Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 349:2005 về cát nghiền cho bê tông và vữa

Số hiệu: TCXDVN349:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: ***
Ngày ban hành: 25/08/2005 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Kích thước lỗ sàng

(mm)

Lượng sót tích lũy trên sàng, %, theo khối lượng

Cát thông thường

Cát mịn

2,5

Từ 0 đến 25

0

1,25

Từ 15 đến 50

Từ 0 đến 15

0,63

Từ 35 đến 70

Từ 5 đến 35

0,315

Từ 65 đến 90

Từ 10 đến 65

0,14

Từ 80 đến 95

Từ 65 đến 85

Chú thích: Lượng sót riêng trên mỗi sàng không được lớn hơn 45%.

3.3. Cát thông thường được sử dụng chế tạo bê tông và vữa. Cát mịn chỉ sử dụng chế tạo vữa.

3.4. Hàm lượng hạt trên sàng 5mm đối với cát nghiền dùng chế tạo vữa, phần trăm theo khối lượng, không lớn hơn 5%.

3.5. Hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm, phần trăm theo khối lượng, được quy định như sau:

- Đối với cát thông thường: 5 - 20%.

- Đối với cát mịn: 15 - 35%.

Chú thích: Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm không được lớn hơn 15%.

3.6. Hàm lượng hạt qua sàng 0,075mm, phần trăm theo khối lượng, không lớn hơn:

- Đối với cát thông thường: 16%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích: Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng 0,075mm không được lớn hơn 9%.

3.7. Tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm và 0,075mm khác với các quy định trên nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.

3.8. Hàm lượng hạt sét không lớn hơn 2%.

3.9. Hàm lượng clorua tính theo ion Cl- trong cát nghiền quy định trong bảng 2.

Bảng 2 - Hàm lượng ion Cl trong cát nghiền

Loại bê tông và vữa

Hàm lượng ion Cl- tan trong axít, %,

theo khối lượng, không lớn hơn

Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và vữa thông thường

0,05

Chú thích: Cát nghiền có hàm lượng ion Cl- lớn hơn giá trị quy định ở bảng 2 có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl‑ trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo không vượt quá 0,6 kg.

3.10. Khả năng phản ứng kiềm - silic của cát nghiền khi kiểm tra theo TCXD 238:1999 phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm - silic của cát nghiền kiểm tra nằm trong vùng có hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung trên thanh vữa theo TCXD 246: 2000.

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu thử theo TCVN 1772-1: 2005.

4.2. Xác định thành phần hạt theo TCVN 1772-2: 2005.

4.3. Xác định hàm lượng hạt sét theo TCVN 344: 1986. Lưu ý, khi tiến hành lấy 100ml nước đục ở độ sâu 100mm và 100ml nước cất phải định lượng bằng pipét 100ml để đảm bảo độ chính xác.

4.4. Xác định khả năng phản ứng kiềm-silic trong cốt liệu bằng phương pháp hóa học theo TCXD 238: 1999.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.6. Xác định hàm lượng ion Cl- theo TCXD 262: 2001.

4.7. Xác định hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm.

4.7.1. Nguyên tắc

Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm, xác định bằng phương pháp sàng ướt qua sàng 0,075mm, là khối lượng mẫu mất đi sau khi sàng ướt, tính bằng phần trăm khối lượng mẫu ban đầu.

4.7.2. Thiết bị và dụng cụ thử

- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,1g.

- Bộ sàng hai cái, sàng dưới có kích thước lỗ 0,075mm, sàng trên có kích thước lỗ 1,25mm.

- Thùng đựng mẫu có kích thước đủ để chứa mẫu và nước, cho phép khi khuấy không làm mất mẫu và nước.

- Khay đựng mẫu bằng kim loại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7.3. Tiến hành thử

Mẫu thử được lấy theo TCVN 1772-1: 2005. Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 110 ± 50C. Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng thí nghiệm. Sàng loại bỏ cỡ hạt lớn hơn 5mm. Cân lấy khoảng 300 gam mẫu, chính xác đến 0,1g được khối lượng m1.

Cho mẫu thử vào thùng đựng mẫu và đổ nước đủ để phủ kín mẫu. Khuấy mạnh vừa đủ để phân tách hoàn toàn các hạt mịn nhỏ hơn 0,075mm khỏi các hạt thô, làm cho các hạt mịn ở dạng lơ lửng. Ngay sau đó gạn đổ nước rửa có chứa các hạt lơ lửng và các chất rắn đã hòa tan vào bộ sàng, sàng có kích thước lỗ 1,25mm nằm ở trên và sàng có kích thước lỗ 0,075mm nằm ở dưới. Đổ cẩn thận để tránh làm mất các hạt thô trong mẫu thử.

Đổ thêm nước vào trong thùng, khuấy mẫu và gạn đổ nước như trước. Lặp lại quá trình này cho đến khi nước rửa trong thì dừng.

Đổ tất cả mẫu đã rửa sạch và các hạt còn lại trên các sàng vào khay sạch. Sấy khô mẫu đã rửa đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 110 ± 50C, cân mẫu chính xác đến 0,1 g được khối lượng m2.

4.7.4. Tính kết quả

Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm (M), tính bằng phần trăm, chính xác đến 0,1%, theo công thức:

M =

(m1 – m2) x100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

m1 là khối lượng mẫu sấy khô trước khi rửa, tính bằng gam.

m2 là khối lượng mẫu sấy khô sau khi rửa, tính bằng gam.

Kết quả thử hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm tính bằng trung bình cộng của hai lần thử song song. Nếu kết quả giữa hai lần thử chênh lệch nhau quá 1%, cần tiến hành thử lần thứ ba và kết quả trung bình được lấy từ hai giá trị gần nhau.

5. Vận chuyển và bảo quản

5.1. Khi giao nhận cát nghiền, cơ sở sản xuất hoặc cung ứng phải gửi kèm giấy chứng nhận chất lượng của mỗi lô sản phẩm cho khách hàng, trong đó ghi rõ:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Loại đá gốc tự nhiên dùng sản xuất cát nghiền;

- Số lô và khối lượng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Vận chuyển cát nghiền bằng ôtô hoặc bằng các phương tiện khác. Cát nghiền có thể được bảo quản ở kho hoặc sân bãi. Khi vận chuyển và bảo quản tránh làm bẩn và lẫn các tạp chất.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 349:2005 về cát nghiền cho bê tông và vữa do Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.473

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.144.98
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!