp dụng theo quy định tại Điều
3 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 9.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban
hành và thay thế Quyết định số 1753/QĐ-UB-QLĐT ngày 23 tháng 11 năm 1993 của Ủy
ban nhân dân thành phố về giá cho thuê nhà ở áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh
thực hiện theo Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 10.
Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn thực hiện thống nhất Quyết định này trên địa bàn thành phố. Tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố để giải quyết những khó khăn vướng mắc phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 11.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các tổ chức và cá nhân đang quản lý,
sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
6.224
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|