Thứ
tự
|
Các
phụ kiện
|
Lắp
để thử công suất có ích
|
1
|
Hệ thống hút
Ống hút
Bình lọc không khí
Bộ giảm thanh cửa nạp và bộ phận ống dẫn
Hệ thống kiểm tra độ thoát khí của cácte
Bộ hạn chế tốc độ
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
2
|
Bộ phận hâm nóng cảm ứng của ống hút
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn, nếu
có thể thì được lắp ở điều kiện thích hợp nhất
|
3
|
Hệ thống thải
Bộ lọc khí thải
Khí thải
Các ống nối (1)
Bộ giảm âm (1)
Ống đuôi 1
Bộ phận hăm khí thải 2
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
4
|
Bơm cung cấp nhiên liệu (3)
|
Có
lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
5
|
Bộ chế hòa khí
|
Có
lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
6
|
Bộ phun nhiên liệu (xăng và điezen
Bình lọc thô
Bình lọc tinh
Bơm
Ống cao áp
Vòi phun
Van nạp không khí (nếu lắp được)4
Bộ điều tốc (nếu lắp được)
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
1. Nếu thực tế không thể lắp hệ thống thải tiêu
chuẩn thì một hệ thống có giới hạn tương đương có thể được lắp để thử, miễn
là nhà chế tạo chấp nhận.
Trong phòng thí nghiệm thử, khi động cơ đang hoạt
động thì hệ thống thoát khí xả tại nơi mà hệ thống thải của bệ thử nối vào
không được tạo ra áp suất khác với áp suất khí quyển trên ±740 Pa (±7,4mbar)
ở đoạn ống thoát khí thải, trừ phi nhà máy chế tạo chấp nhận một áp suất
ngược cao hơn trước khi thử.
2. Nếu bộ phận hãm khí thải được lắp vào động cơ
thì có thể tháo van tiết lưu ra hoặc đặt ở thế mở hoàn toàn.
3. Áp suất cung cấp nhiên liệu, nếu cần điều chỉnh
để tái tạo nên áp suất bơm vào phù hợp với việc sử dụng động cơ theo yêu cầu
riêng biệt nào đó (đặc biệt khi dùng hệ thống trả nhiên liệu về)
4. Van nạp không khí và van điều khiển bộ điều tốc
kiểu khí nén của bơm phun.
|
7
|
Thiết bị làm mát bằng chất lỏng
Bộ tản nhiệt
Quạt 6), 7)
Tấm che quạt
Bơm nước
Van hằng nhiệt 8
|
Có lắp 5) loại thiết bị sản
xuất theo tiêu chuẩn
|
8
|
Làm mát bằng không khí
Tấm che
Quạt hoặc bộ phận thổi 6,7
Quạt lắp thêm cho bệ thử
Thiết bị điều chỉnh nhiệt
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
Có lắp, nếu cần
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
9
|
Trang bị điện 9
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
10
|
Trang bị tạo ấp suất (nếu lắp được)
Máy nén – được truyền động trực tiếp hoặc gián
tiếp từ động cơ (máy nén tăng áp), hoặc bằng khí thải (với máy nén tuốc bô)
Bộ làm mát trung gian 10
Bơm hoặc quạt chất làm mát (truyền động bằng động
cơ)
Thiết bị kiểm tra dòng chất làm mát (nếu lắp được)
Quạt phụ cho bệ thử
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
Có lắp, nếu thấy cần
|
11
|
Thiết bị chống ô nhiễm
|
Có lắp loại thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
|
5. Bộ tản nhiệt, quạt, tấm che quạt, bơm nước và
bộ điều nhiệt phải lắp trên bệ thử ở vị trí tương đối giống như khi lắp trên
xe. Chỉ được dùng bơm nước của động cơ để lưu thông chất lỏng làm mát.
Có thể tạo mát bằng bộ tản nhiệt của động cơ hoặc
nhờ một hệ thống bên ngoài với điều kiện là tổn thất áp suất trong hệ thống
đó tương đương với tổn thất áp suất của hệ thống làm mát động cơ. Tấm che bộ
tản nhiệt, nếu có, cần được mở hoàn toàn.
6. Trường hợp có trang bị quạt hoặc bộ phận thổi
không khí có thể tách ra được, thì đầu tiên phải xác định công suất có ích
khi tách quạt hoặc bộ phận thổi ra và sau đó thử khi có lắp quạt và bộ phận
thổi.
7. Nếu quạt hoạt động bằng cơ hay điện cố định,
không thể lắp vào bệ thì cần xác định công suất tiêu thụ của quạt ở tốc độ
động cơ giống như đo công suất động cơ. Lấy công suất đã hiệu chỉnh trừ công
suất quạt này để có được công suất có ích của động cơ.
8. Van bằng nhiệt có thể lắp ở vị trí mở hoàn
toàn.
9. Công suất tối thiểu của máy phát điện: công
suất máy phát điện phải được giới hạn ở mức đủ để chạy các phụ kiện không thể
thiếu cho động cơ hoạt động. Nếu cần nối với một ắc qui, thì ắc qui đó phải
được nạp đầy và trong tình trạng tốt.
10. Nhiệt độ không khí trong ống nạp phải là nhiệt
độ do nhà máy chế tạo qui định nếu có chỉ dẫn
|
5.
Các phép thử
5.1. Các phụ
kiện
Các phụ kiện của động cơ được xem xét là những phần
cần thiết cho động cơ để sử dụng trong máy kéo hoặc máy nông nghiệp
Trong khi thử, các phụ kiện nêu dưới đây được lắp
trên bệ thử tại vị trí giống như khi sử dụng thực tế và cách xa băng thử càng
tốt.
5.1.1. Các phụ kiện được lắp
Các phụ kiện cần lắp trong khi thử được liệt kê ở
bảng 1. Ngoài ra bộ điều tốc mọi chế độ của thiết bị cung cấp nhiên liệu cũng
phải lắp vào máy.
5.1.2. Các phụ kiện được tháo ra
Tất cả các phụ kiện trừ các phụ kiện đã được nêu ở
điều 5.1.1 phải được tháo ra nếu tháo được để thử: nghĩa là tháo tất cả trừ phụ
kiện cần thiết cho hoạt động bình thường của máy và được lắp thường xuyên với
động cơ. Dưới đây là danh mục các phụ kiện không dùng đến để làm ví dụ:
- Bộ nén khí cho các phanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm nâng thủy lực;
- Hệ thống điều hòa nhiệt độ không khí;
Với các phụ kiện không tháo được thì công suất chúng
tiêu hao khi không tải cần phải được xác định (nếu không xác định được thì có
thể sử dụng các ước tính của nhà chế tạo) rồi cộng thêm công suất của động cơ
đo được.
5.1.3. Các phụ kiện khởi động động cơ đốt cháy bằng
sức nén
Có hai trường hợp sau đây cần phải lưu ý về các phụ
kiện được dùng trong việc khởi động cơ đốt cháy bằng sức nén:
a) khởi động điện. Máy phát phải được lắp và cung
cấp điện cho những chỗ cần thiết và những phụ kiện không thể thiếu được cho
động cơ hoạt động.
b) khởi động không dùng điện. Nếu có bất kỳ một phụ
kiện nào hoạt động bằng điện mà không thể thiếu để động cơ hoạt động thì cần
lắp máy phát để cung cấp cho chúng. Nếu không thì tháo máy phát ra.
Trong cả hai trường hợp trên, hệ thống phát và nạp
năng lượng cần thiết cho khởi động động cơ cũng phải được lắp vào và hoạt động
trong điều kiện không tải.
5.2. Các điều
kiện lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2: Các điều kiện lắp đặt
1
Đặt bộ chế hòa khí
Đặt đúng theo đặc điểm qui định của nhà chế tạo và
không thay đổi khi dùng trong điều kiện đặc biệt nào đó
2
Đặt hệ thống phân phối bơm phun
3
Đặt thời điểm đốt cháy hoặc phun (đường cong thời
điểm)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Điều
kiện thử
5.3.1. Việc thử bao gồm việc cho động cơ hoạt động
với bướm tiết lưu mở hoàn toàn đối với động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện và
với bơm nhiên liệu chạy toàn tải đối với động cơ đốt cháy bằng sức nén, động cơ
phải được trang bị như đã nêu ở bảng 1.
5.3.2. Ghỉ ghi nhận các số liệu đặc tính làm việc
trong những điều kiện động cơ hoạt động bình thường ổn định và được cung cấp
không khí sạch thích đáng. Các động cơ phải được chạy rà đúng với qui định của
nhà chế tạo. Các buồng đốt của động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện có thể còn
đọng những vết cặn nhưng phải với lượng nhỏ. Các điều kiện thử như nhiệt độ
không khí nạp phải được lựa chọn càng gần với các điều kiện qui định càng tốt
(xem điều 6.2), để làm giảm tối thiểu yếu tố ảnh hưởng đến hệ số hiệu đính.
5.3.3. Nhiệt độ không khí vào động cơ (không khí
xung quanh) phải được đo ở cách đầu luồng khí phía trên ống nạp không khí không
quá 0,15m. Nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu phải được che chắn khỏi bị bức xạ nhiệt và
được đặt trực tiếp vào buồng khí. Nó còn cần được che chắn khỏi sự phun ngược
nhiên liệu. Số lượng các vị trí đo phải đảm bảo để lấy được nhiệt độ nạp trung
bình và đại diện.
5.3.4. Tiến hành lấy số liệu đo chỉ sau khi mô men,
tần số quay và nhiệt độ đã được ổn định trong ít nhất 1 phút.
5.3.5. Tốc độ quay của động cơ trong lần thử hoặc
đọc, không được sai lệch quá ±1% hay ±10 v/ph so với tốc độ quay đã được lựa chọn.
5.3.6. Các số liệu lực tải phanh, tiêu thụ nhiên
liệu, nhiệt độ không khí cửa vào phải ghi lại đồng thời về trong mỗi lần thử
phải là giá trị trung bình của hai lần đọc khi đã ổn định và không sai khác quá
2% đối với lực tải phanh và tiêu thụ nhiên liệu.
5.3.7. Khi đo tốc độ và tiêu thụ nhiên liệu bằng máy
đếm thời gian đồng bộ tự động thì thời gian của một phép đo không ít hơn 30
giây; nếu thao tác bằng tay thì thời gian đo không ít hơn 60 giây.
5.3.8. Nhiệt độ của chất làm mát tại cửa ra của động
cơ phải được duy trì mức thay đổi trong khoảng ±5 K (±50C)
so với nhiệt độ được khống chế bởi van hằng nhiệt do đơn vị chế tạo quy định, nếu
đơn vị chế tạo không quy định nhiệt độ đó thì nhiệt độ sẽ duy trì ở 353 K ± 5 K (800C
±
50C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đơn vị chế tạo không qui định nhiệt độ này thì
nhiệt độ đó phải lấy là 298 K ± 5K (250C±50C).
Đối với động cơ đốt cháy bằng sức nén, nhiệt độ
nhiên liệu phải đo tại cửa vào hệ thống phun nhiên liệu và duy trì mức thay đổi
khoảng ± 5K (± 50C) so với nhiệt độ do đơn vị chế tạo
qui định với mức tối thiểu là 303 K (300C).
Nếu đơn vị chế tạo không cung cấp số liệu nhiệt độ
này thì nhiệt độ sẽ lấy bằng 313 K ± 5K (250C ± 50C).
5.3.10. Nhiệt độ dầu bôi trơn phải đo ở cửa rót vào
hoặc cửa ra từ bộ làm mát dầu, nếu có lắp, trừ trường hợp đơn vị chế tạo đã qui
định vị trí đo khác. Nhiệt độ dầu bôi trơn phải được duy trì trong giới hạn đo
đơn vị chế tạo qui định.
5.3.11. Nhiệt độ khí thải phải đo ở một điểm bên
trong ống thải kề sát mặt bích cửa ra của đoạn ống thải. Nhiệt độ này phải được
duy trì trong giới hạn do đơn vị chế tạo qui định.
5.3.12. Nhiên liệu được dùng khi thử động cơ phải
phù hợp với những đặc điểm do nhà chế tạo qui định.
Đối với động cơ đốt cháy bằng sức nén chỉ dùng nhiên
liệu do nhà máy lọc dầu bán ra cho khách hàng mà không có thêm chất triệt khói.
Trường hợp không thống nhất được ý kiến thì tiến hành thử bằng nhiên liệu theo
chỉ dẫn của CEC: Loại CEC-RF-03-A-84 (xem phụ lục B). Đối với động cơ đốt cháy
bằng tia lửa điện nếu chưa thống nhất thì phải dùng nhiên liệu CEC-RF-01-A-80
hoặc CEC-RF-08-A-85 (xem phụ lục A hoặc C).
5.4. Phương
pháp thử.
Cần đo đầy đủ với số lần tốc độ quay của động cơ
trong khoảng tốc độ quay thấp nhất và cao nhất do đơn vị chế tạo qui định để xác
định được toàn bộ đường cong công suất. Để đo đặc tính một phần tải toàn phần,
cần xem [TCVN 1773-1: 1998 (ISO 789-1)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu cần ghi được nêu ở điều 8.
6.
Các hệ số hiệu chỉnh
Chú thích: - Có thể tiến hành thử trong phòng có điều hòa nhiệt
độ nhằm điều chỉnh điều kiện khí quyển.
6.1. Định
nghĩa hệ số a
Hệ số này dùng để nhân với công suất nhận được khi
đo nhằm xác định được công suất hiệu chỉnh của động cơ, P0, ứng với
những điều kiện khí quyển chuẩn qui định ở điều 6.2.
P0 = a x P
Trong đó:
a là hệ số chỉnh (aa hoặc ad)
P là công suất nhận được khi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Các điều kiện khí quyển chuẩn
Các điều kiện khí quyển chuẩn phải đúng với quy định
ở điều 6.2.1.1 và 6.2.1.2.
6.2.1.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ tiêu chuẩn, T0 là 298 K (250C)
hoặc 300 K (270C) đối với những nơi có điều kiện khí quyển khắc
nghiệt.
6.2.1.2. Áp suất khô
Áp suất khô chuẩn Ps0, là 99 kPa([2])
6.2.2. Điều kiện khí quyển khi thử
Các điều kiện khí quyển khi thử phải nằm trong phạm
vi các giá trị đã cho ở các điều 6.2.2.1. và 6.2.2.2.
6.2.2.1. Nhiệt độ, T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
288 K (150C) ≤ T ≤ 308 K (350C)
Đối với các động cơ đốt cháy bằng sức nén
283 K (100C) ≤ T ≤ 313 K (400C)
6.2.2.2. Áp suất khô Ps
Áp suất cho mọi động cơ
80 kPa ≤ Ps ≤ 110 kPa
6.3. Những
giới hạn trong việc sử dụng các công thức hiệu chỉnh
Các công thức hiệu chỉnh đã cho ở các điều 6.4.1 và
6.4.2 chỉ áp dụng khi mà các hệ số aa và ad nằm trong giới hạn qui định ở các điều 6.3.1 và
6.3.2.
6.3.1. Các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện (được
nạp bằng áp suất và hút tự nhiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Các động cơ đốt cháy bằng sức nén
0,9 ≤ ad ≤ 1,1
6.3.3. Các giá trị vượt quá giới hạn
Nếu các giá trị giới hạn vượt quá giá trị cho ở các
điều 6.3.1. và 6.3.2. thì cần phải đưa ra giá trị hiệu chỉnh và các điều kiện
thử (nhiệt độ và áp suất) cần được công bố chính xác trong báo cáo kết quả thử.
6.4. Xác định
các hệ số hiệu chỉnh
6.4.1. Các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện (hút
tự nhiên và nạp bằng áp suất)
Hiệu số hiệu chỉnh, aa cho các động cơ đốt cháy bằng tia lửa điện (loại
chế hòa khí hoặc loại phun) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ps là áp suất khí quyển khô đo bằng
kilopascal, bằng tổng áp suất khí quyển trừ đi áp suất hơi nước.
Trong trường hợp động cơ có lắp bộ điều chỉnh nhiệt
độ không khí tự động và nếu có được đóng hoàn toàn lúc toàn tải ở 298 K (250C)
(không đưa thêm khí nóng vào khí nạp) thì việc thử cần tiến hành với bộ điều
chỉnh nhiệt độ đóng hoàn toàn và áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức. Nếu bộ điều
chỉnh nhiệt độ đang còn hoạt động ở 299K (260C) thì việc thử sẽ tiến
hành với bộ hiệu chỉnh hoạt động bình thường và số mũ của số hạng nhiệt độ
trong công thức tính hệ số chỉnh lấy bằng 0. (nghĩa là không có hệ số hiệu
chỉnh nhiệt độ).
6.4.2. Các động cơ đốt cháy bằng sức nén
6.4.2.1. Hệ số hiệu chỉnh ad
Hệ số hiệu chỉnh ad đối với động cơ đốt cháy bằng sức nén ở mức nhiên
liệu không đổi, cần tính theo công thức sau:
Trong đó:
fa là hệ số khí quyển (xem điều
6.4.2.2.);
fm là hệ số của động cơ, nghĩa là thông
số đặc trưng cho mỗi loại động cơ và mỗi phép điều chỉnh (xem điều 6.4.2.3.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số khí quyển fa nói lên ảnh hưởng của
các điều kiện môi trường (áp suất, nhiệt độ và độ ẩm) đến không khí mà động cơ
hút vào cần được tính theo công thức a) hoặc b) dưới đây.
a) Các động cơ được hút tự nhiên và nạp áp suất theo
kiểu cơ học:
b) Các động cơ nạp bằng tuốc bô, có hoặc không làm
mát không khí nạp: (1)
Trong đó: T và ps được xác định ở điều
6.4.1.
6.4.2.3. Hệ số của động cơ, fm
Trong khoảng giới hạn đã ấn định của a0 ở
điều 6.3.2 thì hệ số động cơ fm là hàm số của lưu lượng nhiên liệu
đã được hiệu chuẩn, qc, và được tính theo công thức:
fm = 0,036qc – 1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
q là lưu lượng nhiên liệu tính bằng miligam trong
một chu kỳ trên một lít thể tích làm việc của động cơ cho một chu kỳ hoạt động
[mg/(I. chu kỳ)]:
r là tỉ số giữa áp suất cửa ra và cửa vào của máy
nén (r = 1 đối với các động cơ hút tự nhiên).
Công thức tính hệ số động cơ fm chỉ được
dùng khi giá trị qc nằm trong khoảng 40 mg/ (I. chu kỳ) và 65 mg/(I. chu kỳ). Với những giá trị nhỏ hơn 40 mg/(I. chu kỳ) thì fm lấy bằng 0,3;
những giá trị lớn hơn 65 mg/(I.chu kỳ) thì fm lấy bằng 1,2 (xem
hình 1).
7.
Đo mức khói
Việc đo mức khói hiện tại không có trong qui tắc thử
này
Đo hay không là tùy ý không bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Báo cáo kết quả thử
(Ghi chữ “không” vào những chỗ không áp dụng, hoặc
gạch đi)
8.1. Số liệu
động cơ
8.1.1. Động cơ kiểu pit tông chuyển động qua lại
Nhãn hiệu …………….... loại…………….... Số
đợt sản xuất ……………....
Đường kính …………….... Hành trình ……… Thể
tích làm việc của 1 xi lanh …………
Số xi lanh …………….... Cách
bố trí các xi lanh ……………....
Tổng thể tích làm việc của các xi lanh …………….... Đốt
cháy: đánh lửa/nén1
trình tự đánh lửa hoặc phun ……………....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nạp suất – nhãn hiệu ………….loại ………..số đợt
sản xuất ……………....
8.1.2. Động cơ pít tông quay dạng trô-cô-ít
Nhãn hiệu: ……………....loại …………….... số đợt sản xuất
……………....
Dạng êpitrô-cô-ít/ dạng hipôtrô-cô-it1
Bầu khí: Bên trong/bên ngoài
Số lượng buồng khí nén giữa rôto và stato, nghĩa là
số lượng buồng kín theo chu vi cho mỗi rôto hoặc stato……………....
Độ lệch tâm ……………....Bán kính hành trình ……………....
Bề rộng hoạt động ……………....Thể tích làm việc của một
buồng khí nén ……………....
Số lượng rôto …………….... Đốt cháy: đánh lửa / nén(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số nén …………….... Chu kỳ 2/41
thời kỳ
Thiết bị tạo áp suất – nhãn hiệu ………….Loại ………..Số
đợt sản xuất ……………....
8.2. Cung cấp
nhiên liệu
Bơm nhãn hiệu……………..loại ……………..Số đợt sản xuất
……………..
Bình lọc thô: có/không1 Bình
lọc: có/không1
8.3. Bộ chế
hòa khí
Nhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..
Số lượng ……………. Đặc điểm chi tiết …………….
8.4. Bơm hoặc
thiết bị phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm phun …………….Bộ phận đặt phun sớm …………….
Mã số của nhà máy chế tạo …………….
8.5. Kim phun
và ổ đặt kim phun
Nhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..
Dài
Áp suất đặt …………….. ống phun cao áp Đường
kính trong
8.6. Bộ điều
tốc
Nhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..
Tần số quay tác động khi có tải …………….. v/ph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Bộ phận
phối để đánh lửa
Nhãn hiệu……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất
Thời điểm đánh lửa ……………..Bộ phận đặt đánh lửa sớm
……………..
Định thời điểm tại ……………..v/ph ……………..(theo qui định
của nhà máy)
Phạm vi lớn nhất của bộ phận đánh lửa sớm: ……………..
Khe hở giữa các tiếp điểm của bộ chia điện: ……………..
8.8. Nến đánh
lửa
Nhãn hiệu……………..Loại hoặc số hiệu ……………..
Số lượng cho mỗi xi lanh ……………..Khe hở điện cực của
bu di ……………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..
Số lượng ……………..
8.10. Nến hâm
nóng
Nhãn hiệu ……………..Loại hoặc số hiệu……………..Số lượng ……………..
8.11. Bộ
chống nhiễu
Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..
8.12. Hệ
thống nạp khí
Ống nạp ……………..Mô tả ……………..
Bầu lọc không khí nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số
đợt sản xuất ……………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tụt áp lớn nhất ở cửa vào ở chế độ lưu lượng dòng
khí nạp lớn nhất do nhà máy đặt ra …………….. kPa/mbar.
8.13. Bộ phận
phân phối khí
Loại ……………..Mô tả tóm tắt ……………..
Thời điểm phân phối ……………..Khe hở của cần đẩy xupáp
(nóng/nguội)1.
8.14. Hệ
thống kiểm tra sự lọt khí của cacte
Mô tả tóm tắt: ……………..……………..……………..……………..
Nhãn hiệu ……………..Loại: ……………..Số đợt sản xuất
……………..
8.15. Thiết
bị hâm nóng kiểu cảm ứng
Loại ……………..Mô tả tóm tắt ……………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống và bộ phận khác: tiêu chuẩn / phi tiêu chuẩn
1
Mô tả tóm tắt nếu phi tiêu chuẩn: ……………..……………..
Bộ hãm khí thải – nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số
đợt sản xuất ……………..
Bộ giảm âm-nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản
xuất ……………..
8.17. Hệ
thống làm mát
8.17.1. Chất lỏng làm mát
Đặc tính của chất lỏng……………..……………..
Bơm tuần hoàn – nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt
sản xuất ……………..
Tỉ
số truyền: ……………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố
trí: ……………..
Bộ tản nhiệt: Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt
sản xuất ……………..
Van tăng áp - nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Áp suất
đặt ……………..
Quạt -nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất
……………..
Hệ thống truyền động cho quạt ……………..Tỉ số truyền
Tấm che quạt: có / không 1
8.17.2. Hệ thống cấp không khí
Quạt -nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất
……………..
Tỉ
số truyền……………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quạt phụ của bệ thử: có/không1
Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ: có/không1.
Mô tả tóm tắt: ……………..
8.18. Bộ làm
mát dầu nhớt: có/không1
Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản xuất ……………..
8.19. Thiết
bị điện
Máy phát/máy phát xoay chiều 1 – Nhãn
hiệu …….Loại ……Số đợt sản xuất ……………..
8.20. Các hệ
thống chống ô nhiễm môi trường
Mô tả tóm tắt ……………..……………..……………..
8.21. Các
thiết bị thử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.22. Các
điều kiện thử đặc trưng
Áp suất môi trường ……………..……………..kPa
Độ ẩm tương đối (để thông báo) ……………..%
Nhiệt độ của phòng thử (để thông báo) ……………..0C
Nhiệt độ chất lỏng làm mát ở cửa ra do đơn vị chế
tạo qui định ……………..0
Phạm vi nhiệt độ đầu do đơn vị chế tạo qui định
Nhỏ nhất ……………..0Cmin lớn
nhất ……………..0Cmax
Phạm vi nhiệt độ nhiên liệu do đơn vị chế tạo qui
định tại cửa vào của bộ chế hòa khí hoặc bơm cao áp:
Nhỏ nhất ……………..0Cmin lớn nhất
……………..0Cmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất ……………..0Cmin lớn nhất
……………..0Cmax
Nhiệt độ khí thải (được đo ở điểm phía trong ống
thải, cạnh mặt bích cửa ra của ống thải, do nhà chế tạo đề nghị ……………..……………..0C
Tốc độ chạy không (để thông báo) ……………..v/ph
Hệ thống thoát khí thải của phòng thí nghiệm ……………..
Độ tăng quá áp suất hoặc độ tụt áp lớn nhất lúc toàn
tải ……………..Pa±..Pa
Lực kế - nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Số đợt sản
xuất ……………..
Hằng số ..............
Thiết bị đo tiêu thụ nhiên liệu: Theo trọng
lượng/theo thể tích
Thiết bị đo độ khói đối với động cơ đốt cháy bằng
sức nén – nhãn hiệu ………loại …………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.23. Nhiên
liệu và dầu bôi trơn
8.23.1. Nhiên liệu lỏng
Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..RON2 ……………..
Số
xê tan ……………..
Trưng cất: nhiệt độ mà thể tích trưng cất tương
đương với
10%……………..0C
50%……………..0C
90%……………..0C
Điểm kết thúc ……………..0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt lượng riêng ……………..kJ/kg
8.23.2. Các nhiên liệu khác
Đặc tính ……………..
8.23.3. Dầu bôi trơn
Nhãn hiệu ……………..Loại ……………..Độ nhợt theo SAE
……………..
8.24. Các kết
quả
Công suất có ích lớn nhất, đã hiệu chỉnh ……………..kW
tại ……………v/ph
Mô men có ích lớn nhất ……………N.m.tại ……………v/ph
Số tiêu thụ nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại mô men có ích lớn nhất ……………g/kW.h)
8.25. Công bố
các kết quả (công suất có ích)
Các đường cong đặc tính của mô men và công suất đã
dùng chuẩn, suất tiêu thụ nhiên liệu, độ phát ra khí thải phải được vẽ như là các
hàm số của tốc độ động cơ.
Tốc độ động cơ
Mô men đo được
Công suất đo được
Điều kiện thử
Hệ số hiệu chỉnh
Mô men đã được hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suất tiêu thụ nhiên liệu
Phân phối nhiên liệu cho động cơ đốt cháy bằng sức
nén
Nhiệt độ chất lỏng làm mát của động cơ tại cửa ra
Nhiệt độ của dầu nhờn tại điểm đo
Nhiệt độ khí thải
Khói đo được hay ký hiệu khói (không bắt buộc)
Áp suất khí quyển
Nhiệt độ không khí ở cửa vào
v/ph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kW
kPa
0C
N.m
kW
g/KW.h
mm/hành trình
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
m-1 hoặc ký hiệu
Đối với các động cơ được nạp bằng áp lực thì thêm
các cột sau:
Nạp bằng áp suất
Nhiệt độ
Áp suất
Sau bộ phận nạp bằng áp suất
Sau bộ phận làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau bộ phận làm mát
0C
0C
kPa
kPa
9.
Đơn vị đo và tên gọi
9.1. Đơn vị
đo
Các đơn vị đo sau đây được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị đo công suất: kilowatt (kW)
- Đơn vị đo mô men: niutơn mét (N.m)
- Đơn vị đo thể tích nhiên liệu phun: milimét khối
(mm3)
- Áp suất khí quyển: kilôpascal (kPa)
9.2. Tên gọi
Khi các đặc tính của động cơ nhiệt đã được đo (đường
cong công suất, mô men, suất tiêu thụ nhiên liệu) theo những qui định của tiêu
chuẩn này, cần nêu trích dẫn về phương pháp thử đã được sử dụng bằng cách ghi:
“được đo theo tiêu chuẩn TCVN 1773-12 (ISO 2288)”
9.2.1. Cách trình bày về công suất có ích
Hợp chuẩn “Công suất có ích” bằng từ “TCVN’
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Cách trình bày về mô men có ích
Hợp chuẩn “Mô men có ích” bằng từ “TCVN”
Ví dụ:
Mô men có ích TCVN ……..N.m tại ……….. v/ph [được đo
theo TCVN 1773-12 (ISO 2288)]
9.2.3. Cách trình bày về suất tiêu thụ nhiên liệu
Đặt cụm từ “Công suất có ích theo TCVN 1773-12 (ISO
2288)” vào trong ngoặc sau cụm từ “Suất tiêu thụ nhiên liệu”.
Ví dụ:
Suất tiêu thụ nhiên liệu TCVN (công suất có ích theo
TCVN 1773-12) ….g/(kW.h.)
[2] áp suất khô dựa trên áp suất tổng 100 kPa và áp
suất hơi nước 1 kPa.