TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5506 – 1991
THUỐC BẢO QUẢN GỖ
YÊU CẦU CHUNG
Wood
preservatives
General
requirements
Lời nói đầu
TCVN 5506–1991 do Viện
Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất
lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số
574/QĐ ngày 17 tháng 9 năm 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU CHUNG
Wood
preservatives
General
requirements
Tiêu chuẩn này quy định
những yêu cầu chung đối với thuốc bảo quản gỗ (gỗ, tre, nứa, song, mây).
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Các chế phẩm được
sử dụng làm thuốc bảo quản gỗ phải có ít nhất một trong những tính năng tồn tại
lâu dài sau đây:
- phòng chống nấm mốc
hại gỗ ;
- phòng chống côn
trùng hại gỗ;
- phòng chống hà hại
gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Khi sản xuất và
sử dụng thuốc bảo quản gỗ, phải tuân theo các quy định hiện hành về an toàn lao
động và bảo vệ môi trường.
1.3. Phải quy định
phương pháp định tính cho từng loại thuốc bảo quản gỗ.
2. PHÂN LOẠI THUỐC BẢO
QUẢN
2.2. Tùy theo cấu tạo,
hiệu lực và tính ổn định của thuốc trong gỗ mà phân loại thuốc bảo quản thành
các dạng khác nhau. Thông thường, dạng cấu tạo được gọi trước, tiếp theo là
tính hiệu lực và cuối cùng là tính ổn định.
Ví dụ: Thuốc bảo quản
gỗ sunphat đồng, dạng tinh thể, có hiệu lực chống nấm, dễ bị rửa trôi.
2.2. Phân loại theo cấu
tạo
Dựa vào cấu tạo, phân
loại thuốc bảo quản gỗ thành các dạng dưới đây:
- Thuốc bột: bao gồm
các loại thuốc bảo quản gỗ khi đóng gói ở dạng bột. Ví dụ thuốc diệt mối TM-67;
- Thuốc tinh thể: bao
gồm các loại thuốc bảo quản gỗ khi đóng gói ở dạng tinh thể. Ví dụ: thuốc chống
nấm sunphat đồng (ngậm năm nước);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuốc cao: bao gồm
các loại thuốc bảo quản gỗ khi đóng gói ở dạng cao đặc hoặc sệt. Ví dụ thuốc
U-A-P;
- Thuốc viên: bao gồm
các loại thuốc bảo quản gỗ khi đóng gói ở dạng viên. Ví dụ thuốc sunphua nhôm.
2.3. Phân loại theo
hiệu lực
Dựa vào hiệu lực,
phân loại thuốc bảo quản thành các loại dưới đây:
- Thuốc bảo quản
phòng chống côn trùng hại gỗ, không có tác dụng phòng chống nấm mốc. Ví dụ thuốc
bảo quản gỗ BQG1;
- Thuốc bảo quản
phòng chống nấm mốc, ít tác dụng phòng chống côn trùng. Ví dụ thuốc bảo quản
florua-natri;
- Thuốc bảo quản
phòng chống cả nấm mốc lẫn côn trùng. Ví dụ thuốc bảo quản panta clorua phenon;
- Thuốc bảo quản chống
cả nấm mốc, côn trùng và hà biển hại gỗ. Ví dụ creodot;
- Thuốc bảo quản
phòng chống côn trùng và phòng chống cháy. Ví dụ thuốc bảo quản P-B-B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa vào tính ổn định
khi đã được đưa vào gỗ, phân loại thuốc bảo quản thành các dạng sau đây:
- Thuốc bảo quản dễ bị
rửa trôi. Ví dụ sunphat đồng (ngậm năm nước)
- Thuốc bảo quản ổn định
chậm, cần thời gian mới tạo thành phức chất ổn định trong gỗ. Ví dụ thuốc bảo
quản LN3;
- Thuốc bảo quản ổn định.
Ví dụ creodot.
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thuốc bảo quản gỗ khi
đóng bao phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:
3.1. Đúng thành phần
tỷ lệ quy định.
3.2. Thuốc bột phải
tơi mịn, thuốc tinh thể không đóng vón, đóng cục, thuốc hỗn hợp nhiều thành phần
phải đồng đều, thuốc dầu và dung môi hữu cơ phải đồng nhất, thuốc cao không
đóng rắn.
Các loại thuốc bột,
thuốc tinh thể, thuốc hỗn hợp và thuốc viên phải đảm bảo độ ẩm quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Nước dùng pha
thuốc phải trong và sạch, dung môi hữu cơ dùng pha thuốc phải loại bỏ chất lắng
cặn.
4. BAO GÓI, GHI NHÃN,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Thuốc bảo quản
phải được đóng bao, tùy theo đặc tính của từng loại thuốc mà chọn bao gói bằng
giấy, bằng polyêtylen hoặc bằng kim loại.
4.2. Bao gói phải chống
ẩm, chống bay hơi rò rỉ.
4.3. Trên bao gói đựng
thuốc phải có ký hiệu phòng ngừa, hướng dẫn sử dụng và nhãn.
Nhãn thuốc ghi rõ:
- Tên thuốc;
- ký hiệu tiêu chuẩn;
- Nơi sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời hạn sử dụng;
- Các ký hiệu chống
cháy, chống ẩm…, chống ngộ độc, chống quăng quật.
4.4. Khi vận chuyển
thuốc bảo quản phải đảm bảo an toàn, không vận chuyển các bao gói bị dò rỉ,
trong trường hợp thuốc bị dò rỉ dọc đường vận chuyển, phải nhanh chóng dùng cát
hoặc nước tùy theo loại thuốc để thu dọn.
4.5. Kho đựng thuốc
phải để xa nơi ở hoặc làm việc, xa nguồn nước và nguồn lửa.
Thuốc phải để nơi khô
ráo dưới mái che. Thuốc bột và tinh thể phải kê xếp trên bệ.