...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6. Thiết bị thí nghiệm điện tích
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 - Đi ốt si líc S1
- Núm xoay 2 cực, 3 vị trí
R1 - Điện trở 47
W, 1W T1 - Biến thế
12,6 V
R2 - Đồng hồ đo điện thế
5000 W M1 - Mili am pe kế 0¸10 mA
R4 - Thiết bị đổi hướng
Hình 7.
Sơ đồ lắp đặt thiết bị thí nghiệm điện tích hạt
3.5.4.6 Khi dòng điện giảm xuống còn 2 mA hoặc sau khoảng thời
gian 30 phút (tuỳ theo điều kiện nào đến trước), ngắt nguồn điện, lấy các điện
cực ra khỏi nhũ tương, dùng nước cất rửa các điện cực một cách nhẹ nhàng và đều
khắp.
3.5.4.7 Quan sát sự dính bám bám của nhựa trên các điện cực: Nếu
là nhũ tương a xít, sẽ có nhựa dính bám trên bề mặt điện cực âm (ca-tốt) trong
khi điện cực dương (a-nốt) tương đối sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo
kết quả thí nghiệm với các thông tin sau:
-
Độ lớn dòng điện
sử dụng;
-
Nếu có nhựa dính
bám trên bề mặt điện cực âm (ca-tốt), kết luận ghi là “dương”.
Hình 7.
Bộ phận cách điện
(Kích thước ghi trên hình vẽ có đơn vị là mm)
3.6 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
TRỘN XI MĂNG CỦA NHŨ TƯƠNG A XÍT
3.6.1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thí nghiệm biểu thị khả năng trộn lẫn của nhũ tương
a xít phân tách chậm với một loại vật liệu hạt mịn có tỷ diện lớn (Xi măng poóc
lăng mác PC40 theo quy định tại TCVN 2682:1999) mà không làm phân tách nhũ
tương a xít.
3.6.2
Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ và vật tư thí nghiệm
3.6.2.1 Sàng: Một sàng tiêu chuẩn lỗ vuông kích cỡ 180 mm và một sàng tiêu chuẩn lỗ vuông kích cỡ 1,40 mm.
3.6.2.2 Khay kim loại có kích cỡ sao cho đặt vừa sàng vào trong.
3.6.2.3 Chảo trộn có dung tích khoảng 500 ml.
3.6.2.4 Đũa trộn: Làm bằng kim loại, đầu tròn, có đường kính khoảng 10 mm.
3.6.2.5 Ống đong: Làm bằng thuỷ tinh, hình trụ, dung tích 100 ml.
3.6.2.6 Cân: Có khả năng cân được 1000 g với độ chính xác 0,1 g.
3.6.2.7 Tủ sấy: Đảm bảo duy trì nhiệt độ ở 163±3oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2.9 Xi măng poóc lăng mác PC40 theo
quy định tại TCVN 2682:1999 “Xi măng poóc lăng-Yêu cầu kỹ thuật”.
3.6.2.10
Nước cất.
3.6.3
Trình tự thí nghiệm
3.6.3.1 Có thể pha thêm nước để mẫu nhũ tương a xít thí nghiệm có hàm lượng
nhựa đạt 55% (xác định theo Khoản 3.1 “Phương pháp thí nghiệm xác định hàm
lượng nhựa có trong nhũ tương a xít”).
3.6.3.2 Sàng bỏ những hạt lớn hơn 180 mm có
trong xi măng, sau đó lấy 50,0±0,1g (A, g)
cho vào chảo trộn.
3.6.3.3 Rút 100 ml nhũ tương a xít đã được chuẩn bị vào chảo trộn có chứa xi
măng, dùng đũa trộn đều hỗn hợp với tốc độ khoảng 60 vòng/phút. Sau khi trộn
được 1 phút, cho thêm 150 ml nước cất vào chảo trộn và tiếp tục trộn trong
khoảng thời gian 3 phút nữa.
3.6.3.4 Cân xác định khối lượng của khay và sàng 1,40 mm chính xác đến 0,1g
(B, g).
3.6.3.5 Đổ hỗn hợp qua sàng 1,40 mm. Dùng nước cất rửa sạch hỗn hợp dính trên
chảo trộn và đũa trộn, nước rửa này cũng phải đổ qua sàng.
3.6.3.6 Dùng nước cất rút từ độ cao khoảng 150 mm so với đáy sàng để rửa hỗn
hợp có trong sàng cho đến khi nước rửa trong thì thôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.4
Tính toán và báo cáo kết quả
Lượng vật liệu trên sàng 1,40 mm (ký hiệu là TXM), có đơn vị
là %, được tính theo công thức sau:
trong đó:
A là khối lượng của xi măng dùng làm thí nghiệm, g;
B là khối lượng của khay và sàng trước khi thí nghiệm, g;
C là khối lượng của khay và sàng có chứa vật liệu sau khi
sấy, g.
Kết quả là giá trị trung bình của hai lần thí nghiệm trên cùng
mẫu thử.
3.6.5 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TXM (%)
Sai số (%)
0¸2
0,2
Chấp nhận kết quả thu được của hai phòng thí nghiệm khác
nhau khi cùng thí nghiệm một mẫu tại cùng thời điểm nếu sai số giữa hai kết quả
thí nghiệm không vượt quá quy định sau:
TXM (%)
Sai số (%)
0¸2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp thí nghiệm này được sử dụng để nhận biết nhũ
tương a xít phân tách nhanh thông qua khối lượng nhựa đường bị phân tách từ nhũ
tương a xít khi sử dụng dung dịch dioctyl sodium sulfosuccinate nồng độ 0,8 %.
3.7.2 Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ và vật tư thí nghiệm
3.7.2.1 Sàng tiêu chuẩn lỗ vuông kích cỡ 1,40 mm.
3.7.2.2 Cốc kim loại dung tích 600 ml.
3.7.2.3 Đũa kim loại đường kính 10 mm.
3.7.2.4 Ống pi-pét bằng thuỷ tinh dung tích 50 ml, có vạch chia 0,1 ml.
3.7.2.5 Cân: Có khả năng cân được 500 g với sai số ±0,1 g.
3.7.2.6 Tủ sấy: Đảm bảo duy trì ở nhiệt độ 163±3oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2.8 Chất khử: Dung dịch dioctyl sodium sulfosuccinate nồng độ 0,8 %; có
được bằng cách hoà tan 8,00 g dioctyl sodium sulfosuccinate với 992 g nước,
được lưu giữ trong bình kín đặt ở có nhiệt độ thấp. Dung dịch sẽ không được sử
dụng sau thời gian 90 ngày kể từ ngày pha chế.
Ghi chú 7: Dioctyl sodium sulfosuccinate có công thức cấu tạo như sau:
NaSO3
- CH -
COOC8H17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COOC8H17
3.7.3 Trình tự thí nghiệm
3.7.3.1 Cân xác định tổng khối lượng của cốc, sàng và và đũa kim loại (A, g).
3.7.3.2 Cân 100±0,1 g nhũ tương cho vào cốc.
3.7.3.3 Đặt cốc đựng mẫu vào chậu nước hoặc bể bảo ôn có nhiệt độ 25oC;
sau khi nhiệt độ mẫu đạt đến nhiệt độ 25±1oC
trong khoảng thời gian 2 phút, dùng ống pi-pét cho 35 ml chất khử có nhiệt độ
25±1oC vào cốc đựng mẫu.
3.7.3.4 Trong khi cho chất khử vào cốc đựng mẫu, dùng đũa kim loại khuấy mạnh
tay và liên tục để chất khử trộn lẫn hoàn toàn với nhũ tương; tiếp tục khuấy thêm
2 phút tính từ khi cho hết chất khử vào cốc đựng mẫu.
3.7.3.5 Đổ dung dịch qua sàng; sau đó rửa sạch đũa kim loại và cốc đựng mẫu
bằng nước cất, nước rửa cũng phải được đổ qua sàng. Việc rửa được thực hiện
nhiều lần cho đến khi nước trong chảy ra khỏi sàng.
3.7.3.6 Bỏ sàng có chứa nhựa, đũa kim loại và cốc vào trong tủ sấy ở nhiệt độ
163±3oC trong khoảng thời
gian 1 giờ, sau đó lấy ra để nguội và cân xác định khối lượng (B, g).
3.7.4 Tính toán và báo cáo kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KLN1 = B - A (g)
Độ khử nhũ (ký hiệu là ĐKN) có đơn vị là %, được tính theo công
thức:
ĐKN
trong đó:
A là tổng khối lượng của cốc, đũa kim loại và sàng trước khi
thí nghiệm, g;
B là tổng khối lượng của cốc, đũa kim loại và sàng có nhựa đã
sấy khô sau khi thí nghiệm, g;
KLN1 là khối lượng nhựa thu được từ thí
nghiệm, g;
KLN2 là khối lượng nhựa có trong 100 g nhũ
tương a xít được xác định theo Khoản 3.1 “Phương pháp thí nghiệm xác định hàm
lượng nhựa có trong nhũ tương a xít”, g.
Kết quả là giá trị trung bình của hai lần thí nghiệm trên cùng
mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp thí nghiệm này được sử dụng để kiểm tra nhũ
tương a xít phân tách trung bình có phù hợp để trộn với cốt liệu hay không thông
qua mức độ dính bám với cốt liệu ứng với các điều kiện thí nghiệm sau:
-
Thí nghiệm với
cốt liệu khô, sau khi trộn;
-
Thí nghiệm với
cốt liệu khô, sau khi rửa nước;
-
Thí nghiệm với
cốt liệu ướt, sau khi trộn;
-
Thí nghiệm với
cốt liệu ướt, sau khi rửa nước.
3.8.2 Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
3.8.2.1 Chảo trộn: Một chảo trộn trỏng men trắng, có tay cầm, dung tích khoảng
3000 ml.
3.8.2.2 Dao trộn: Có lưỡi trộn bằng thép rộng khoảng 32 mm, dài khoảng 90 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2.4 Hệ thống phun nước, gồm:
-
Bình chứa nước hình
trụ: đáy vuông cạnh 304,8 mm, chiều cao 647,7 mm; van điều chỉnh lưu tốc nước ở
đáy có đường kính trong 19,05 mm (xem Hình 9).
-
Ống dẫn và vòi
phun: Ống dẫn có đường kính trong là 19,05mm, có chiều dài sao cho vòi phun
thấp hơn đáy của bình chứa một đoạn bằng 196,9 mm (xem Hình 11).
3.8.2.5 Nhiệt kế: Nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ -2oC đến 80oC,
vạch chia 0,2oC.
3.8.2.6 Cân: Có khả năng cân được 1000 g với độ chính xác ±0,1 g.
3.8.2.7 Ống pi-pét dung tích 10 ml.
3.8.2.8 Đồng hồ xác định thời gian.
3.8.3 Yêu cầu về vật liệu thí nghiệm
3.8.3.1 Cốt liệu thí nghiệm là đá vôi kích cỡ từ 4,75 mm đến 19,0 mm, được rửa
sạch và phơi khô trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ sàng (mm)
1,25
0,300
0,075
Hàm lượng lọt sàng (%)
100
90
70
3.8.3.3 Nước có độ cứng không lớn hơn 250 ppm CaCO3 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.4.1 Thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 23,9±5,5oC.
3.8.4.2 Cân 461 g cốt liệu đã được chuẩn bị cho vào chảo trộn.
3.8.4.3 Cân 4,0 g bột đá vôi (CaCO3) cho vào chảo trộn, dùng dao
trộn đều trong khoảng 1 phút cho tới khi bột đá phủ đều trên bề mặt các hạt cốt
liệu.
Ghi chú 8: Trường hợp không sử dụng bột đá vôi, khối lượng cốt liệu
sử dụng là 465 g.
3.8.4.4 Cân 35 g nhũ tương a xít cho vào chảo cốt liệu, dùng dao trộn mạnh tay
hỗn hợp trong khoảng thời gian 5 phút. Sau khi kết thúc thời gian trộn, nghiêng
chảo gạn hết nhũ tương a xít thừa ra.
3.8.4.5 Lấy khoảng một nửa khối kượng hỗn hợp có trong chảo rải lên một tờ
giấy thấm và đánh giá bằng mắt mức độ dính bám với cốt liệu.
Hình 9. Bình chứa nước
(Kích thước ghi trên hình vẽ có đơn vị là mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10. Van điều chỉnh lưu tốc và vòi
phun
(Kích thước ghi trên hình vẽ có đơn vị là mm)
3.8.4.6 Ngay lập tức dùng vòi phun phun đều nước lên phần hỗn hợp còn lại
trong chảo, vòi phun nước phải được giữ ở độ cao 305±75 mm so với bề mặt mẫu,
sau đó nghiêng chảo gạn hết nước ra; lặp lại trình tự trên cho đến khi nước gạn
ra khỏi chảo trong thì thôi.
3.8.4.7 Lấy hỗn hợp còn lại trong chảo rải lên tờ giấy thấm, hong khô hỗn hợp
cốt liệu trong không khí ở nhiệt độ phòng (có thể dùng quạt máy để rút ngắn
thời gian); quan sát bằng mắt, đánh giá mức độ dính bám.
3.8.5 Trình tự thí nghiệm đối với cốt liệu ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.5.2 Dùng ống pi-pét cho 9,3 ml nước vào hỗn hợp cốt liệu có trong chảo
trộn, sau đó dùng dao trộn trộn cho đến khi hỗn hợp được ẩm đều.
3.8.5.3 Tiếp tục tiến hành theo các bước từ 3.8.4.4 đến 3.8.4.7.
3.8.6 Tính toán và báo cáo kết quả thí nghiệm
Đánh giá và báo cáo kết quả thí nghiệm theo 3 mức độ: khá,
đạt và kém, trong đó:
-
Được đánh giá là
khá (good) khi nhũ tương a xít dính bám trên toàn bộ bề mặt các hạt cốt liệu trừ
những lỗ rỗ trên bề mặt và các cạnh góc;
-
Được đánh giá là
đạt (fair) khi phần diện tích dính bám lớn hơn 50%;
-
Được đánh giá là
kém (poor) khi phần diện tích dính bám nhỏ hơn 50%.
Việc đánh giá và báo cáo kết quả thí nghiệm được thực hiện
đối với cả hai trường hợp: cốt liệu khô (xác định theo 3.8.4) và cốt liệu ướt (xác
định theo 3.8.5), ứng với các thời điểm sau:
-
Sau khi trộn (xác
định theo 3.8.4.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả là giá trị trung bình của hai lần thí nghiệm trên cùng
mẫu thử.
3.9 CÁC PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU TRÊN MẪU NHỰA THU ĐƯỢC TỪ THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA CÓ TRONG NHŨ TƯƠNG A XÍT
3.9.1 Mẫu nhựa thu được từ thí nghiệm xác định hàm lượng nhựa có trong nhũ
tương a xít được sử dụng để thí nghiệm xác định các chỉ tiêu:
-
Khối lượng riêng;
-
Độ kim lún;
-
Độ kéo dài;
-
Lượng hoà tan
trong Tricloroethylene.
3.9.2 Các chỉ tiêu: Khối lượng riêng, độ kim lún, độ kéo dài và lượng hoà tan
trong tricloroethylene được thí nghiệm theo “Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường
đặc-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm” 22 TCN 279-01.
3.10 CÁC PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2 Những phương pháp thí nghiệm tham khảo bao gồm:
-
Phương pháp thí
nghiệm nhận biết nhũ tương a xít phân tách nhanh (xem Phụ lục D);
-
Phương pháp thí
nghiệm nhận biết nhũ tương a xít phân tách chậm (xem Phụ lục E);
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định khả năng trộn lẫn với nước của nhũ tương a xít (xem Phụ lục F);
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định độ dính bám với cốt liệu của nhũ tương a xít tại hiện trường
(xem Phụ lục G);
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định khối lượng thể tích của nhũ tương a xít (xem Phụ lục H).
PHỤ
LỤC A
DANH
MỤC CÁC PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM TƯƠNG ĐƯƠNG
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp thí nghiệm tương
đương
1
Phương pháp thí nghiệm xác định hàm lượng nhựa có trong
nhũ tương a xít:
-
Phương pháp
chưng cất
ASTM D6997-04,
AASHTO T59-01
-
Phương pháp
bay hơi
ASTM D6934-04,
AASHTO T59-01
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D244-04,
AASHTO T59-01
3
Phương pháp thí nghiệm xác định độ ổn định khi lưu kho 24
giờ của nhũ tương a xít
ASTM D6930-04,
AASHTO T59-01
4
Phương pháp thí nghiệm xác định lượng hạt lớn hơn 850 mm có trong nhũ tương a xít
ASTM D6933-04,
AASHTO T59-01
5
Phương pháp thí nghiệm điện tích hạt của nhũ tương a xít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DANH MỤC
CÁC PHƯƠNG
PHÁP THÍ NGHIỆM TƯƠNG ĐƯƠNG
TT
22 TCN 354 - 06
Các phương pháp thí nghiệm tương
đương
6
Phương pháp thí nghiệm trộn xi măng của nhũ tương xít
ASTM D6935-04,
AASHTO T59-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thí nghiệm xác định độ khử nhũ của nhũ tương a
xít
ASTM D6936-04,
AASHTO T59-01
8
Phương pháp thí nghiệm xác định độ dính bám với cốt liệu
của nhũ tương a xít
ASTM D244-04,
AASHTO T59-01
9
Các phương pháp thí nghiệm xác định các chỉ tiêu trên mẫu
nhựa thu được từ thí nghiệm xác định hàm lượng nhựa có trong nhũ tương a xít
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định khối lượng riêng của nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phương
pháp thí nghiệm xác định độ kim lún của nhựa đường
22TCN 279-01,
ASTM D5-97,
AASHTO T49-01
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định độ kéo dài của nhựa đường
22TCN 279-01,
ASTM D113-99, AASHTO T51-00
-
Phương
pháp thí nghiệm xác định lượng hoà tan của nhựa đường trong trichloroethylene
22TCN 279-01,
ASTM D2042-01,
AASHTO T44-01
10
Các phương pháp thí nghiệm tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D244-04,
AASHTO T59-01
-
Phương pháp thí
nghiệm nhận biết nhũ tương a xít phân tách chậm
ASTM D244-04,
AASHTO T59-01
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định khả năng trộn lẫn với nước của nhũ tương a xít
ASTM D6999-04,
AASHTO T59-01
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định độ dính bám với cốt liệu của nhũ tương a xít tại hiện trường
ASTM D244-04,
AASHTO T59-01
-
Phương pháp thí
nghiệm xác định khối lượng thể tích của nhũ tương a xít
ASTM D6937-04,
AASHTO T59-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
CÁC KÝ HIỆU VỀ MÁC CỦA NHŨ TƯƠNG A XÍT
(THAM KHẢO)
TT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
C
Cationic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
RS
Rapid Setting
Nhũ tương a xít có tốc độ phân tách
nhanh
2
MS
Medium Setting
Nhũ tương a xít có tốc độ phân tách
trung bình
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slow Setting
Nhũ tương a xít có tốc độ phân tách
chậm
4
h
Harder base asphalt
Nhũ tương a xít được chế tạo từ
nhựa đường cứng hơn (có độ kim lún tương đối thấp, từ 40 đến 90, 1/10 mm)
PHỤ LỤC C
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG NHŨ TƯƠNG A XÍT
(THAM KHẢO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi sử dụng
Mác nhũ tương a xít
CRS-1
CRS-2
CMS-2
CMS-2h
CSS-1
CSS-1h
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Hỗn hợp
được trộn nguội ở trạm trộn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
Hỗn hợp
sử dụng cốt liệu có cấp phối chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
Hỗn hợp
sử dụng cốt liệu là cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
1.2
Hỗn hợp
được trộn ở hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hỗn hợp
sử dụng cốt liệu có cấp phối hở
X
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
Hỗn hợp
sử dụng cốt liệu là cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
-
Hỗn hợp
sử dụng cốt liệu là đất cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHŨ TƯƠNG A XÍT
(THAM KHẢO)
TT
Phạm vi sử dụng
Mác nhũ tương a xít
CRS-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMS-2
CMS-2h
CSS-1
CSS-1h
-
Hỗn hợp
vữa nhựa (hỗn hợp gồm nhũ tương, cốt liệu hạt mịn, bột khoáng và nước được
trộn đều với nhau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
2
Xử lý
cốt liệu với nhũ tương
2.1
Xử lý bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Láng mặt
một lớp
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Láng mặt
nhiều lớp
X
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
2.2
Mặt đường
thấm nhập đá dăm macadam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lớp đá
dăm có độ rỗng lớn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lớp đá
dăm có độ rỗng nhỏ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Xử
lý với nhũ tương
3.1
Xử lý bề
mặt (phun lên mặt đường cũ để hạn chế sự bong bật của các hạt cốt liệu)
X*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Dùng làm
lớp thấm bám giữa lớp móng và lớp bê tông nhựa
X*
X*
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X*
X*
3.4
Xử lý phủ
bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X*
X*
3.5
Xử lý vết
nứt bề mặt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Ghi chú 9:
-
* có thể pha
loãng nhũ tương a xít với nước trước khi sử dụng;
-
Với đặc điểm khí
hậu ở nước ta, nên sử dụng nhũ tương a xít mà mẫu nhựa thu được từ thí nghiệm xác
định hàm lượng nhựa có độ kim lún (ở 25oC, 100g, 5 giây) không lớn
hơn 100 (1/10mm).
PHỤ LỤC D
PHƯƠNG
PHÁP THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG A XÍT PHÂN TÁCH NHANH
(THAM KHẢO)
D.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp thí nghiệm này dùng để nhận biết nhũ tương a xít
phân tách nhanh thông qua đặc tính không dính bám với một loại cát chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1 Cốc trộn: Làm bằng thuỷ tinh hoặc kim loại, dung tích 1000 ml.
D.2.2 Cốc rửa: Làm bằng thuỷ tinh, dung tích 1000 ml.
D.2.3 Dao trộn có lưỡi làm bằng thép hoặc đũa thuỷ tinh.
D.2.4 Tủ sấy: Bảo đảm duy trì ở nhiệt độ từ 120oC đến 150oC.
D.2.5 Cân: Có khả năng cân được 500 g với độ chính xác ±0,1 g.
D.2.6 Khay kim loại: Kích thước 150 mm x 225 mm hoặc lớn hơn.
D.2.7 Ống đong: Làm bằng thuỷ tinh, hình trụ tròn, dung tích 500 ml.
D.2.8 Nhiệt kế: Nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 95 oC đến 155oC,
có vạch chia 0,2oC.
D.2.9 Kính bảo vệ mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3
Yêu cầu về vật liệu thí nghiệm
D.3.1 A xít hydrochloric (HCl) nồng độ từ 36,5% đến 38,0%
D.3.2 Cồn nồng độ 100%.
D.3.3 Nước cất.
D.3.4 Cát chuẩn: Cát si líc có hàm lượng SiO2 ³ 98% được rửa sạch, sấy khô, có
thành phần hạt thoả mãn yêu cầu sau:
Cỡ sàng (mm)
0,850
0,425
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
Hàm lượng lọt qua sàng (%)
100
99
97
56
2
D.4 Chuẩn bị vật liệu cát
D.4.1 Trộn lẫn 20 ml a xít hydrochloric vào trong hỗn hợp gồm 80
ml nước cất và 300ml cồn trong ống hình trụ có dung tích 500 ml để có được 400
ml dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.3 Gạn dung dịch ra khỏi cốc rửa, chú ý không được để cho cát
trôi ra ngoài.
D.4.4 Cho ít nhất là 400 ml nước cất có nhiệt độ từ 50oC
đến 60oC vào trong cốc rửa, dùng dao trộn hoặc đũa thuỷ tinh khuấy
đều trong thời gian khoảng 1 phút để rửa cát. Gạn nước ra khỏi cốc rửa, chú ý không
được để cho cát trôi ra ngoài. Lặp lại trình tự trên ít nhất là 2 lần.
D.4.5 Lấy cát ra khỏi cốc rửa, dải đều lên bề mặt khay kim loại
sau đó đặt khay kim loại đựng cát vào trong tủ sấy ở nhiệt độ từ 120oC
đến 150oC đến khi khối lượng không đổi.
D.4.6 Lấy khay cát ra khỏi tủ sấy, để nguội, sau đó cho vào một bình
đựng và trộn trong khoảng thời gian 30 giây để cát được đồng đều.
D.5 Trình tự thí nghiệm
D.5.1 Thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 25±5oC.
D.5.2 Cân 465 g cát đã được chuẩn bị cho vào trong cốc trộn, sau
đó cho 35 g nhũ tương a xít vào cốc trộn và trộn mạnh tay trong 2 phút. Kết thúc
quá trình trộn, nghiêng cốc gạn hết nhũ tương thừa ra khỏi cốc.
D.5.3 Đổ hỗn hợp cát trong cốc trộn lên một tờ giấy thấm. Quan sát
bằng mắt và đánh giá phần diện tích hỗn hợp có nhũ tương a xít dính bám.
D.6 Báo cáo kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG A XÍT PHÂN TÁCH CHẬM
(THAM
KHẢO)
E.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp thí nghiệm này dùng để nhận biết nhũ tương a xít
phân tách chậm thông qua mức độ dính bám của nhũ tương a xít với một loại cát
chuẩn ngay sau khi trộn và độ dính bám còn lại sau khi ngâm hỗn hợp cát trộn
nhũ tương a xít trong nước sôi.
E.2 Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ và vật tư thí nghiệm
E.2.1 Đèn bu-sen và một tấm kim loại dùng để ngăn cách giữa ngọn
lửa và cốc đựng mẫu thí nghiệm.
E.2.2 Sàng, có thể là một trong hai loại sau:
-
Là một lưới tiêu
chuẩn lỗ vuông 0,850 mm, được cắt thành dạng hình tròn sau đó uốn gập mép
xuống.
-
Được chế tạo
bằng cách đặt một lưới tiêu chuẩn lỗ vuông 0,850 mm lên một khong tròn được uốn
từ một tấm lưới hình chữ nhật kích cỡ 25,4mm x 355,6mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.4 Cốc trộn: Làm bằng thuỷ tinh hoặc kim loại có dung tích 400 ml.
E.2.5 Cân kỹ thuật.
E.2.6 Dao trộn: Có lưỡi trộn làm bằng thép dài khoảng 200 mm.
E.2.7 Kính bảo vệ mắt.
E.2.8 Găng tay chịu nhiệt.
E.2.9 Cát chuẩn: Cát si líc có hàm lượng SiO2 ³ 98% được rửa sạch, sấy khô, có
thành phần hạt thoả mãn yêu cầu sau:
Cỡ sàng (mm)
1,18
0,850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lọt qua sàng (%)
100
85¸100
0¸5
E.3
Trình tự thí nghiệm
E.3.1 Cân 150 g cát si líc cho vào trong cốc trộn.
E.3.2 Rút 12 g nhũ tương a xít vào cốc trộn, dùng dao trộn đều
hỗn hợp trong khoảng thời gian từ 20 giây đến 60 giây hoặc cho tới khi nhũ
tương a xít dính bám đều toàn bộ vật liệu cát.
E.3.3 Lấy hỗn hợp ra khỏi cốc trộn và đổ rải đều lên một tờ giấy
trong khoảng thời gian 24 giờ; sau khoảng thời gian này, nếu mẫu chưa phân tách
hoàn toàn thì phải đợt thêm cho tới khi mẫu phân tách hoàn toàn.
E.3.4 Đặt sàng vào trong cốc thuỷ tinh 1000 ml, sau đó rút 500 ml nước cất
vào trong cốc. Đun sôi nước và lấy toàn bộ hỗn hợp cát trộn nhũ tương đổ rải
đều lên sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4
Báo cáo kết quả thí nghiệm
Nếu
phần diện tích hỗn hợp có nhũ tương dính bám lớn hơn phần diện tích hỗn hợp không
có nhũ tương dính bám thì kết luận mẫu thí nghiệm là nhũ tương a xít phân tách
chậm.
PHỤ LỤC F
PHƯƠNG
PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TRỘN LẪN VỚI NƯỚC CỦA NHŨ TƯƠNG A XÍT
(THAM KHẢO)
F.1 Khái niệm, phạm vi áp dụng
Khả năng trộn lẫn với nước của nhũ tương a xít là chỉ tiêu
cho phép sử dụng nước để pha loãng nhũ tương a xít mà không làm phân tách nhũ
tương a xít.
Phương pháp thí nghiệm này được áp dụng cho nhũ tương a xít phân
tách trung bình và phân tách chậm, không áp dụng cho nhũ tương a xít phân tách
nhanh.
F.2
Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
F.2.1 Cốc thuỷ tinh dung tích 400 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3 Ống đong dung tích 200 ml.
F.2.4 Nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 19oC đến 27oC,
có vạch chia 0,1oC.
F.2.5 Đũa thuỷ tinh hoặc đũa kim loại.
F.2.6 Nước cất.
F.3
Trình tự thí nghiệm
F.3.1 Rút 50 ml nhũ tương a xít có nhiệt độ 20+ 2oC
vào cốc thuỷ tinh 400 ml; sau đó rút từ từ 150 ml nước cất vào cốc thuỷ tinh
đựng mẫu. Trong khi rút, dùng đũa khuấy để nước trộn đều với nhũ tương a xít.
F.3.2 Để yên hỗn hợp trong khoảng thời gian 2 giờ, sau đó kiểm tra xem có
nhựa đông tụ ở đáy cốc thuỷ tinh hay không.
F.4
Kết quả thí nghiệm
Nếu không có nhựa đông tụ ở đáy cốc thuỷ tinh thì kết luận: Có
thể dùng nước để pha loãng nhũ tương a xít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ DÍNH BÁM VỚI CỐT LIỆU CỦA NHŨ TƯƠNG A XÍT TẠI HIỆN
TRƯỜNG
(THAM KHẢO)
G.1 Phạm vi áp dụng
Đây là phương pháp thí nghiệm nhanh dùng để xác định tính
tương hợp của nhũ tương a xít với cốt liệu tại hiện trường thông qua: mức độ dính
bám với cốt liệu, mức độ dính bám còn lại sau quá trình trộn và sau quá trình
rửa bằng nước.
G.2
Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
G.2.1 Cốc kim loại dung tích 500 ml.
G.2.2 Chảo dung tích từ 2500 ml đến 3000 ml có tay cầm.
G.2.3 Ống đong 50 ml có vạch chia thể tích.
G.2.4 Dao trộn có tay cầm.
G.2.5 Sàng tiêu chuẩn lỗ vuông 19 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.1 Sàng loại bỏ các hạt lớn hơn 19 mm có trong cốt liệu.
G.3.2 Dùng cốc kim loại 500 ml đong đầy cốt liệu đổ vào chảo, sau đó rút 50
ml nhũ tương a xít vào.
G.3.3 Dùng dao trộn mạnh tay hỗn hợp trong khoảng thời gian 5 phút.
G.3.4 Quan sát, đánh giá mức độ dính bám cốt liệu của nhũ tương a xít và
lượng nước tách ra từ nhũ tương a xít.
G.3.5 Đổ hỗn hợp cốt liệu trộn nhũ tương từ chảo trộn vào đầy cốc kim loại
sau đó đặt cốc mẫu vào chảo trộn.
G.3.6 Rửa hỗn hợp trong cốc kim loại bằng cách đổ đầy nước vào rồi lại gạn
ra 5 lần.
G.3.7 Đổ rải đều hỗn hợp còn lại trong cốc kim loại lên một tờ giấy và quan sát,
đánh giá mức độ dính bám cốt liệu của nhũ tương a xít sau khi rửa.
G.4
Báo cáo kết quả thí nghiệm
Dính bám với cốt liệu được đánh giá theo 3 mức độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Được đánh giá là
đạt (fair) khi phần diện tích dính bám lớn hơn 50%;
-
Được đánh giá là
kém (poor) khi phần diện tích dính bám nhỏ hơn 50%.
PHỤ LỤC H
PHƯƠNG
PHÁP THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA NHŨ TƯƠNG A XÍT
(THAM KHẢO)
H.1 Định nghĩa
Khối lượng thể tích của nhũ tương a xít là khối lượng của
một đơn vị thể tích nhũ tương a xít ở nhiệt độ 25oC.
H.2
Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
H.2.1 Bình đong tiêu chuẩn: Làm bằng kim loại, hình trụ tròn, có dung tích
100 ml; trên lắp đậy đã có một vài lỗ nhỏ để nhũ tương a xít thừa có thể chảy
ra.
H.2.2 Cân: Có độ chính xác 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.4 Nhiệt kế thuỷ ngân có vạch chia 0,2oC.
H.3
Trình tự thí nghiệm
H.3.1 Khuấy đều mẫu nhũ tương a xít sau đó đặt bình đựng mẫu vào trong bể
bảo ôn ở nhiệt độ 25±0,5oC trong khoảng thời
gian 1 giờ.
H.3.2 Cân xác định khối lượng của bình đong tiêu chuẩn bao gồm cả nắp (A,
g).
H.3.3 Lấy bình đựng mẫu ra khỏi bể bảo ôn, dùng đũa khuấy đều để mẫu đạt độ
đồng nhất.
H.3.4 Đưa bình đong tiêu chuẩn về nhiệt độ xấp xỉ 25oC và rút nhũ
tương a xít vào đầy bình.
H.3.5 Đậy nắp và dùng rẻ khô lau sạch nhũ tương thừa tràn qua các lỗ nhỏ trên
nắp đậy.
H.3.6 Cân xác định khối lượng bình đong tiêu chuẩn bao gồm cả nắp và mẫu (B,
g).
H.4
Tính toán và báo cáo kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g = 10 x (B – A) (g/l)
trong đó:
A là khối lượng của bình đong tiêu chuẩn bao gồm cả nắp, g;
B là khối lượng của bình đong tiêu chuẩn bao gồm cả nắp và
mẫu, g.
Kết quả là giá trị trung bình của hai lần thí nghiệm trên cùng
mẫu thử.
H.5
Độ chính xác
Có thể chấp nhận kết quả thu được của hai lần thí nghiệm khác
nhau trên cùng một mẫu tại cùng thời điểm bởi cùng một thí nghiệm viên khi sai
số giữa hai lần thí nghiệm không vượt quá 0,019 g/l.
Có thể chấp nhận kết quả thu được của hai phòng thí nghiệm khác
nhau khi cùng thí nghiệm một mẫu tại cùng thời điểm nếu sai số giữa hai kết quả
thí nghiệm không vượt quá 0,034 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
PHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD…
Số: ………/LAS-XD…
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
NHŨ TƯƠNG A XÍT
1. Đơn vị yêu cầu:
…………………………………………………………….....……..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………….....……..
3. Nguồn gốc/Mô tả mẫu:
………………………………………………………………….......
4. Ngày nhận mẫu:
……………………………… . 5. Ngày thí nghiệm: ……………..
6. Tiêu chuẩn thí nghiệm:
22 TCN 354-06 …...…. ..…… 7. Mó số mẫu: …………….……..
8. Kết quả thí nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Kết quả thí nghiệm
Yêu cầu kỹ thuật
1
……………………………
……
……
……
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……
……
……
3
……………………………
……
……
……
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……
……
……
5
……………………………
……
……
……
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……
……
……
7
……………………………
……
……
……
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……
……
……
…
……………………………
……
……
……
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……
……
……
…
……………………………
……
……
……
7. Nhận xét/Ghi chú/Kết luận: …………………………………………………..………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị thực hiện thí nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
Phòng LAS-XD…
(Ký tên, đóng dấu)
Người thí nghiệm
(Ký tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ký tên)