Số cấu kiện được chế tạo
giữa các đợt thí nghiệm
|
Số cấu kiện thí nghiệm
không nhỏ hơn (cấu kiện)
|
Dưới 250
|
2
|
Từ 251 đến
1000
|
3
|
Từ 1001 đến
3000
|
4
|
Lớn hơn
3001
|
5
|
Ghi chú: Giai đoạn giữa
các đợt thí nghiệm lấy theo quy định của tiêu chuẩn hoặc yêu cầu thiết kế.
- Khi thay đổi cấu tạo, công nghệ chế tạo cấu
kiện, trước lúc sản xuất đại trà, khi có sự cố hoặc nghi ngờ chất lượng sản phẩm:
không ít hơn 2 cấu kiện.
5.2. Có thể lấy số lượng cấu kiện thí nghiệm
nhiều hay ít hơn so với bảng 5.1 tùy theo mục đích yêu cầu thí nghiệm của khách
hàng.
5.3. Mẫu thí nghiệm phải cùng loại, cùng mã
số và theo quy định của thiết kế. Mẫu thí nghiệm được lấy bất kì trong lô sản phẩm.
6. Thiết bị và phương
tiện thí nghiệm
6.1. Các thiết bị gia tải cần đảm bảo khả
năng truyền tải lên cấu kiện theo sơ đồ đã định với sai số nhỏ hơn ± 5% giá trị tải trọng
kiểm tra. Có thể gia tải bằng máy ép thủy lực, kích thủy lực, hệ thống đòn bẩy
hoặc đặt tải trực tiếp lên cấu kiện bằng
các vật nặng, bao
cát, bao (thùng) nước hay các vật liệu rơi khác.
6.2. Đo lực bằng áp lực kế (đồng hồ áp lực), lực
kế (lực kế cơ học hay điện tử).
6.3. Đo độ võng, chuyển vị bằng các thiết bị
đo cơ học có giá trị vạch chia không lớn hơn 0,01mm, các đầu đo điện tử (sensor) hoặc
máy thủy chuẩn, độ chính xác
0,1mm (có thể ước đọc được 0,01mm).
Cần chọn tính năng kĩ thuật của thiết
bị phù hợp với giá trị đo độ võng, chuyển vị cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Danh mục thiết bị, phương tiện thí
nghiệm có thể tham khảo ở phụ lục C.
7. Chuẩn bị thí nghiệm
7.1. Sơ đồ gối tựa và gia tải
7.1.1. Sơ đồ gối tựa và gia tải cần tuân thủ theo tiêu
chuẩn, hồ sơ thiết kế và cần lựa chọn sao cho phù hợp với sơ đồ
làm việc thực tế của cấu kiện và để khi thí nghiệm, cấu kiện đạt được các trạng
thái giới hạn cần kiểm tra.
Nếu thí nghiệm theo một sơ đồ mà không
đạt được tất cả các trạng thái giới hạn cần kiểm tra thì
chọn các sơ đồ thí nghiệm khác nhau để đạt được mục đích trên.
Khi được thiết kế chấp nhận, có thể:
- Dùng sơ đồ gối tựa và gia tải khác so với sơ
đồ trong hồ sơ thiết kế nhưng vẫn đảm bảo nội lực trong các tiết diện kiểm tra tương
đương với nội lực trong tính toán thiết kế.
- Khi hồ sơ thiết kế có 2 sơ đồ thí nghiệm để
kiểm tra hai trạng thái giới hạn khác nhau, cho phép thực hiện các thí nghiệm trên một cấu
kiện song phải tiến hành gia cố cho các vị trí bị hư hỏng sau khi hoàn thành
thí nghiệm theo sơ đồ thứ nhất.
7.1.2. Trong trường hợp do điều kiện thí nghiệm
không phản ánh đúng trạng
thái làm việc thực của cấu
kiện, nếu được sự đồng ý của thiết kế, có thể thí nghiệm cấu kiện ở trạng thái
khác với một góc 90o hoặc 180o nhưng cấu kiện
không được có vết nứt trước khi gia tải và cần thay đổi hướng gia tải và phải tính đến ảnh
hưởng của trọng lượng bản thân cùng các
phương tiện thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tấm kê tự do ở bốn
góc, làm việc theo hai phương, phải tạo bốn gối ở bốn góc; hai gối đối xứng
theo một đường chéo là gối cầu, trong đó một gối di động và một gối cố định, hai
gối còn lại là gối con lăn di động (theo hình 3).
Đối với tấm kê tự do 4 cạnh, làm
việc theo hai phương, bố trí gối tựa như sau: các khớp gối di động đặt theo chu
vi tấm và ở giữa ba cạnh bố trí ba con lăn (theo hình 4).
Đối với tấm kê tự do ở 3 cạnh, gối cầu và gối con
lăn được bố trí
tương tự như tấm kê tự do 4 cạnh.
Đối với các tấm có sườn kê bốn góc, làm
việc theo phương dọc tấm thì gối tựa được bố trí sao cho vừa bảo đảm cấu kiện
xoay được ở các gối và chuyển vị dọc tấm vừa ngăn chặn được chuyển vị
của sườn tấm theo phương ngang (theo hình 5).
7.1.4. Trường hợp các thiết bị gia tải ngăn cản
chuyển vị theo phương dọc của cấu kiện thì phải dùng các gối tựa di động.
7.1.5. Khi tiến hành thí nghiệm cấu kiện chịu
lực tác dụng theo phương ngang, cần bố trí các gối cầu di động đủ số lượng để loại trừ độ
võng trong mặt phẳng đứng do tải trọng bản thân gây ra.
7.1.6. Nên sử dụng viên bi (cầu) và con lăn bằng
thép đặt trên bàn đệm thép để làm
gối cầu và con lăn. Đối với gối cố định cũng có thể sử dụng các loại trên nhưng
có biện pháp ngăn chặn chuyển vị tự do bằng các chi tiết thép hình hoặc dùng trực
tiếp thép hình hàn cố định trên bàn đệm (theo hình 6).
7.1.7. Việc bố trí gối và kích thước gối cần
tuân thủ theo thiết kế
hoặc xác định theo các số liệu khi tính toán thiết kế.
7.1.8. Giữa các cấu kiện thí nghiệm và gối tựa
cần có bản đệm thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đặt cấu kiện thí nghiệm cần trải một lớp
vữa xi măng cường độ cao lên mặt bản đệm thép để
tạo phẳng và đủ sức chịu tải
thí nghiệm.
7.1.9. Vị trí đặt tải cần được chỉ
rõ bằng sơ đồ trên bề mặt cấu kiện thí nghiệm.
7.1.10. Tải trọng tập trung
được tạo bằng kích hoặc các quả nặng truyền lên cấu kiện thí nghiệm bằng hệ thống
đòn bẩy và các dầm phân bố tải (theo
hình 1, 8, 9).
7.2. Để dễ nhận biết thời điểm xuất hiện vết
nứt trong bê tông, trước khi thí nghiệm nên quét vôi hoặc thạch cao loãng lên bề mặt cần
theo dõi của cấu kiện.
Sơ đồ gối tựa và gia
tải
Hình 1: Sơ đồ gối tựa và gia
tải cho các dầm, tấm, bản được tính toán là dầm
1 nhịp kê tự do.
1. Kết cấu thí nghiệm; 2. Dầm phân tải;
3. Gối di động; 4.
Gối tựa cố định; 5. Gối di động
của dầm phân tải;
6. Gối cố định của dầm phân tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Neo; 2. Gối tựa dưới;
3. Gối tựa trên;
4. Cấu kiện thí nghiệm;
q - tải trọng phân bố đều trên cấu kiện
a1 = 1/6/ng; a2 = 1/6/ng
Hình 3: Sơ đồ thí
nghiệm tấm kê 4 góc
1. Gối cố định; 2.
Con lăn;
3. Panen thí nghiệm; 4. Quả
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4: Sơ đồ thí
nghiệm tấm kê 4 cạnh
1. Quả cầu; 2. Con lăn;
3. Tấm thí nghiệm;
h. Chiều cao tấm thí nghiệm.
Hình 5: Sơ đồ thí
nghiệm tấm có gờ
1. Quả cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tấm thí nghiệm;
4. Tấm đệm thép;
5. Con lăn;
6. Thép góc.
Hình 6: Sơ đồ gối tựa dùng
để thí nghiệm cấu kiện chịu uốn
Hình 7: Sơ đồ thí
nghiệm cấu kiện chịu uốn
bằng tải trọng
phân bố đều (a) và thay
thế tải trọng phân bố đều bằng tải trọng tập
trung (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mố; 2: Tấm đệm; 3:
Con lăn; 4: Cấu kiện thí nghiệm; 5: Dầm phân tải; 6: Kích thủy lực; 7. Xà
ngang; 8. Thanh neo; 10. Bu lông neo; 11. Quả cầu; 12. Chốt trục.
Hình 9: Sơ đồ gia tải
cho cấu kiện bằng đòn bẩy
1. Mố; 2. Tấm
đệm thép; 3. Cấu kiện thí nghiệm; 4. Con lăn; 5. Dầm
phân tải;
6. Khớp
cấu hình nêm; 7. Đòn bẩy; 8. Cột neo;
9. Xà neo; 10. Giá đặt tải.
Hình 10: Sơ đồ gá lắp thiết bị đo độ tụt cốt
thép
1. Đồng hồ đo: 2. Phụ kiện gá lắp;
3. Cốt thép; 4. Vít gá lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11: Cách theo
dõi sự phát triển vết
nứt
1. Vết nứt; 2. Nét bút;
3. Cấp tải trọng;
4. Đánh dấu vị trí đo bề rộng vết nứt.
7.3. Với các thiết bị gia tải, đo chuyển vị,
độ võng... bằng điện tử, cần
xây dựng quy trình gia tải, đo đạc thích hợp với nội dung thí nghiệm và phải nắm
vững hướng dẫn sử dụng thiết bị để thực hiện chính xác quá trình gia tải và đo
đạc.
7.4. Các thiết bị gia tải, dụng cụ
đo chuyển vị và các phần mềm điều khiển... cần được bảo dưỡng, hiệu
chuẩn định kì theo thuyết minh sử dụng. Trước khi thí nghiệm nên kiểm tra sự làm việc
bình thường của chúng.
7.5. Việc gá lắp thiết bị đo chuyển vị, độ
võng phải đảm bảo là chúng đã tiếp xúc với bề mặt cấu kiện (trị số đọc ban đầu
phải khác 0), trục của chúng phải trùng với phương chuyển vị cần đo của cấu
kiện tại vị trí đo. Sơ đồ gá lắp thiết bị đo có thể tham khảo hình 7.
7.6. Đo độ tụt cốt thép bằng đồng hồ đo chuyển vị.
Thân đồng hồ được gá chặt
vào đầu cấu kiện còn đầu đo được tì lên cốt thép hoặc ngược lại (theo hình 10).
7.7. Trước khi thí nghiệm cần ghi chép hiện
trạng thực tế của cấu kiện: kích thước, các vết nứt, rỗ, khuyết
tật khác...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tiến hành thí nghiệm
8.1. Gia tải cho cấu
kiện thí nghiệm theo sơ đồ thí nghiệm được nêu trong tiêu chuẩn hoặc theo quyết định
của thiết kế đưa ra. Khi có sự thỏa thuận của cơ quan thiết kế, được phép thay
thế tải phân bố đều bằng tải trọng
tập trung
tương đương (theo hình 7).
8.2. Giá trị tải trọng trong quá trình thí
nghiệm được ghi nhận bằng các thiết bị (xem 6.2) hoặc bằng khối lượng tải đã chất
lên cấu kiện
thí nghiệm.
8.3. Khi gia tải bằng vật nặng cần chú ý tuân thủ:
- Đối với cấu kiện dạng dầm, chiều dài của mỗi hàng tải
theo phương khẩu độ không được vượt quá l/6 (l - chiều dài của dầm).
- Việc gia tải được thực hiện từ gối đến giữa dầm
một cách đối xứng và nhẹ nhàng.
- Khoảng cách giữa các chồng tải theo chiều cao
không được nhỏ hơn 50mm (theo hình 7).
8.4. Khi gia tải bằng vật liệu rời đổ vào
các thùng (hộp không có đáy) thì số lượng thùng không được ít hơn 2 nếu thí
nghiệm cấu kiện dạng dầm, và không được ít hơn 4 nếu thí nghiệm cấu kiện làm việc
theo hai phương. Khoảng cách giữa các thùng theo chiều cao không được nhỏ hơn 0,1l và không được
nhỏ hơn 250mm.
8.5. Việc gia tải phải tuân
theo chỉ dẫn của thiết kế. Trong
trường
hợp không có chỉ dẫn thì tiến hành như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Gia tải theo cấp, mỗi cấp không quá
10% tải trọng kiểm tra độ bền và không quá 20% tải trọng kiểm tra độ cứng.
c) Với loại cấu kiện không cho phép nứt
trong quá trình sử dụng thì sau khi đã gia tải đến 90% tải trọng kiểm tra hình
thành vết nứt, mỗi cấp tải tiếp
theo không được vượt
quá 5% tải trọng đã nêu.
d) Tải trọng của mỗi cấp cần đồng
đều và đặt đúng vị trí theo sơ đồ thí nghiệm.
đ) Khi tiến hành thí nghiệm có cả tải
ngang và tải đứng, trước tiên phải tạo tải ngang theo mối tương quan với trọng lượng bản thân của
cấu kiện.
e) Cần gia tải thử một, hai cấp
để kiểm tra sự làm việc của các thiết bị gia tải và thiết bị
đo.
8.6. Thời gian giữ tải mỗi cấp không
dưới 10 phút.
Ở cấp tải kiểm tra độ cứng, thời gian giữ
tải không ít hơn 30 phút.
Ở cấp tải kiểm tra hình thành vết
nứt, thời gian giữ tải là 30 phút.
Ở những cấp tải cuối cùng, phải chờ cho độ
võng ổn định mới chất tiếp cấp tải sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giá trị tải trọng và độ
võng tương ứng của từng cấp tải.
+ Giá trị tải trọng khi xuất hiện vết
nứt đầu tiên theo
phương vuông góc, khi xuất hiện vết nứt xiên trên cấu kiện
và bề rộng của chúng.
+ Giá trị tải trọng, độ võng
và bề rộng vết nứt khi cấu kiện bị phá hủy cùng những đặc tính phá hủy.
+ Giá trị độ võng và bề rộng vết nứt ở
cấp tải kiểm tra độ cứng được đọc tại thời điểm vừa chất tải xong và sau khi giữ
tải.
8.8. Trong thời gian giữ tải cần quan sát cẩn
thận cấu kiện thí nghiệm: bề mặt cấu kiện, sự xuất hiện và phát triển vết nứt,
tốc độ tăng độ võng, lún gối tựa, sự tụt cốt thép...
8.9. Phải tính và vẽ ngay biểu đồ quan hệ giữa độ võng
và tải trọng của từng cấp để kịp thời:
Phát hiện thời điểm hình thành vết nứt.
Phát hiện những sự cố bất thường xảy
ra trong lúc thí nghiệm.
Phát hiện những dấu hiệu mất khả năng
chịu lực của cấu kiện thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11. Đối với cấu kiện chịu uốn, bề rộng vết
nứt vuông góc với trục dọc cấu kiện
được đo ở hàng cốt
thép dọc dưới cùng của vùng chịu kéo, bề rộng vết nứt xiên được đo ở hàng cốt
thép dọc dưới cùng, nơi vết nứt xiên cắt cốt đai và cốt xiên.
Đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm, bề
rộng vết nứt được đo ở hàng cốt thép chịu kéo nhiều nhất. Việc đo bề rộng vết nứt
được tiến hành đồng thời với việc
đo độ võng, độ lún gối tựa.
8.12. Đối với cấu kiện chịu uốn mà gối hai đầu
thì độ võng được đo ở giữa nhịp, ở các vị trí l/3 và đo lún gối tựa,
với cấu kiện con sơn độ võng được đo ở đầu tự do và đo độ lún, góc xoay ở gối.
Giá trị độ võng của cấu kiện chịu uốn
gối hai đầu sẽ là hiệu
số của độ võng giữa nhịp và độ lún gối tựa (lấy giá trị trung bình của hai gối),
độ võng của cấu kiện con sơn là hiệu số độ võng ở đầu tự do và độ lún gối, góc
xoay gối tựa.
Đối với tấm phẳng gối hai cạnh, độ
võng được đo ở tiết diện giữa nhịp và 1/3 nhịp tại vị trí giữa bề rộng tấm và 2 mép
tấm. Giá trị độ võng của tấm là trị số trung bình của 3 số đo giữa nhịp.
Đối với tấm có sườn, độ võng được đo ở
các sườn dọc tại tiết diện giữa tấm và 1/3 nhịp, lấy giá trị trung bình số học đo được ở tiết diện
giữa nhịp làm độ võng của tấm.
Đối với tấm kê 4 cạnh hay 4 góc, độ
võng được đo ở giữa tấm; đối với tấm gối 3 cạnh, độ võng được đo ở điểm giữa cạnh
tự do.
8.13. Việc đo độ tụt cốt thép ở đầu cấu kiện
được tiến hành đối với cấu kiện ứng suất trước có cốt thép tự neo
(không có neo ở đầu cấu kiện).
Việc đo độ tụt cốt thép được
thực hiện cho ít nhất là 10% số cốt thép nhưng không ít hơn 2 cốt thép đối với mỗi cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15. Trong trường hợp đã thu thập đủ số liệu
cần thiết cho việc đánh giá kết quả thí nghiệm theo mục đích đề ra, có thể ngừng
gia tải ở cấp tải trọng thích hợp.
8.16. Việc tiến hành thí nghiệm cần tuân thủ các yêu cầu đảm
bảo an toàn được nêu ở mục 9.
9. Công tác an toàn
cho thí nghiệm
9.1. Việc thí nghiệm cấu kiện cần được bố trí ở một khu
vực riêng, người không có
nhiệm vụ không được
qua lại.
Nơi thí nghiệm cần rộng,
thoáng, đủ ánh sáng đảm bảo tiện lợi cho việc gia tải và đo đạc.
9.2. Phải có biện pháp đề phòng sự phá
hỏng của cấu kiện, thiết bị hoặc tải
trọng thí nghiệm bị đổ:
- Đặt các giá đỡ dự phòng ở phạm vi giữa
và 1/3 nhịp của cấu
kiện. Trên các giá đỡ phải có những
tấm kê mỏng (bằng gỗ, thép...) hoặc
gá các bàn kẹp có thể điều chỉnh độ cao bằng vít...
- Trong quá trình thí nghiệm phải luôn quan sát
để giữ khoảng cách nhỏ nhất (1 - 2cm) giữa các giá đỡ dự phòng và mặt đáy cấu kiện
thí nghiệm bằng cách rút dần các tấm kê mỏng hoặc điều chỉnh vít để hạ
bàn kẹp.
- Các thiết bị gia tải phải được gá lắp chắc chắn ổn định
nhưng phải dễ dàng tháo dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Khi thí nghiệm vì kèo, dầm và các cấu
kiện khẩu độ lớn cần có các
biện pháp đảm bảo ổn định cho cấu kiện song không được làm cản trở sự chuyển vị
của chúng.
9.4. Trực tiếp đo độ võng và bề rộng vết nứt
cho tới khi đạt 80% tải trọng kiểm tra độ bền. Quá mức tải này, cho phép quan sát các thiết bị đo từ xa
bằng ống nhòm, máy thủy bình, trắc đạc...
9.5. Đến cấp tải gần phá hủy có thể bỏ bớt
thiết bị đo để đảm bảo an
toàn.
9.6. Tốc độ gia tải ở vài cấp cuối nên chậm
lại, vừa chất, vừa quan sát toàn bộ cấu kiện để kịp thời ngừng
gia tải, đảm bảo an toàn cho người, thiết bị đồng thời xác định
chính xác thời điểm phá hủy cấu kiện.
10. Tính toán các giá
trị kiểm tra: tải trọng, độ võng và bề rộng vết nứt
10.1. Tải trọng kiểm tra độ bền () được xác định bằng cách nhân hệ số an
toàn C với tải trọng xác định
khả năng chịu lực của cấu kiện được tính toán theo mục 3 tiêu
chuẩn
TCVN
5574 :
1991.
Hệ số an toàn C được lấy như sau:
- Đối với cấu kiện chịu uốn và chịu nén lệch tâm,
trong trường hợp phá hủy thứ nhất, giá trị của hệ số C xác định theo bảng 10.1.
Bảng 10.1: Hệ
số an toàn C cho trường hợp phá hủy thứ nhất
Loại cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-I, C-II
1,25
C-III, C-III kéo nguội có khống chế ứng
suất và độ dãn dài, thép cốt sợi từ các bon thấp (Br - I)
1,30
C-IV, C-V, C-III kéo nguội
chỉ khống
chế
độ
dãn dài
1,35
Dây kéo nguội (BII)
1,40
Về đặc tính của các loại cốt thép CI, CII... BII, xem TCVN
1651 : 85 và TCVN 3101 : 79.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10.2: Hệ
số an toàn C cho trường hợp phá hủy thứ hai
Loại bê
tông
Hệ số C
Bê tông nặng, nhẹ, cốt liệu
nhỏ, silicát
1,60
Bê tông xốp
1,90
10.2. Trường hợp phá hủy nói ở điểm 10.1 được
hiểu như sau:
a) Trường hợp thứ nhất - Phá hủy do ứng
suất trong cốt thép chịu lực ở tiết diện thẳng góc hay tiết diện xiên đạt đến ứng suất
tương đương giới hạn chảy của thép trước khi bê tông vùng nén bị phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Đối với cấu kiện sử dụng nhiều loại cốt
thép, hệ số an toàn C được xác định theo công thức:
Trong đó:
Ci (i = 1, 2, 3... n)
là hệ số an toàn C xác định theo bảng 10.1 ứng với thép nhóm i.
ASi (i = 1, 2, 3... n) là
diện tích tiết
diện cốt thép nhóm i.
10.4. Khi quy định tải trọng kiểm tra độ bền,
cần tính đến khả năng phá hủy
theo cả hai trường hợp,
nghĩa là thiết kế cần quy định hai giá trị tải trọng ứng với C theo cả bảng
10.1 và bảng 10.2.
10.5. Khi đánh giá độ bền của cấu kiện theo kết
quả thí nghiệm, phải
chọn giá trị tải trọng kiểm tra độ bền tương ứng với tính chất phá hủy thực tế của
cấu kiện.
Tính chất phá hủy thực tế được đánh
giá bằng cách so sánh giá trị độ võng và bề rộng vết nứt thực tế với giá trị giới
hạn tương ứng. Khi đó:
- Để đánh giá độ bền cấu kiện theo tiết diện
thẳng góc, dùng giá trị độ
võng ở tải trọng phá
hủy thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Độ võng giới hạn được tính
theo công thức sau:
a) Trường hợp phá hủy thứ nhất:
nhân với 2,5 khi dùng
thép C-III hoặc thấp hơn; (1)
2 khi dùng thép C-IV, C-III kéo nguội và cao
hơn
b) Trường hợp phá hủy thứ hai:
(2)
Bề rộng vết nứt giới hạn được tính theo công thức
sau:
a) Trường hợp phá hủy thứ nhất:
nhân với 2,5 khi dùng
thép C-III hoặc thấp hơn
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp phá hủy thứ hai:
(4)
Trong các công thức (1), (2), (3) và
(4):
- fgh là độ võng
giới hạn;
- fktr là độ võng
kiểm tra;
- agh là bề rộng vết nứt
giới hạn;
- aktr là bề rộng vết nứt kiểm tra;
- là tải trọng
thực tế khi cấu kiện bị phá hủy;
- là tải trọng
kiểm tra độ cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7. Nếu độ võng thực tế hay bề rộng vết nứt
thực tế đo được ở tải trọng phá hủy bằng hay lớn hơn giá trị giới hạn theo trường
hợp phá hủy thứ nhất, thì để đánh giá độ bền của cấu kiện, phải so sánh tải trọng
phá hủy thực tế với tải
trọng kiểm tra độ bền lấy cho
trường hợp phá hủy này (nghĩa là dùng hệ số an toàn C theo bảng 10.1).
Nếu độ võng thực tế hay bề rộng
vết nút thực tế đo được ở tải trọng phá hủy bằng hay nhỏ hơn giá trị giới hạn theo trường hợp
phá hủy thứ hai, tải trọng phá hủy thực tế cần so với tải trọng kiểm tra lấy cho trường hợp
phá hủy này (nghĩa là tính đến hệ số C trong bảng 10.2).
Với các giá trị trung gian về độ võng
và bề rộng vết nứt, tải trọng kiểm tra độ bền nếu trong hồ sơ thiết kế cho phép được tính lại
với hệ số an toàn C lấy theo cách nội suy tuyến tính nhưng không nhỏ hơn 1,4.
10.8. Tải trọng kiểm tra độ cứng () được xác định theo tổ hợp bất lợi nhất của
tải trọng tiêu chuẩn (hệ số
C
= 1) (trích dẫn từ điều 4.1 của TCVN 5574 : 1991).
10.9. Độ võng kiểm tra (fktr) được
xác định bằng tính toán, dùng tải trọng kiểm tra độ cứng (lấy tác dụng ngắn hạn)
để tính.
10.10. Độ võng kiểm tra của cấu kiện ứng suất
trước fkt xác định
theo công thức:
fkt = f1
+ f2
Trong đó:
f1 - độ võng toàn phần do tải trọng
kiểm tra (tải chất thêm và khi cần thiết cả tải trọng bản thân cấu
kiện nữa) và do lực nén trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11. Hệ số an toàn C dùng để xác
định tải trọng kiểm tra hình thành vết nứt () được lấy như
sau: đối với cấu kiện có yêu cầu chống nứt cấp I, dùng hệ số C bằng 1,4 cho bê
tông tổ ong và bằng 1,3 cho các loại bê tông khác.
10.12. Để tính bề rộng vết nứt kiểm tra (aktr), dùng hệ số
an toàn C = 0,7.
Trong cấu kiện chịu uốn mà chiều dày lớp
bê tông bảo vệ theo thiết kế vượt trị số tiêu chuẩn atc = 25mm thì
cho phép tăng bề rộng vết
nứt kiểm tra đối với các vết nứt vuông góc với trục dọc của cấu kiện bằng cách chia
nó cho hệ số q cho ở bảng
10.3.
Bảng 10.3: Hệ
số q
atc/atk
0,8
0,6
£ 0,5
q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,75
Ghi chú: atc - chiều dày
lớp bê tông bảo vệ lấy bằng 25mm.
atk - chiều dày lớp bê tông
bảo vệ theo thiết kế.
11. Đánh giá kết quả
thí nghiệm
11.1. Đánh giá độ bền
11.1.1. Độ bền của cấu kiện
thí nghiệm được đánh giá theo giá trị tải trọng lớn nhất tại thời điểm cấu kiện
xuất hiện dấu hiệu mất khả năng chịu lực (tải trọng phá
hủy
thực),
thể
hiện
ở các đặc
trưng sau: độ võng tăng liên tục, vết nứt
phát triển liên tục khi giữ nguyên tải trọng, cốt thép bị đứt, bê tông vùng nén
bị vỡ.
11.1.2. Đánh giá độ bền được
thực hiện bằng cách so sánh tải trọng phá hủy thực tế với tải trọng kiểm
tra độ bền được quy định
trong tiêu chuẩn hoặc trong tài liệu thiết kế.
11.1.3. Tải trọng kiểm
tra độ bền được
xác định theo những quy định
ở điều 10.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thí nghiệm hai cấu kiện, tải trọng phá hủy
thực tế không nhỏ hơn 95% tải trọng kiểm tra độ bền, nếu thí nghiệm từ 3 cấu kiện
trở lên thì không nhỏ hơn
90% tải trọng kiểm tra độ bền.
11.1.5. Muốn đánh giá độ bền
cấu kiện thí nghiệm một cách
chính xác hơn thì dùng các đặc trưng cơ lí thực tế của bê tông, cốt thép và
kích thước thực tế của cấu kiện đó xác định khả năng chịu lực của nó. Các
đặc trưng cơ lí này do cơ sở sản xuất cung cấp hoặc lấy từ số Iiệu thí nghiệm
mẫu thép và bê tông
do họ cung cấp.
11.1.6. Đối với cấu kiện ứng
suất trước có cốt
thép tự neo (không có neo ở đầu), cấu kiện được coi là đảm bảo độ bền nếu thỏa
mãn thêm các điều kiện
sau:
- Khi thí nghiệm từ 2 cấu kiện trở lên, tại tải trọng
kiểm tra độ bền, độ tụt của thép so với bề mặt bê tông ở đầu cấu kiện không
được vượt quá 0,2mm.
11.2. Đánh giá độ cứng
11.2.1. Độ cứng của cấu kiện
được đánh giá bằng cách so sánh độ
võng thực tế dưới tải trọng kiểm tra với độ võng kiểm tra. Tải trọng kiểm tra
và độ võng kiểm tra lấy theo điều 10.8 và 10.9.
11.2.2. Độ võng thực tế được
xác định sau khi giữ cấu kiện thí nghiệm dưới tải trọng kiểm tra độ
cứng theo điều 8.6.
11.2.3. Tải trọng kiểm tra là tổng
tải trọng thực tế mà cấu kiện thí nghiệm phải chịu, bao gồm trọng lượng
bản thân cấu kiện, trọng lượng
các thiết bị gia tải, trọng lượng phần tải chất thêm...
Khi thí nghiệm cấu kiện được đặt dưới một
góc 90o hoặc 180o so với trạng
thái làm việc thì cần tính đến ảnh hưởng của trọng lượng bản thân và phụ kiện thiết bị
đến giá trị độ võng kiểm tra. Trong trường hợp này cần thống nhất với thiết kế
về giá trị phụ tải và độ võng kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thí nghiệm hai cấu kiện mà độ võng thực tế
không quá 115% độ võng kiểm tra.
- Khi thí nghiệm từ 3 cấu kiện trở lên mà độ võng
thực tế không quá 120% độ võng kiểm tra.
11.3. Đánh giá khả năng chống nứt
11.3.1. Khả năng chống nứt của
cấu kiện được đánh giá theo
tải trọng hình thành vết nứt đầu tiên trong bê tông và theo bề rộng vết nứt. Tải
trọng thực tế hình thành vết nứt được so với tải trọng kiểm tra hình thành vết
nứt, bề rộng vết nứt được so với bề rộng vết nứt kiểm tra. Tải trọng kiểm tra
hình thành vết nứt và bề rộng vết nứt kiểm tra lấy theo điều 10.11 và 10.12.
11.3.2. Khi tiến hành thí nghiệm và đánh giá bề
rộng vết nứt cần xem xét sơ đồ
thí nghiệm đã nêu trong điều
11.2.3.
11.3.3. Cấu kiện có yêu
cầu chống
nứt
cấp I phải thỏa mãn điều kiện sau:
- Khi thí nghiệm hai cấu kiện, tải trọng
thực tế hình thành
vết nứt không nhỏ hơn 90% tải trọng kiểm tra hình thành vết nứt.
- Khi thí nghiệm từ 3 cấu kiện trở lên, tải trọng
thực tế hình thành
vết nứt không nhỏ hơn 85% tải trọng kiểm tra
hình thành vết nứt.
11.3.4. Cấu kiện hoặc là bộ phận cấu
kiện có yêu cầu chống nứt cấp II và III được gọi là đạt yêu cầu khi thí nghiệm
2 và từ 3 cấu kiện trở lên, bề rộng vết
nứt lớn nhất không vượt quá bề rộng vết
nứt kiểm tra nhân với hệ số tương ứng là 1,10 và 1,15, ngoài ra cũng không được
vượt quá giá trị bề rộng vết nứt cho phép cho ở tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1. Cấu kiện thí nghiệm
được xem là đạt yêu cầu về độ bền,
độ cứng và khả
năng chống nứt, nếu chúng đáp ứng được tất cả các yêu cầu đã nêu trong mục
11.
12. Báo cáo kết quả
thí nghiệm
12.1. Kết quả thí nghiệm được lập thành văn
bản và lưu ở phòng thí
nghiệm, ở phòng quản lí kĩ thuật hoặc phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm.
12.2. Hồ sơ thí nghiệm gồm các nội dung sau:
- Ngày thí nghiệm.
- Danh sách những người tham gia thí nghiệm và
trình độ kĩ thuật.
- Tên gọi và mã số của cấu kiện thí nghiệm.
- Ngày sản xuất cấu kiện, số hiệu lô sản phẩm.
- Điều kiện bảo quản cấu kiện trước khi thí
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đặc tính về cường độ thực tế của bê tông ở
ngày thí nghiệm.
- Dạng, loại cốt thép chịu lực.
- Các đặc tính về cường độ thực tế của cốt thép
theo chứng chỉ
của nhà máy sản xuất hoặc theo kết quả thí nghiệm mẫu thép.
- Cấp chống nứt do thiết kế quy định.
- Sơ đồ thí nghiệm: sơ đồ gối tựa, gá lắp thiết bị đo, vị
trí chất tải.
- Trọng lượng cấu kiện (bằng tính toán hoặc bằng
cân đo).
- Trọng lượng phần tải trọng chất thêm.
- Giá trị tải trọng kiểm tra:
+ Theo độ bền (ở trường hợp phá
hủy thứ nhất và thứ hai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Theo sự hình thành vết nứt.
+ Theo mở rộng vết nứt.
- Độ võng kiểm tra và bề rộng vết nứt kiểm tra.
- Tải trọng kiểm tra có tính đến đặc tính cơ lí
thực tế của thép và bê tông khi
chúng khác với giá trị thiết kế.
- Kết quả thí nghiệm:
+ Tải trọng phá hủy và đặc điểm phá hủy.
+ Tải trọng hình thành vết nứt và
tính chất của
các vết nứt.
+ Độ võng ở tải trọng kiểm tra.
+ Bề rộng vết nứt ở tải trọng kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ảnh mô tả quá trình
thí nghiệm và đặc tả hiện tượng phá hủy, tình trạng nứt...
12.3. Khi thí nghiệm từ 2 cấu kiện trở lên thì những
vấn đề chung được
đưa vào một văn bản song các số
liệu cụ thể của từng cấu kiện thì phải ghi riêng.
12.4. Kết quả đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt
được lập thành văn bản
trong đó có ghi rõ sai lệch lớn nhất về số liệu thí nghiệm so với các giá trị quy định
theo tiêu chuẩn, ghi rõ kết luận đánh giá về độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt theo tiêu chuẩn
thí nghiệm. Các văn bản này phải được người tiến hành thí nghiệm, trưởng phòng thí nghiệm, trưởng phòng kiểm tra chất
lượng và cán bộ lãnh đạo đơn vị cùng đại diện thiết kế ký xác nhận.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
DANH MỤC CÁC YÊU CẦU CẦN NÊU TRONG HỒ SƠ THIẾT
KẾ THÍ NGHIỆM
A.1. Sơ đồ gối tựa và sơ đồ gia tải của cấu kiện
thí nghiệm.
A.2. Chỉ dẫn về tính chất làm việc của cấu kiện trong kết cấu
công trình có tính đến khả năng chịu lực. Chiều dài gối hoặc ngàm tối thiểu dùng trong
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Giá trị tải trọng kiểm tra độ cứng, giá
trị độ võng kiểm tra.
A.5. Giá trị tải trọng kiểm tra hình thành vết nứt.
A.6. Giá trị tải trọng kiểm tra mở rộng vết nứt, bề
rộng vết nứt kiểm tra và
bề rộng vết nứt cho phép. Chỉ dẫn về các
khu vực cấu kiện cần đo bề rộng vết
nứt.
A.7. Trong trường hợp nếu các cấu kiện
thí
nghiệm
theo đúng trạng thái chịu tải như thiết kế và tải tác dụng từ trên
xuống thì hồ sơ thiết kế cần chỉ
rõ giá trị tải trọng chất thêm bằng giá trị tải trọng kiểm tra trừ đi trọng lượng bản
thân cấu kiện.
A.8. Chu kì thí nghiệm và số lượng cấu kiện
cần thí nghiệm.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
VÍ DỤ THÍ NGHIỆM GIA TẢI TĨNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THÍ NGHIỆM CHO PANEN ĐÚC SẴN
Công ty xây dựng X (Bên A) yêu cầu thí
nghiệm gia tải tĩnh cho panen để đánh giá khả năng chịu lực của nó
thông qua các chỉ tiêu độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại panen hộp dùng làm sàn cho lớp học.
Panen chịu tải phân bố đều với:
+ Hoạt tải: 500daN/m2, hệ số vượt tải 1,2.
+ Tĩnh tải:
- Vữa trát trần 30daN/m2, hệ số vượt tải 1,2.
- Vữa đệm lót 30daN/m2, hệ số vượt tải 1,2.
- Gạch lát 30daN/m2, hệ số vượt tải 1,1.
- Trọng lượng panen 212 daN/m2, hệ số
vượt tải 1,1.
Sơ đồ gối tựa: panen gác lên tường ngang
chịu lực, mối đầu gác 10cm (l = 4,1m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, bên A chưa cung
cấp đầy đủ những nội
dung mà phụ lục A TCXDVN 274 : 2002 yêu cầu.
Bên tiến hành thí nghiệm (bên B) đã xác định thêm
các nội dung đó như sau:
B.1. Tính toán
các giá trị kiểm tra
B.1.1. Tính tải trọng kiểm tra
Diện tích mặt panen: 0,6 x 42 = 2,52m2
Tải trọng kiểm tra độ cứng:
- Tĩnh tải:
+ Vữa trát trần: 30 (daN/ m2) x 2,52 m2 = 75,6 daN
+ Vữa đệm lót: 30 (daN/ m2) x 2,52 m2
=
75,6
daN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Pa nen: 212 (daN/ m2) x 2,52 m2
= 533 daN
Hoạt tải: 500 (daN/ m2)
x 2,52 m2
= 1260 daN
Tổng tải trọng tiêu chuẩn tức tải trọng
kiểm tra độ cứng là: = 2019,8 daN.
Vì hướng tác dụng của tải trọng trùng với
phương làm việc của panen nên theo điều A.7, tải trọng cần chất thêm để đạt được là:
= 2019,8 – 533 = 1486,8
daN (tương đương 60 quả
gang
25 kg).
Tải trọng kiểm tra độ bền:
Tĩnh tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vữa trát trần:
75,6 (daN) x 1,2 = 90,72
daN
+ Vữa đệm lót:
75,6 (daN) x 1,2 = 90,72 daN
+ Gạch lát:
75,6 (daN) x 1,1 = 83,16
daN
+ Panen:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt tải:
1260 (daN) x 1,2 = 1512 daN
Tổng tải trọng tính toán:
Ptt = 2362,9 daN
Tải trọng kiểm tra độ bền là: = 1,4Ptt = 1,4 x 2362,9 = 3308,1
daN.
Vì hướng tác dụng của tải trọng trùng
với phương làm việc của panen nên tải trọng cần chất thêm để đạt là:
= 3308,1 – 533 = 2775
daN (tương đương 111 quả gang 25kg)
B.1.2. Tính độ võng kiểm tra của panen (Theo
mục 4 TCVN 5574: 1991 và điều 10.9 của tiêu chuẩn này).
Độ võng kiểm tra fktr của
panen được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
Vì c = 0 nên ya = 1 – S.m
Trong đó:
- Rkc: cường độ chịu kéo tiêu chuẩn, với bê
tông mác 200 Rkc = 11,5 kG/cm2
- M: mô men lớn nhất do toàn bộ tải trọng tiêu chuẩn gây nên:
M = ql2/8
q = P/4,2 = 2019,8/4,2 = 480,9
kG/m
M = ql28 = 480,9 x 4,l2/8 = 101049
kGcm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: jb, ja,
ja’ - mômen quán
tính của tiết diện bê
tông vùng nén, của cốt thép Fa và Fa’ lấy đối với trục
trung hòa.
Sk - mô men tĩnh của
diện tích vùng bê tông chịu kéo
lấy đối
với
trục trung hòa;
xo – chiều cao vùng
nén khi chưa xuất hiện vết nứt.
(cm4)
Wn = 5210 (cm3)
ya = 1 – S.m
Ở đây S = 1 do kể đến tác dụng ngắn hạn của tải trọng
ứng với cốt thép trơn và cốt thép có gờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức trên. Lấy v = 0,45 do tác dụng ngắn hạn của tải trọng
B.1.3. Tính bề rộng vết nứt kiểm tra của panen
(Theo mục 4 TCVN 5574 : 1991)
Bề rộng vết nứt của panen được tính theo công thức:
Trong đó:
+ K là hệ số. K = 1 đối với cấu kiện
chịu uốn và nén lệch tâm.
+ C là hệ số xét đến tính chất tác dụng của tải trọng,
C = 1 với tác dụng ngắn hạn
của tải trọng.
+ h là hệ số xét đến tính chất bề
mặt của cốt thép. h = 1,3 với
thanh thép tròn trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P = 100.m = 100.Fa/bho =
100.4,02/10.17,8 = 2,26. Lấy P = 2.
+ d là đường kính cốt thép dọc chịu kéo tính bằng mm, d =
16mm.
+ Ea và sa: mô đun đàn hồi và ứng suất trong cốt thép chịu
kéo, tính cùng đơn vị như
nhau.
Ea = 2,1.106 daN/cm2
daN/cm2
mm
Theo điều B.10, bề rộng
vết nứt kiểm tra là:
aktr = 0,7an = 0,7 x 0,09mm =
0,063mm
B.2. Lấy mẫu thí nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đã xác định thêm những nội
dung cần thiết trên và trao đổi với bên A, được bên A xác nhận
những nội dung ấy là
đúng với yêu cầu và số liệu
tính toán của bên A, bên B bắt đầu công tác chuẩn
bị thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, xử lí số liệu và đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn
TCXDVN 274 : 2002.
Chi tiết của quá trình thí nghiệm và đánh giá
số liệu thí nghiệm như sau:
B.3. Chuẩn bị thí nghiệm
B.3.1. Chọn sơ đồ
thí nghiệm
Căn cứ vào tính chất làm việc của
panen và sơ đồ gối do bên A cung cấp
theo điều 7.1.4 TCXDVN 274 : 2002. chọn sơ đồ thí nghiệm cho panen như
hình 7a phụ lục C. Tấm đệm thép có kích thước 700 x 100 x 20mm. Gối tự
do là con lăn thép f32. Gối cố định là
thép góc 45. Mố thí nghiệm có kích thước là
330 x 700 x 700mm.
B.3.2. Theo điều 7.2 TCXDVN
274
:
2002, sau khi gác panen lên mố thí nghiệm theo sơ đồ đã chọn, quét
hai lần nước vôi
loãng lên hai thành
và đáy panen (nước
vôi đầu khô mới
quét nước tiếp theo).
Sau đó, kẻ ô gia tải.
B.3.3. Chọn các quả gang nặng
25kg ± 0,5kg làm tải
trọng chất lên panen.
B.3.4. Xác định tải trọng từng
cấp và sơ đồ vị trí đặt tải:
- Tải trọng từng cấp được xác định theo điều 8.5: 20% tải
trọng kiểm tra độ cứng
tức 1487/5 = 297,4 daN tương đương 12 quả gang (300 daN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1: Sơ đồ vị trí đặt tải thí nghiệm cho
panen
Mỗi ô vuông đặt tải có kích thước 20 x 20 (vì đáy của
quả gang rộng 14 x 14)
Vị trí gia tải theo từng cấp được phân bố trên bề mặt panen
theo điều 8.3 và điều 8.5d.
Mỗi cấp chất 12 quả gang, đặt vào các ô đánh số 1,
2, 3, 4, 5 tương ứng với thứ tự của cấp tải. Các cấp 6, 7, 8, 9, 10 sẽ đặt vào vị trí của
các cấp 1, 2, 3, 4, 5 một cách
tương ứng.
B.3.5. Chọn và lắp thiết bị đo
B.3.5.1. Đo độ võng
Dùng 6 đồng hồ so (cơ học) có
giá trị vạch chia 0,05mm lắp ở hai sườn panen tại 3 vị trí l/2 và l/3. Trường hợp
không đủ đồng hồ so 0,05mm thì có thể dùng loại
có giá trị vạch chia 0,01mm.
Đo lún gối tựa dùng 4 đồng hồ so 0,01mm lắp ở trên mặt hai tấm đệm thép (Theo
sơ đồ hình 7a).
Sau khi lắp thiết bị đã kiểm tra, đạt yêu cầu của điều 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.6. Làm các giá đỡ an toàn theo điều
9.2 của tiêu chuẩn TCXDVN 274 : 2002: tạo 3 con ngựa
gỗ có chiều cao
cách đáy panen 10cm, đặt ở 3 vị trí l/1 và l/3. Trên mại
ngựa gỗ đặt thêm các tấm
gỗ hoặc thép mỏng
cho đến độ cao cách đáy panen khoảng 1 - 2cm.
Các quả gang làm tải trọng được xếp thành chồng cách xa panen
thí nghiệm khoảng 1,5 - 2m để tạo điều kiện cho việc
thu thập số liệu
thí nghiệm dễ dàng.
B.3.7. Gia tải thử theo điều 8.5e.
B.4. Tiến hành thí nghiệm
Việc tiến hành thí nghiệm được thực hiện
theo các điều 8 của TCXDVN 274 : 2002. Các số liệu đo được trong
quá trình thí nghiệm cho ở bảng
B.1.
Đến cấp tải thứ 11, tải trọng
chất thêm là 2850daN
với panen 1 và 2825 daN với panen 2, thấy độ võng tăng liên tục, cốt thép bị chảy dẻo rồi bê tông vùng nén ở
tiết diện giữa nhịp bị phá vỡ: cấu kiện bị phá hủy theo tiết diện vuông góc ở giữa nhịp
panen với đặc trưng phá hủy loại
thứ nhất. Độ võng đo được ở cấp tải này là:
= 28,55mm đối với panen 1 và 28,98mm đối với panen
2.
Tải trọng phá hủy thực tế của panen là
tải trọng chất thêm cộng trọng
lượng panen, cụ thể:
- Với panen 1 có: = 2850 + 533
= 3383 daN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Xử lí số liệu
Kết quả đo độ võng và lún gối tựa được tính toán từng cấp
theo tải trọng. Sau khi xử lí số liệu theo điều 8.12 (độ võng trung
bình ở giữa nhịp trừ đi độ lún trung
bình của hai gối tựa). Kết
quả cho ở bảng
B.1 và hình B.2.
Bảng B.1: Kết quả thí
nghiệm panen
Thứ tự cấp tải
Trị số tải trọng
Độ võng giữa
nhịp (mm)
Bề rộng vết nứt (mm)
Ghi chú
Panen 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Panen 1
Panen 2
1
300
1,52
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
3,05
3,10
3
900
4,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,05
< 0,05
4
1200
7,02
7,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1500
9,65
10,53
5'
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,08
0,05
0,05
Giữ tải 30’
6
1800
12,82
13,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2100
15,50
16,48
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,35
19,36
9
2575
20,3
21,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2775
22,5
23,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2775
23,80
25,12
Giữ tải 30'
11
2850
28,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phá hủy
B.6. Đánh giá kết quả
thí nghiệm
B.6.1. Đánh giá độ bền
Căn cứ vào đặc trưng phá hủy
nêu ở trên, có
thể kết luận panen bị phá hủy theo trạng thái thứ nhất.
Tuy nhiên, vẫn phải tính fgh để xác định chính xác
tính chất phá hủy của panen như điều 10.5 TCXDVN 274 : 2002.
Vì panen bị phá hủy ở tiết diện thẳng
góc nên để đánh giá trạng
thái phá hủy của panen cần xác định
giá trị fgh (không cần
xác định agh như điều B.
5).
Theo điều 10.6 TCXDVN 274 : 2002 có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Hình B.2: Biểu đồ quan hệ giữa
độ võng và tải trọng của panen
(dùng hệ số 2,5 vì panen sử dụng thép
CI).
Panen bị phá hủy theo trường hợp thứ hai: có
mm
Vì không đo được độ võng do trọng lượng
bản thân của panen
gây ra nên tính
nó
bằng cách nội suy tuyến tính theo độ
võng đo được trong khi thí nghiệm cho tới trước khi xuất hiện vết nứt và trọng lượng của panen.
mm
Như vậy, ta có: độ võng thực tế lúc phá
hủy là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
28,98 + 2,73 = 31,71mm » fgh1 = 32,24mm đối với panen
2.
nên theo điều 10.7 TCXDVN 274 : 2002,
để đánh giá độ bền của panen, dùng hệ số an toàn C ở bảng
1, với thép CI, lấy C = 1,25.
Như vậy, tải trọng kiểm tra độ bền của
panen là:
» 2954 daN
Theo điều 11.1.2 của TCXDVN
274 : 2002, để đánh giá độ bền, dùng tỉ số , ta có:
+ Panen 1: 3383/2954 = 1,145 >
0,95.
+ Panen 2: 3358/2954 = 1,137 >
0,95.
Theo điều 11.1.4 của
TCXDVN 274 : 2002. loại panen này đạt yêu cầu về độ bền.
B.6.2. Đánh giá độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Panen 1: fttế = 10,17 + 2,73
= 12,9 và có fttế/fktr = 12,9/7,7 =
1,68 > 1,15.
+ Panen 2: fttế = 11,08 +
2,73 = 13,81 và có fttế/fktr = 3,81/7,7 =
1,79 > 1,15.
Theo điều 11.2.4 của TCXDVN 274 :
2002, loại panen này không đạt yêu cầu về độ cứng.
B.6.3. Đánh giá khả năng chống nứt
Vì panen thuộc loại 3 về chống nứt nên cần khống chế bề
rộng vết nứt, như đã
tính ở B.3, có:
aktr = 0,063mm
Bề rộng vết nứt ở tải trọng kiểm tra
đo được là attế = 0,05mm.
Theo điều 11.3.4 có attế/aktr = 0,05/0,063
= 0,79 <
1,1
nên loại panen này đạt yêu cầu về chống nứt.
B.6.4. Đánh giá tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2: Bảng
tổng hợp và đánh giá kết quả thí nghiệm
Chỉ tiêu Panen
Độ bền
Độ cứng
Chống nứt
Yêu cầu
Nhận xét
ftt/fktr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét
att/aktr
Yêu cầu
Nhận xét
Panen 1
³ 0,95
Đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đạt
£ 1,1
Đạt
Panen 2
³ 0,95
Đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đạt
£ 1,1
Đạt
Bảng B.2 cho thấy hai panen hộp vừa
thí nghiệm chỉ đạt yêu cầu chất lượng về
độ bền và chống nứt mà không đạt
yêu cầu về độ cứng.
Kết luận: Căn cứ điều
11.4.1 TCXDVN 274 : 2002, do loại panen thí nghiệm không đáp ứng được tất cả
các yêu cầu của thiết kế nên không đạt yêu cầu
chung về chất lượng. Nói cách khác là, loại panen này không đủ khả năng chịu hoạt
tải 500daN/m2.
Việc xử lí đối với công trình sử dụng loại
panen này do cơ quan thiết kế quyết định.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Thiết bị đo
chuyển vị, biến dạng...
Thứ tự
Tên thiết bị
Tính năng kỹ thuật
Ghi chú
1
Đồng hồ so Liên Bang Nga
Phạm vi đo 0 ¸ 0.5; 0 ¸ 10cm
Độ chính xác 0,01mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đồng hồ so Thụy Sỹ
Phạm vi đo 0 ¸ 5cm
Độ chính xác 0,05mm
Đo độ võng,
chuyển vị
3
Máy đo TDS 601 và
bộ chuyển kênh 50 đầu đo
Phạm vi đo: ± 199,99 x 10-3
Mm/mm; phạm vi đo chuyển vị phụ thuộc đầu đo gắn vào
máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển 50 kênh
Điều khiển trên màn
hình
Đo biến dạng, chuyển vị, lực... (tùy
loại đầu đo được sử dụng) khi thí nghiệm các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và
kim loại
4
Máy đo chuyển vị bằng tia
Laser PSM-90-Noptel-Phần Lan
Góc lệch 90o ± 10o
Tốc độ lấy số liệu 500 số/giây
Phạm vi đo 80mm. Độ chính xác
0,05mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị Comparator
Độ chính xác 0,01mm Phạm vi đo 1mm
Đo biến dạng
6
Kính soi vết nứt
Phóng đại x40
Độ chính xác 0,05mm
Đo bề rộng vết nứt
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo được 5mm
Độ chính xác 0,05mm
Đo bề rộng vết nứt
8
Kính phóng đại
25 lần
Phát hiện vết nứt
9
Đầu đo lực (Load cell)
loại Sokki - Tokyo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 kéo, nén: 100 tấn
1 kéo: 500 tấn
1 nén: 300 tấn
Đo lực tĩnh và lực động
10
Đầu đo áp lực Sokki - Tokyo
70 MPa
150 MPa
Đo áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thủy chuẩn Ni 004-Đức
Độ chính xác 0,1mm (có thể ước đọc được
0,01mm)
Đo độ võng,
chuyển vị thẳng đứng
12
Máy thủy chuẩn
NAK2-Thụy Sỹ
nt
nt
C.2. Thiết bị gia tải
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng kĩ thuật
Ghi chú
1
Hệ gia tải tĩnh, 15
kích tĩnh
Lực tối đa 120 tấn gia tải
đồng thời cho 15 điểm. Giữ tải ổn định theo thời gian trong 36 giờ với
bộ kích gồm:
+ 15 kích 8 tấn.
+ 5 kích 5 tấn.
+ 5 kích 3 tấn.
+ 10 kích 1,8 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hệ gia tải tĩnh, 5 kích
Tạo lực đồng thời cho
5 điểm. Lực lối đa đến 40 tấn
Điều khiển bằng tay
Thí nghiệm
trong phòng và hiện trường
3
Kích thủy lực Enerpac (Mỹ) và bơm +
phụ kiện
4 chiếc: 30 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 chiếc: 300 tấn
2 kích dẹt 05 tấn
Gia tải thí
nghiệm
4
Máy nén 300 tấn (Đức). Uốn và nén bê tông
ép khối xây
Bảng lực 0 ¸ 300 lấn
Thí nghiệm
cấu kiện l = 1 ¸ 1,2m
5
Lực kế kéo, (Liên Bang Nga)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Áp lực kế (Liên Bang Nga)
Độ chính xác 4kG/cm2
(Max 250 kG/cm2
7
Áp lực kế (Trung Quốc)
Từ 6 ¸ 25 kG/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tường phản lực
Chịu lực 100 tấn, gồm: tường phản lực, sàn
cứng neo mô hình
9
Hệ neo gia tải đứng
Lực tối đa 600 tấn gồm: hệ rãnh neo, dầm thép, vít
me
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đến 100 tấn/chiếc
+ Đến 200 tấn/chiếc
+ Đến 800 tấn /chiếc
11
Bộ truyền tải hiện trường
Thử cấu kiện bê tông cốt thép
l = 3,6m
Thử khối xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Hệ truyền tải đứng bằng
dầm thép, dầm duy-ra và
vít me
Chịu tải đến 50 tấn
Dài 3,6 ¸ 4,5m
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Lấy mẫu thí nghiệm
6. Thiết bị và phương tiện thí nghiệm
7. Chuẩn bị thí nghiệm
8. Tiến hành thí nghiệm
9. Công tác an toàn cho thí nghiệm
10. Tính toán các giá trị kiểm tra: tải trọng, độ võng
và bề rộng vết nứt
11. Đánh giá kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A: Danh mục các
yêu cầu cần nêu trong hồ sơ
thiết kế thí nghiệm
Phụ lục B: Ví dụ thí
nghiệm gia tải tĩnh và đánh giá kết quả thí nghiệm cho panen đúc sẵn
Phụ lục C: Danh mục thiết
bị, phương tiện gia tải và đo đạc