BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3169/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày
16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày
06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư
pháp năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư
pháp và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Ban chỉ đạo XDCPĐT Ngành Tư pháp (để chỉ đạo t/h);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để phối hợp);
- Lưu: VT, CNTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3169/QĐ-BTP Ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin số 86/2015/QH13 ngày
19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của
Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn
2016-2020;
- Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những
năm tiếp theo;
- Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ,
ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ
thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 triển khai
tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày 06/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2438/QĐ-BTP ngày 27/9/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp Phiên
bản 1.0;
- Quyết định số 3110/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư
pháp năm 2019;
- Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019.
II. MỤC TIÊU ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
1. Mục tiêu tổng quát:
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển
khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản
lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan; tiếp tục phát triển hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng của Bộ.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa Bộ
với các cơ quan nhà nước; phấn đấu 90% các cuộc họp của Bộ với các cơ quan tư
pháp địa phương được tổ chức trực tuyến;
- Tiếp tục nâng cao tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đồng thời nâng cao hơn nữa tỷ
lệ xử lý hồ sơ dịch vụ công trực tuyến;
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống nền tảng kết nối, chia sẻ
dùng chung;
- Đảm bảo Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp cung cấp đầy đủ
thông tin theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện
tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Kết nối Cổng thông tin điện
tử của Bộ với Cổng thông tin điện tử Chính phủ và các Bộ, ngành;
- Đảm bảo Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật cung cấp đầy
đủ các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; kết nối, chia sẻ
với trang/mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng/trang thông tin của Bộ,
ngành, địa phương.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong nội bộ cơ quan
- Triển khai phần mềm quản lý văn
bản và điều hành cho các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan thi hành án dân sự địa
phương;
- Tiếp tục xây dựng, triển khai phần
mềm quản lý cán bộ thi hành án dân sự;
- Nghiên cứu giải pháp nâng cấp phần
mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành
án dân sự;
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng,
triển khai hệ thống thông tin về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan thi
hành án dân sự;
- Tích hợp, liên thông dữ liệu giữa
Phần mềm Giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của
Văn phòng Chính phủ khi có yêu cầu;
- Triển khai Hệ thống hỗ trợ sử dụng,
khai thác các phần mềm ứng dụng.
2. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Bổ sung, phát triển Cổng thông
tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2019;
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử
quốc gia về Phổ biến giáo dục pháp luật;
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng Tủ
sách pháp luật điện tử quốc gia;
- Tiếp tục thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đã được công bố của Bộ Tư pháp.
3. Xây dựng, hoàn thiện các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Tiếp tục triển khai, tập huấn,
hướng dẫn sử dụng, vận hành, điều chỉnh, bổ sung Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt
động trợ giúp pháp lý đáp ứng yêu cầu của công tác trợ giúp pháp lý;
- Triển khai, sử dụng phần mềm hỗ
trợ kiểm tra rà soát hệ thống hóa, văn bản quy phạm pháp luật;
- Triển khai, sử dụng phần mềm
theo dõi tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Tiếp tục phát triển các chức
năng của Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch đáp ứng yêu cầu thực tiễn
của Pháp luật về hộ tịch, chuẩn bị các điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu;
- Triển khai mở rộng Hệ thống
thông tin Đăng ký và quản lý hộ tịch trên toàn quốc, trong đó có phân hệ đăng
ký khai sinh và cấp số định danh cá nhân;
- Nâng cấp phần mềm thống kê, triển
khai mở rộng đến cấp xã (Nâng cấp phần mềm theo Thông tư thay thế Thông tư
04/2016/TT-BTP và triển khai mở rộng đến cấp xã);
- Xây dựng phần mềm quản lý thông
tin đấu giá tài sản;
- Xây dựng thí điểm phần mềm quản
lý chứng thực dùng chung;
- Tập trung quản lý, vận hành Hệ
thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt,
an toàn, hiệu quả và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện phần mềm đăng ký trực tuyến
theo các quy định pháp luật mới ban hành;
- Nâng cấp Phần mềm Kế toán nghiệp
vụ thi hành án dân sự;
- Tiếp tục xây dựng, triển khai cơ
sở dữ liệu về thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành;
- Triển khai
việc cung cấp thông tin điện tử từ cơ quan thi hành án dân sự cho cơ quan quản
lý lý lịch tư pháp;
- Triển khai sử dụng Phần mềm
Tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Cử công chức, viên chức phù hợp
đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về xây dựng, triển khai kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp Bộ; đào tạo các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống,
an toàn, an ninh thông tin; bồi dưỡng công chức, viên chức
theo chuẩn tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho công chức, viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ; khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp.
5. Phát
triển hạ tầng kỹ thuật
- Nghiên cứu
các giải pháp tiên tiến, các công nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục
cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt
động ổn định, an toàn liên tục cho các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tại Trung tâm dữ liệu điện tử thuộc Bộ;
- Kịp thời cập
nhật, gia hạn các phần mềm bảo mật, gia hạn bảo hành thiết bị nhằm đảm bảo an
toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp;
- Tiếp tục triển khai thuê lưu trữ
dự phòng cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo an toàn cho hệ thống
trong triển khai các ứng dụng lớn của Bộ, ngành;
- Tiếp tục triển khai Dự án
"Tăng cường năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn
thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp" theo lộ trình đã được
phê duyệt;
- Triển khai Dự án Hệ thống Hội
nghị truyền hình đến các Chi cục Thi hành án dân sự trên toàn quốc (đầu tư Hạ tầng, Phần mềm, Thiết bị đầu cuối).
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Tích cực đẩy mạnh hơn nữa việc ứng
dụng chữ ký số trong trao đổi, xử lý văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ;
- Xác định đảm bảo an toàn thông
tin gắn liền với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan Bộ; tăng cường triển khai đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông
tin, phần mềm ứng dụng, hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ;
- Kiện toàn, bố trí cán bộ chuyên
trách quản lý về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin
cho đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin;
- Nghiêm túc thực hiện theo các
văn bản quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông về công tác bảo đảm an toàn thông tin.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính
sách:
- Xây dựng, duy trì, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp; Đảm bảo tuân thủ các nội dung của Kiến trúc
Chính phủ điện tử khi thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
- Cập nhật, kịp thời phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin của Nhà nước và của Bộ; Xây dựng
các quy chế, quy định trong việc quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng
các phần mềm chuyên ngành;
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách
hỗ trợ việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp: Thực hiện
chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ; ban hành các quy định chuẩn về thông tin trong
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; ban hành các văn bản, quy chế về việc
xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác và sử dụng các cơ sở dữ liệu
quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành; ban hành các quy định và tiêu chuẩn cụ
thể về việc sử dụng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức, viên chức;
quy chế, quy định về ứng dụng chữ ký số;
- Xây dựng các cơ chế, chính sách
thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan Bộ cung cấp qua
môi trường mạng;
- Xây dựng cơ chế, chính sách phù
hợp thu hút, sử dụng và giữ nhân lực chất lượng cao về công nghệ thông tin làm
việc tại Bộ, Ngành;
- Đưa việc ứng dụng công nghệ
thông tin thành tiêu chí bình xét Thi đua khen thưởng đối với các đơn vị trong
Bộ, ngành.
2. Giải pháp về tài chính:
Huy động các nguồn vốn khác nhau
trong và ngoài nước để phát triển hạ tầng công nghệ, ưu tiên triển khai các dự
án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp, các ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ cá nhân và tổ chức; tích cực tìm kiếm nguồn vốn ODA
và hợp tác với nước ngoài để thực hiện các dự án lớn, triển khai trên diện rộng.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng
dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính:
- Thực hiện Chương trình phối hợp
số 3035/CTPH-BTTTT-BNV của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về thúc đẩy
gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn
2017-2020;
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình,
thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Kết hợp, gắn công tác ứng dụng
công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính và tiếp tục xây dựng nền
hành chính điện tử trong Ngành Tư pháp.
4. Giải pháp tổ chức, thực hiện:
- Phát huy mạnh mẽ hơn nữa sự tham
gia trực tiếp của Lãnh đạo Bộ, Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư
pháp, vai trò của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ trong việc đưa ứng dụng công
nghệ thông tin vào phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ, ngành;
- Tiếp tục phát huy vai trò đơn vị
chuyên trách công nghệ thông tin của Cục Công nghệ thông tin trong việc tham
mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong toàn Ngành; là đầu mối tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm đảm bảo đầu tư hiệu quả,
tránh trùng lắp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin;
- Quy trình xây dựng, phê duyệt,
triển khai thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin phải phù hợp với nội
dung của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin chung và phù hợp với nhu cầu thực
tiễn, kế thừa được thành quả của các dự án đã triển khai;
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết,
nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ và các
cơ quan thi hành án dân sự địa phương về vai trò và tiện ích của việc ứng dụng
công nghệ thông tin;
- Phát huy sự phối hợp của các đơn
vị thuộc Bộ, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương với Cục Công nghệ thông
tin để đảm bảo việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại mỗi đơn vị đạt
hiệu quả cao;
- Bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính
phủ điện tử Bộ Tư pháp đã được ban hành.
5. Các giải pháp kỹ thuật công
nghệ và các giải pháp khác
Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng các
công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
Chính phủ điện tử.
V. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
(Theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ với Cục Công
nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Kế hoạch này; sử dụng kết quả của các
dự án theo Kế hoạch phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; tránh trùng lắp,
lãng phí;
- Đưa nhiệm vụ ứng dụng công nghệ
thông tin vào kế hoạch công tác năm 2019, đảm bảo ứng dụng, phát triển, công
nghệ thông tin là nội dung bắt buộc trong từng kế hoạch công tác, từng đề án, dự
án đầu tư của đơn vị; khuyến khích sắp xếp, có biện pháp sử dụng đúng quy định
kinh phí tự chủ được giao để triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin trong nội bộ cơ quan, đơn vị;
- Khai thác và tạo lập, cập nhật
thông tin do đơn vị quản lý vào các Hệ thống thông tin chuyên ngành sử dụng
chung của đơn vị, của Bộ đã được xây dựng, triển khai; khai thác có hiệu quả cơ
sở hạ tầng kỹ thuật dùng chung của Bộ;
- Cử cán bộ phù hợp tham gia các đợt
tập huấn, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ tổ chức.
2. Cục Công nghệ thông tin:
- Đơn vị thường trực Ban Chỉ đạo
xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc
Bộ triển khai các giải pháp tổng thể, các ứng dụng dùng chung, ứng dụng chuyên
ngành theo nhiệm vụ được giao;
- Tăng cường vai trò tham mưu, quản
lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp,
thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện, trình lãnh đạo Bộ;
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan để kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại địa
phương;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, lập dự án cho các nhiệm vụ trong Kế hoạch trình Bộ phê duyệt;
- Xây dựng và trình Bộ ban hành
các văn bản thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp và các
quy chế, quy định về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp;
- Nghiên cứu sự phù hợp, tính
tương thích và quy định các chuẩn về cơ sở dữ liệu, chuẩn về công nghệ, về Cổng
thông tin điện tử, về các hệ thống thông tin... để đảm bảo sự hoạt động thông
suốt của hệ thống;
- Tổ chức, phối hợp và hướng dẫn
các đơn vị trong Bộ Tư pháp ứng dụng các kết quả của Kế hoạch này.
3. Văn phòng Bộ:
Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc đôn đốc, triển khai phần mềm
quản lý văn bản và điều hành theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg;
Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin trong công tác theo dõi, đôn đốc thực hiện, tham mưu việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
4. Cục Kế hoạch - Tài chính:
Cục Kế hoạch - Tài chính chủ trì,
phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc phân bổ kinh phí trong dự toán
ngân sách được giao cho các hạng mục của Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của Ngành Tư pháp và của các đơn vị năm 2019 đảm bảo hiệu quả,
tránh trùng lắp.
5. Vụ Tổ chức cán bộ:
Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin xây dựng Chương trình bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công
tác công nghệ thông tin để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
6. Cục Hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực:
Tiếp tục phối hợp với Cục Công nghệ
thông tin để triển khai Hệ thống thông tin đăng ký và quản
lý hộ tịch và các ứng dụng công nghệ thông tin khác có
liên quan.
7. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật:
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng, vận
hành Cổng thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật và Tủ sách pháp luật
điện tử quốc gia.
8. Vụ Thi đua -
Khen thưởng:
Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm đưa công tác ứng dụng công nghệ thông tin là tiêu chí bình xét thi đua,
khen thưởng năm 2019.
9. Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin trong triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Tư pháp
xây dựng, triển khai nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở hạ tầng kỹ thuật dùng
chung của Bộ;
- Căn cứ trên Kế hoạch này và Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của UBND tỉnh để ban hành Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Sở;
- Triển khai cập nhật chính xác, kịp
thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật;
- Cử cán bộ phù hợp tham gia các đợt
tập huấn, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Tư pháp tổ chức.
10. Cơ quan Thi hành án dân
sự:
- Tổng cục Thi hành án dân sự có
trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin phổ biến, hướng dẫn
các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương thực hiện Kế hoạch; Kiểm tra, đôn đốc
các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Triển khai có hiệu quả các ứng dụng
công nghệ thông tin trong hệ thống cơ quan thi hành án dân sự;
- Các cơ quan thi hành án dân sự
có trách nhiệm vận hành, sử dụng hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình trên
môi trường mạng internet.
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Sản phẩm chủ yếu
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
I
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG NỘI BỘ CƠ QUAN
|
1
|
Triển khai phần mềm quản lý văn
bản và điều hành cho các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan thi hành án dân sự địa
phương
|
Phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành được triển khai đến các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan thi hành án dân sự địa
phương
|
Cả
năm
|
- Cục CNTT;
- Tổng cục THADS
|
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục THADS địa phương
|
- Nguồn kinh phí Mua sắm một số
phần mềm
- Nguồn phí Thi hành án
|
2
|
Tiếp tục xây dựng, triển khai phần
mềm quản lý cán bộ thi hành án dân sự
|
Phần mềm Quản lý cán bộ thi hành
án dân sự được Cục CNTT chủ trì xây dựng và Tổng cục THADS chủ trì triển khai
|
Cả
năm
|
- Cục CNTT
- Tổng cục THADS
|
|
Nguồn phí Thi hành án dân sự
|
3
|
Nghiên cứu giải pháp nâng cấp phần
mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi
hành án dân sự
|
Nghiên cứu Phần mềm Quản lý quá
trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự được
để nâng cấp
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Tổng cục THADS
|
Nguồn phí Thi hành án dân sự
|
4
|
Nghiên cứu giải pháp xây dựng,
triển khai hệ thống thông tin về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan
thi hành án dân sự
|
Nghiên cứu Hệ thống thông tin về
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan thi hành án dân sự để xây dựng,
triển khai
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Tổng cục THADS
|
Nguồn phí Thi hành án dân sự
|
5
|
Tích hợp, liên thông dữ liệu giữa
Phần mềm Giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của
Văn phòng Chính phủ khi có yêu cầu
|
Phần mềm Giao, nhận nhiệm vụ của
Bộ Tư pháp được tích hợp, liên thông dữ liệu với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của
Văn phòng Chính phủ
|
Khi
có yêu cầu
|
Cục CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
Không sử dụng kinh phí
|
6
|
Triển khai Hệ thống hỗ trợ sử dụng,
khai thác các phần mềm ứng dụng
|
Hệ thống hỗ trợ sử dụng, khai
thác các phần mềm ứng dụng được triển khai
|
Quý
I, II
|
Cục CNTT
|
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
II
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển Cổng thông
tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2019
|
Các trang thông tin, chuyên mục
về trợ giúp pháp lý, tiếp cận thông tin, thi đua - khen thưởng, đấu giá tài sản,
quản lý xử lý VPHC, bồi thường nhà nước... được xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Một số đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
2
|
Xây dựng Cổng thông tin điện tử
quốc gia về Phổ biến giáo dục pháp luật
|
Cổng thông tin điện tử về phổ biến
giáo dục pháp luật được xây dựng
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
3
|
Nghiên cứu giải pháp xây dựng Tủ
sách pháp luật điện tử quốc gia
|
Tủ sách pháp luật điện tử được
nghiên cứu xây dựng
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
4
|
Tiếp tục thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đã được công bố của Bộ Tư pháp
|
Các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4 trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tiếp tục được triển
khai thực hiện
|
Cả
năm
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục CNTT
|
|
IV
|
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HTTT,
CSDL CHUYÊN NGÀNH; HTTT, CSDL QUỐC GIA
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai, tập huấn,
hướng dẫn sử dụng, vận hành, điều chỉnh, bổ sung Phần mềm Quản lý tổ chức và
hoạt động trợ giúp pháp lý đáp ứng yêu cầu của công tác trợ giúp pháp lý
|
Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt
động trợ giúp pháp lý được triển khai, tập huấn, hướng dẫn sử dụng
|
Cả
năm
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
Cục CNTT
|
Nguồn kinh phí do Cục TGPL bảo đảm
|
2
|
Triển khai, sử dụng phần mềm hỗ trợ
kiểm tra rà soát hệ thống hóa, văn bản quy phạm pháp luật
|
Phần mềm được đưa vào triển
khai, sử dụng
|
Cả
năm
|
Cục Kiểm tra VBQPPL
|
Cục CNTT
|
Nguồn kinh phí do Cục Kiểm tra
VBQPPL bảo đảm
|
3
|
Triển khai, sử dụng phần mềm
theo dõi tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Phần mềm được đưa vào triển
khai, sử dụng
|
Cả
năm
|
Vụ Các VĐCXDPL
|
Cục CNTT
|
Nguồn kinh phí do Vụ Các VĐCXDPL
bảo đảm
|
4
|
Tiếp tục phát triển các chức
năng của Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch đáp ứng yêu cầu thực
tiễn của Pháp luật về hộ tịch
|
Hệ thống thông tin đăng ký và quản
lý hộ tịch tiếp tục được phát triển đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Pháp luật về
hộ tịch, chuẩn bị các điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
- Cục HTQTCT;
- UBND các tỉnh, TP
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
5
|
Triển khai mở rộng Hệ thống
thông tin Đăng ký và quản lý hộ tịch trên toàn quốc, trong đó có phân hệ đăng
ký khai sinh và cấp số định danh cá nhân
|
Hệ thống thông tin Đăng ký và quản
lý hộ tịch, trong đó có Phân hệ đăng ký khai sinh và cấp số định danh cá nhân
được triển khai mở rộng trên toàn quốc
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
- Cục HTQTCT;
- UBND các tỉnh, TP
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
6
|
Nâng cấp Phần mềm thống kê ngành
Tư pháp và triển khai mở rộng đến cấp xã
|
Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp
được nâng cấp theo quy định của Thông tư sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp quy định một số
nội dung về hoạt động thống kê Ngành Tư pháp và được triển khai mở rộng đến cấp
xã
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
7
|
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin
đấu giá tài sản
|
Phần mềm quản lý thông tin đấu
giá tài sản được xây dựng, triển khai
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
8
|
Xây dựng thí điểm phần mềm quản
lý chứng thực dùng chung
|
Phần mềm quản lý chứng thực dùng
chung được xây dựng
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần
mềm
|
9
|
Tập trung quản lý, vận hành Hệ
thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt,
an toàn, hiệu quả và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện phần mềm đăng ký trực tuyến
theo các quy định pháp luật mới ban hành
|
Hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm
trực tuyến hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả và được nghiên cứu,
hoàn thiện theo các quy định pháp luật mới ban hành
|
Cả
năm
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm
|
Cục CNTT
|
Nguồn kinh phí do "Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm" bảo đảm
|
10
|
Nâng cấp Phần mềm Kế toán nghiệp
vụ thi hành án dân sự
|
Phần mềm Kế toán nghiệp vụ Thi
hành án dân sự được nâng cấp
|
Quý
II
|
Tổng cục THADS
|
|
Nguồn kinh phí do Tổng cục Thi
hành án dân sự bảo đảm
|
11
|
Tiếp tục xây dựng, triển khai cơ
sở dữ liệu về thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
|
Cơ sở dữ liệu về thông tin người
phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành được Cục CNTT chủ trì xây dựng và
Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì triển khai
|
Cả
năm
|
- Cục CNTT
- Tổng cục THADS
|
|
Nguồn phí Thi hành án dân sự
|
12
|
Triển khai việc cung cấp thông
tin điện tử từ cơ quan thi hành án dân sự cho cơ quan quản lý lý lịch tư pháp
|
Việc cung cấp thông tin điện tử
từ cơ quan thi hành án dân sự cho cơ quan quản lý lý lịch tư pháp được triển
khai
|
Cả
năm
|
Tổng cục THADS
|
- Cục CNTT
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia
|
Nguồn kinh phí do Tổng cục Thi
hành án dân sự bảo đảm
|
13
|
Triển khai sử dụng Phần mềm
Tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự
|
Phần mềm được triển khai, đưa
vào sử dụng tại Tổng cục THADS và Cục THADS trên cả nước
|
Cả
năm
|
Tổng cục THADS
|
Cục CNTT
|
Nguồn kinh phí do Tổng cục Thi
hành án dân sự bảo đảm
|
V
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Nghiên cứu các giải pháp tiên tiến,
các công nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục cho Trung tâm dữ liệu điện
tử của Bộ nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt động ổn định, an toàn
liên tục cho các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm dữ
liệu điện tử thuộc Bộ
|
Bao gồm: Trang
bị Thiết bị, sản phẩm kiểm soát truy cập Web (Secure Web Gateway); Trang bị hệ
thống mạng không dây quản lý tập trung tăng cường bảo mật, quản lý kết nối và
mở rộng diện tích phủ sóng trong khuôn viên Bộ; Trang bị hệ thống Máy phát điện
dự phòng.
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
|
Nguồn kinh phí Mua tài sản cho
Trung tâm Dữ liệu điện tử (Theo Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin)
|
2
|
Kịp thời cập nhật, gia hạn các
phần mềm bảo mật, gia hạn bảo hành thiết bị nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng,
bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
Bao gồm: Hệ
thống tường lửa database CheckPoint; Hệ thống phòng chống tấn công và xâm nhập
trái phép IPS CheckPoint Database; Hệ thống phòng chống quét Virus máy chủ
máy trạm; Hệ thống lọc thư rác và quét virus cho thư điện tử Pine App; Mua
gia hạn chế độ bảo hành cho các thiết bị quan trọng trong hệ thống TTTHDL
(Core Switch; máy chủ Blade; Chassic Blade; SAN Storage; thiết bị sao
lưu; thiết bị lưu điện)
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
|
Nguồn kinh phí cập nhật các phần
mềm bảo mật và gia hạn bảo hành thiết bị
|
3
|
Tiếp tục triển khai thuê lưu trữ
dự phòng cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo an toàn cho hệ thống
trong triển khai các ứng dụng lớn của Bộ, ngành
|
Hệ thống công nghệ thông tin của
Bộ được đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
|
Nguồn kinh phí Thuê lưu trữ dự
phòng cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
4
|
Tiếp tục triển khai Dự án
"Tăng cường năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn
thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp" theo lộ trình đã được
phê duyệt
|
Dự án được tiếp tục triển khai
theo tiến độ đề ra
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
|
Ngân sách Dự án
|
5
|
Triển khai Dự án Hệ thống Hội
nghị truyền hình đến các Chi cục Thi hành án dân sự trên toàn quốc (đầu tư
Hạ tầng, Phần mềm, Thiết bị đầu cuối).
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình được
triển khai mở rộng đến cấp Chi cục Thi hành án dân sự
|
Cả
năm
|
Cục CNTT
|
- Tổng cục THADS;
- Cơ quan THADS;
- Cục KHTC
|
Nguồn phí Thi hành án dân sự
|