Nồng độ vi rút
pha loãng
|
Số trứng chết/Số trứng
tiêm
|
Phản ứng
|
Giá trị cộng dồn
|
Tỉ lệ chết,%
|
Chết
|
Sống
|
Chết
|
Sống
|
Tỷ số
|
10-6
|
5/5
|
5
|
0
|
11
|
0
|
11/11
|
100
|
10-7
|
4/5
|
4
|
1
|
6
|
1
|
6/7
|
86
|
10-8
|
2/5
|
2
|
3
|
2
|
4
|
2/6
|
33
|
10-9
|
0/5
|
0
|
5
|
0
|
9
|
0/9
|
0
|
Công thức Reed & Muench:
Như vậy, liều gây chết 50% phôi trứng là
10 -7,7.
Tính chỉ số trung hòa:
Nồng độ vi rút (log10)
Số trứng chết / số
trứng tiêm
log10ELD50
Đối chứng dương tính
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3
-4
-5
-6
-7
-8
6,5
Đối chứng âm tính
5/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0/5
5/5
4/5
1/5
0/5
2,5
Kết quả: NI = 6,5 - 2,5 = 4,0
Kết luận: bệnh phẩm dương tính vi rút dịch tả
vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
C
(Quy định)
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN LẬP VÀ GIÁM ĐỊNH VI RÚT DỊCH TẢ VỊT TRÊN TẾ BÀO
C.1 Chuẩn bị tế bào xơ phôi vịt (DEF - Duck
Embryo Fibroblast)
- Chọn trứng vịt có phôi từ 9 ngày tuổi đến
10 ngày tuổi, phát triển tốt. Mổ trứng, lấy phôi. - Rửa phôi trong dung dịch
PBS có chứa 1 % kháng sinh.
- Cắt bỏ đầu, chân, cánh và các cơ quan phủ tạng.
- Rửa lại phôi từ 1 lần đến 2 lần trong dung
dịch PBS có chứa 1 % kháng sinh. - Cắt nhỏ phôi.
- Tách tế bào bằng dung dịch trypsin ấm 0,25
% và lắc nhẹ 250 r/min trong 15 min.
- Thu hoạch tế bào đă tách bằng cách lọc qua
4 lần vải gạc, cho vào môi trường MEM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đếm và pha loãng tế bào với môi trường phát
triển (MEM + 10 % FCS), lượng tế bào cần thiết tối thiểu 4 x 105 tế bào/ml.
C.2 Phân lập vi rút dịch tả vịt trên tế bào
DEF
- Cấy tế bào DEF trên các chai nuôi tế bào
T25 hoặc đĩa nuôi tế bào (đĩa 6 giếng, 24 giếng), sau 2 ngày đến 3 ngày tế bào
mọc thành thảm (khoảng 70 %) thì gây nhiễm huyễn dịch bệnh phẩm đã xử lý, lượng
100 µl/giếng hoặc 500 µl/chai. Việc cấy chuyển 2 lần là cần thiết trong quá
trình phân lập.
- Quan sát CPE trong các chai nuôi cấy thời
gian 7 ngày: Vi rút dịch tả vịt gây hủy hoại tế bào sau 2 ngày đến 4 ngày.
Nếu CPE đạt 70 % đến 80 % hoặc sau 7 ngày không có CPE thì tiến hành thu hoạch
hỗn dịch tế bào.
- Cho các chai nuôi cấy vào nhiệt độ
-20 oC đến -40 oC làm đông, sau đó giải đông, lặp lại 3 lần, cuối
cùng ly tâm và thu phần nước trong để giám định vi rút hoặc cấy chuyển lần 2.
C.3 Giám định vi rút dịch tả vịt trên tế bào
DEF
a) Chuẩn bị
Tế bào DEF đă nuôi cấy được 2 ngày đến 3 ngày
trên đĩa nuôi tế bào 96 giếng.
Pha loãng vi rút phân lập: các nồng độ từ
10-1 đến 10-9 với môi trường nuôi cấy MEM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô đối chứng âm tính: trộn huyết thanh âm
tính với các nồng độ vi rút đă pha loãng theo tỷ lệ 1:1.
b) Tiến hành
Gây nhiễm hỗn hợp trên vào đĩa đă nuôi cấy tế
bào DEF (đĩa 96 giếng), 100µ/giếng, 8 giếng/nồng độ. Ủ đĩa nuôi cấy ở tủ ấm
CO2 ở 37 oC trong 1 h.
Đổ bỏ hỗn hợp trên, cho môi trường nuôi cấy
MEM 100 µl/giếng.
Tiếp tục ủ đĩa nuôi cấy ở tủ ấm CO2 ở
37oC, thời gian từ 7 ngày đến 9 ngày.
Hàng ngày kiểm tra CPE , thường vi rút dịch tả
vịt gây hủy hoại tế bào sau 2 ngày đến 4 ngày.
c) Đánh giá kết quả
Dựa vào kết quả CPE của 2 lô để tính toán liều
TCID50 và chỉ số trung hòa NI theo công thức Reed & Muench để
đánh giá kết quả.
Chỉ số trung hòa NI là chênh lệch giữa
TCID50 của lô đôi chứng dương tính và lô đối chứng âm tính. Kết quả dương
tính khi NI ≥ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
D
(Quy định)
PHÁT
HIỆN VI RÚT DỊCH TẢ VỊT BẰNG PHẢN ỨNG PCR
D.1 Chiết tách DNA của vi rút từ mẫu bệnh phẩm
Chiết tách bằng kit theo quy trình của nhà sản
xuất. Dưới đây là hướng dẫn của bộ kit chiết tách QIAamp DNeasy Blood &
Tissue Mini Kit.
- Nhỏ 20 µl protease vào ống 1,5 ml.
- Nhỏ 200 µl huyễn dịch bệnh phẩm vào ống.
- Nhỏ 200 µl dung dịch AL vào ống.
- Lắc ống trong 15 s và ly tâm ở
350g trong 15 s (spin down). - Ủ ở 56 oC trong 10 min rồi ly tâm ở
350g trong 15 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ly tâm cột lọc và ống thu với tốc độ
6000g trong 1 min ở nhiệt độ phòng. - Chuyển cột lọc sang ống thu mới.
- Nhỏ 500 µl dung dịch AW1 vào cột lọc, ly
tâm với tốc độ 6000g trong 1 min ở nhiệt độ phòng. - Chuyển cột lọc sang ống
thu mới.
- Nhỏ 500 µl dung dịch AW2 vào cột lọc, ly
tâm với tốc độ 20000g trong 3 min ở nhiệt độ phòng. - Chuyển cột lọc
sang ống 1,5 ml không có Dnase.
- Nhỏ 200 µl dung dịch AE vào cột lọc, ủ ở
nhiệt độ phòng trong 1 min.
- Ly tâm cột lọc và ống 1,5 ml với tốc độ
6000g trong 1 min ở nhiệt độ phòng. - Bỏ cột lọc, giữ lại dung dịch
trong ống 1,5 ml.
- Bảo quản ống ở 4 oC nếu làm PCR ngay,
hoặc ở - 20 oC nếu làm PCR sau 24 h.
D.2 Kỹ thuật PCR
a) Pha hỗn hợp nhân gen (master mix) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất bộ kit nhân gen PCR.
b) Sử dụng cặp mồi (primers) đặc hiệu phát hiện
gen của vi rút dịch tả vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi xuôi
5'-GAA-GGC-GGG-TAT-GTA-ATG-TA-3'
Mồi ngược
5'-CAA-GGC-TCT-ATT-CGG-TAA-TG-3'
Chu trình nhân gen
1 vòng
95°C, 5 min
37°C, 1 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95°C, 5 s
55°C, 30 s
72°C, 20 s
1 vòng
72°C, 7 min
Giữ ở 4oC đến khi chạy điện di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha thạch Agar 1 % bằng dung dịch đệm TAE,
đun cho tan đều, khi đã nguội, đổ vào khuôn điện di (có lược) Khi thạch
đã đông, để vào trong buồng điện di có đệm TAE
Các sản phẩm PCR được pha với dung dịch
loading với tỷ lệ 1:10, trộn lẫn với ethidi bromua và nhỏ vào các giếng trên miếng
thạch agar (10 µl/mẫu)
Chạy điện di trong 1 h ở điện thế 120 V.
Rửa bỏ thuốc nhuộm bằng cách ngâm trong nước
45 min và đọc kết quả bằng ánh sáng UV, chụp ảnh.
d) Đọc kết quả:
- Mẫu đối chứng dương và các mẫu dương tính
có vạch với kích cỡ 446 bp -
Mẫu đối chứng âm và các mẫu âm tính không có
vạch.
D.3 Kỹ thuật Real-time PCR
Sử dụng kỹ thuật Real-time PCR với SYBR Geen:
dùng cặp mồi (primers) như trên với các nguyên liệu cho Real-time PCR, ví
dụ của bộ kit QuantiFast SYBR PCR (hãng Qiagen).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x Master mix 12,5
µl
H2O 6,5
µl
Mồi xuôi (20 µM) 0,5
µl
Mồi ngược (20 µM) 0,5
µl
Kết quả rPCR được hiển thị qua chương trình
phần mềm của máy tính:
- Mẫu dương tính có giá trị Ct, mẫu âm tính
không có.
- Mẫu đối chứng dương có giá trị Ct như đã biết
qua định lượng (± 2 Ct)
- Mẫu đối chứng âm không có giá trị Ct.