Loại (số thứ nhất)
|
Vận chuyển, sử dụng
và lắp đặt -
Nhiệt độ không thấp
hơn 0C
|
1X
|
+ 5
|
2X
|
- 5
|
3X
|
- 15
|
4X
|
- 25
|
5X
|
- 45
|
6.2.2 Dãy nhiệt độ cao
Bảng 2 - Dãy nhiệt độ
cao
Loại (số thứ hai)
Sử dụng và lắp đặt
-
Nhiệt độ không cao
hơn 0C
X1
60
X2
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
X4
120
X5
150
X6
250
X7
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Có đặc tính liên tục về điện
6.3.2 Có đặc tính cách điện
6.3.3 Vừa có đặc tính liên tục về điện vừa có
cách điện
6.4 Theo khả năng chịu các ảnh hưởng từ bên
ngoài
6.4.1 Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn:
bảo vệ theo IEC 529, tối thiểu là IP3X.
6.4.2 Bảo vệ chống sự xâm nhập của nước: bảo
vệ theo IEC 529, tối thiểu là IPX0.
6.4.3 Khả năng chống ăn mòn
6.4.3.1 Không có bảo vệ
6.4.3.2 Có bảo vệ như nêu chi tiết trong bảng
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1 Không cháy lan
6.5.2 Cháy lan
7. Ghi nhãn và tài
liệu
7.1 Trên sản phẩm ống phải ghi nhãn bao gồm nhãn
thương mại hoặc tên nhận biết nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền.
Ngoài ra, ống cũng phải được ghi nhãn sao cho
có thể nhận biết theo tài liệu của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền
7.1.1 Ống cũng có thể được ghi nhãn theo mã
phân loại phù hợp với phụ lục A và phải gồm ít nhất bốn con số đầu.
7.1.2 Nhà chế tạo phải có trách nhiệm thể
hiện tính tương thích của các bộ phận trong hệ thống ống.
7.2 Phụ kiện ống phải được ghi nhãn theo 7.1,
nếu có thể thực hiện trên sản phẩm, nhưng nếu không thể thực hiện được thì ghi
trên một tấm nhãn gắn hoặc bao bì chứa phụ kiện ống.
7.3 Ống và phụ kiện ống là vật liệu cháy lan
phải có màu da cam. Không cho phép tạo màu da cam trên vật liệu bằng cách sơn
hoặc bằng phương tiện phủ bề mặt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Phương tiện nối đất phải được chỉ ra bằng ký
hiệu nối đất bảo vệ phù hợp với IEC 417, ký hiệu 417- IEC- 5019-a. Ký hiệu này
không được đặt trên các bộ phận dễ tháo rời, ví dụ như các vít.
7.5 Kiểm tra sự phù hợp với 7.1 đến 7.4 bằng
cách xem xét.
7.6 Nhãn phải bền và dễ đọc
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách dùng giẻ thấm đẫm nước chà sát bằng tay lên nhãn trong 15 s, sau đó dùng
giẻ thấm đẫm xăng nhẹ chà sát thêm 15 s nữa.
CHÚ THÍCH 1: Xăng nhẹ được qui định là dung
môi hécxan mạch hở có thành phần thơm tối đa là 0,1 % thể tích, giá trị kauri
butanol là 29, điểm sôi ban đầu là 65 0C, điểm khô là 69 0C
và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
CHÚ THÍCH 2: Nhãn có thể áp dụng, ví dụ, bằng
cách đúc, ép, khắc in, dán nhãn hoặc theo phương pháp trượt nước.
CHÚ THÍCH 3: Nhãn làm bằng phương pháp đúc,
ép hoặc khắc không phải chịu thử nghiệm này.
Sau thử nghiệm, nội dung nhãn vẫn phải rõ
ràng.
8 Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các dưỡng qui định
trong IEC 423.
8.2 Các kích thước khác phải phù hợp với các yêu
cầu của Phần 2 liên quan của tiêu chuẩn này.
9 Kết cấu
9.1 Bên trong hệ thống ống không được có gờ sắc,
nhọn hoặc nhấp nhô bề mặt có khả năng làm hỏng dây dẫn hoặc cáp cách điện, hoặc
gây bị thương cho người lắp đặt hoặc người sử dụng.
Nhà chế tạo phải có trách nhiệm cung cấp
hướng dẫn để giúp cho việc lắp đặt an toàn hệ thống ống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, nếu
cần sau khi cắt rời mẫu.
9.2 Vít, nếu có, dùng để liên kết các thành phần
hoặc vỏ bọc với phụ kiện ống hoặc tại các chỗ nối với ống, không được làm hỏng
cách điện của cáp khi đã chèn đúng cách. Vít phải có ren hệ mét ISO. Không được
sử dụng vít cắt ren.
Vít dùng để cố định và kẹp cỡ nhỏ sử dụng với
phụ kiện ống phi kim loại hoặc loại kết hợp không nhất thiết phải là vật liệu
phi kim loại nếu chúng được cách ly với dây dẫn hoặc cáp cách điện.
Phương tiện cố định bằng vít phải được thiết
kế sao cho chịu được các ứng suất cơ xuất hiện trong quá trình lắp đặt và trong
sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp của việc cố định bằng vít
có sử dụng vít tạo ren bằng thử nghiệm trong 9.4, sau đó kiểm tra bằng cách xem
xét.
9.3 Vít có ren tạo trước dùng để lắp với ren là
vật liệu phi kim loại và vít là vật liệu phi kim loại phải được xiết vào, nới
ra 10 lần, còn tất cả các trường hợp khác thì xiết vào, nới ra 5 lần.
Thử nghiệm phải được tiến hành bằng cách sử
dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn thích hợp với mômen tương ứng nêu trong bảng 3.
Không được xiết vít bằng động tác đột ngột hoặc giật.
Sau thử nghiệm này, không được hỏng vít hoặc
đai ốc, như gẫy hoặc hỏng mũ hoặc ren vít đến mức ảnh hưởng xấu đến sử dụng
tiếp theo của vít hoặc đai ốc.
9.4 Vít tạo ren được xiết vào rồi nới ra 10 lần
đối với vít lắp với ren là vật liệu cách điện và 5 lần đối với tất cả các
trường hợp khác. Vít lắp với ren là vật liệu cách điện phải được tháo ra hoàn
toàn mỗi lần.
Thử nghiệm phải được tiến hành bằng cách sử
dụng tuốc nơ vít hoặc clê thích hợp với mômen tương ứng nêu trong bảng 3. Không
được xiết vít bằng động tác đột ngột hoặc giật.
Sau thử nghiệm này, không được có hỏng hóc
như gẫy vít hoặc hỏng mũ vít hoặc ren đến mức ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo
của vít.
Bảng 3 - Mômen thử
nghiệm vít
Đường kính danh
nghĩa của ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen
Nm
Lớn hơn
Đến và bằng
I (chú thích 1)
II (chú thích 2)
-
2,8
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,0
0,5
0,5
3,0
3,2
0,6
0,6
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,8
3,6
4,1
1,2
1,2
4,1
4,7
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
5,3
2,0
2,0
5,3
6,0
2,5
3,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
6,0
8,0
10,0
4,0
10,0
CHÚ THÍCH 1: Cột I áp dụng cho vít được
xiết bằng tuốc nơ vít.
CHÚ THÍCH 2: Cột II áp dụng cho vít và đai
ốc được xiết bằng phương tiện không phải là tuốc nơ vít.
9.5 Vật liệu bất kỳ, ví dụ như cao su, sợi, v.v…,
bên trong mối nối có thể chịu các ảnh hưởng bên ngoài khi lắp ráp theo hướng
dẫn của nhà chế tạo, thì ít nhất phải có cùng mức về khả năng chịu ảnh hưởng từ
bên ngoài so với ống hoặc phụ kiện ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Đối với hệ thống ống được lắp ráp không phải
bằng ren, nhà chế tạo phải chỉ ra rằng hệ thống có thể tháo ra được hay không
và nếu được thì bằng cách nào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
10. Đặc tính cơ
10.1 Độ bền cơ
10.1.1 Hệ thống ống phải có đủ độ bền cơ.
10.1.2 Khi chịu uốn hoặc nén, hoặc chịu va
đập hoặc nhiệt độ tới hạn của giá trị qui định phù hợp với phân loại va đập và
nhiệt độ công bố cho sản phẩm, trong hoặc sau khi lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà chế tạo, ống, theo phân loại, không được nứt và biến dạng đến mức gây trở
ngại cho việc luồn cáp hoặc dây dẫn cách điện, hoặc đến mức có khả năng làm
hỏng dây dẫn hoặc cáp cách điện đã lắp đặt khi đẩy kéo bên trong ống.
10.1.3 Hệ thống ống được thiết kế để đỡ một
thiết bị khác phải có đủ độ bền cơ để đỡ thiết bị đó và chịu được lực cần thiết
để vận hành thiết bị, cả trong và sau khi lắp đặt.
10.1.4 Kiểm tra sự phù hợp với 10.1.1 đến
10.1.3 bằng các thử nghiệm qui định trong 10.2 đến 10.8.
10.2 Thử nghiệm nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2 Trước khi thử nghiệm, phải đo đường
kính ngoài của mẫu.
10.2.3 Mẫu phải được đặt trên một tấm đỡ
phẳng bằng thép và một khối thép trung gian phải đặt ở đoạn giữa mẫu, như thể
hiện trên hình 1.
10.2.4 Lực nén tăng đều để đạt đến giá trị
cho trong bảng 4 trong khoảng thời gian là (30 ± 3) s phải được đặt lên khối
thép trung gian.
10.2.5 Sau khi đặt lực nêu trong bảng 4 trong
(60 ± 2) s, phải đo đường kính ngoài của mẫu ở chỗ bị làm bẹt, nhưng không bỏ
lực nén.
Bảng 4 - Lực nén
Loại
Ống
Lực nén
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Rất nhẹ
125
2
Nhẹ
320
3
Trung bình
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nặng
1 250
5
Rất nặng
4 000
10.2.6 Chênh lệch giữa đường kính ngoài ban
đầu và đường kính của mẫu bị nén bẹt không được vượt quá 25 % đường kính ngoài
ban đầu đo được trước khi thử nghiệm.
10.2.7 Sau đó, loại bỏ lực nén và khối thép
trung gian, và sau (60 ± 2) s, phải đo lại đường kính ngoài của mẫu ở chỗ bị
nén bẹt.
Chênh lệch giữa đường kính ngoài ban đầu và
đường kính của mẫu bị nén bẹt không được vượt quá 10 % đường kính ngoài đo được
trước khi thử nghiệm
10.2.8 Sau khi thử nghiệm, mẫu không được có
vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không
phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1 Mười hai mẫu ống, mỗi mẫu dài (200 ±
5) mm, hoặc mười hai phụ kiện ống chịu thử nghiệm va đập bằng dụng cụ thử
nghiệm cho trên hình 2.
Trước khi thử nghiệm, mẫu được lắp tất cả các
thành phần như trong sử dụng bình thường, kể cả ống được yêu cầu để tiến hành
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm ống, không yêu cầu
có phụ kiện ống.
Các bộ phận không chạm tới được khi lắp đặt
trong sử dụng bình thường và phụ kiện ống nhỏ có kích thước lớn nhất không quá
20 mm không phải chịu thử nghiệm này.
10.3.2 Thiết bị thử nghiệm phải được đặt trên
một miếng đệm có chiều dày khi chưa nén là (40 ± 1) mm bằng cao su xốp có lỗ và
có khối lượng riêng là (538 ± 22) kg/m3.
Thiết bị thử nghiệm và mẫu phải được đặt
trong tủ lạnh, nhiệt độ bên trong tủ phải được duy trì ở nhiệt độ công bố nêu
trong bảng 1, dung sai là ± 2 0C.
Khi các mẫu đạt đến nhiệt độ qui định, hoặc
sau 2 h, chọn thời gian nào dài hơn, đặt từng mẫu trên đế thép như thể hiện
trên hình 2. Búa phải được thả rơi một lần trên mỗi mẫu. Khối lượng của búa và
độ cao rơi phải như qui định trong bảng 5.
Thử nghiệm phải được thực hiện trên phần yếu
nhất của phụ kiện ống nhưng không được đập vào lối vào ống trong phạm vi 5 mm.
Mẫu ống được thử nghiệm ở đoạn giữa của chiều dài ống.
Bảng 5 - Giá trị thử
nghiệm va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống và phụ kiện ống
Khối lượng búa
Dung sai
kg
Chiều cao rơi
Dung sai ± 1 %
mm
1
Rất nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2
Nhẹ
1,0
100
3
Trung bình
2,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nặng
2,0
300
5
Rất nặng
6,8
300
10.3.3 Sau thử nghiệm, khi mẫu đạt nhiệt độ
(20 ± 5) 0C, ống phải có khả năng cho lọt qua dưỡng thích hợp qui
định trong yêu cầu cụ thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v…) bằng trọng
lượng của bản thân dưỡng và không có tốc độ ban đầu, với mẫu đặt thẳng đứng.
Không được có dấu hiệu vỡ hoặc nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có điều
chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
Ít nhất phải có chín trong số mười hai mẫu
đạt thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được qui định trong yêu cầu cụ
thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v…) của bộ tiêu chuẩn này.
10.5 Thử nghiệm độ mềm dẻo
Thử nghiệm này được qui định trong yêu cầu cụ
thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v…) của bộ tiêu chuẩn này.
10.6 Thử nghiệm ép theo chiều dọc
Thử nghiệm này được qui định trong yêu cầu cụ
thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v…) của bộ tiêu chuẩn này.
10.7 Thử nghiệm kéo
10.7.1 Độ bền kéo công bố của hệ thống ống
phải được thử nghiệm như sau:
Một mẫu ống và hai phụ kiện ống hoặc phụ kiện
cuối ống được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo sao cho tổng chiều dài xấp
xỉ 300 mm. Cụm lắp ráp này chịu một lực kéo tăng đều để đạt đến giá trị cho
trong bảng 6, ở (23 ± 2) 0C trong thời gian (30 ± 3) s. Sau đó, lực
này được đặt trong 2 min ± 10 s.
10.7.2 Trong trường hợp xuất hiện giãn dài,
nhà chế tạo phải cung cấp hướng dẫn trợ giúp cho việc lắp đặt an toàn hệ thống
ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.4 Sau thử nghiệm, phụ kiện ống hoặc phụ
kiện cuối ống vẫn thành một khối với ống và không được có hỏng hóc nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
Bảng 6 - Lực kéo
Loại
Ống và phụ kiện
ống
Lực kéo
Dung sai
N
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2
Nhẹ
250
3
Trung bình
500
4
Nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Rất nặng
2 500
10.8 Thử nghiệm tải treo
Phụ kiện ống được nhà chế tạo công bố có khả
năng chịu tải treo thì được gắn vào một kết cấu cứng bằng phương pháp do nhà
chế tạo cung cấp, với phương tiện treo hướng xuống dưới.
Tải được treo bằng phương tiện cung cấp và
được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo trong khoảng thời gian nêu trong
bảng 7.
Phụ kiện phải được coi là đạt nếu ở cuối thử
nghiệm, không có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc kính điều chỉnh
thị lực nhưng không phóng đại và phụ kiện ống không bị biến dạng làm ảnh hưởng
đến sử dụng bình thường.
Đối với phụ kiện ống phi kim loại và phụ kiện
ống kết hợp, phải tiến hành thử nghiệm trong tủ gia nhiệt, nhiệt độ bên trong
tủ được duy trì ở giá trị lớn nhất công bố nêu trong bảng 2 với dung sai ± 2 0C.
Bảng 7 - Tải treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện ống
Tải
Dung sai
N
Lực kéo
Dung sai min
h
1
Rất nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
2
Nhẹ
30
48
3
Trung bình
150
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nặng
450
48
5
Rất nặng
850
48
11. Đặc tính điện
11.1 Yêu cầu về điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, có thể sử
dụng toàn bộ hoặc một phần hệ thống ống làm ruột dẫn bảo vệ trong hệ thống lắp
đặt điện. Trong trường hợp đó, hệ thống sẽ được thử nghiệm theo các qui tắc lắp
đặt sau khi lắp đặt hoàn chỉnh để khẳng định sự phù hợp với mục đích này.
11.1.2 Hệ thống ống làm bằng kim loại hoặc
vật liệu kết hợp phải có kết cấu sao cho có thể nối đất các bộ phận kim loại
chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong
11.2.
11.1.3 Các bộ phận dẫn chạm tới được của hệ thống
ống bằng kim loại hoặc vật liệu kết hợp có thể trở nên mang điện khi có sự cố
thì phải được nối đất hiệu quả.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong
11.2.
11.1.4 Hệ thống ống làm bằng vật liệu phi kim
loại hoặc vật liệu kết hợp, nếu công bố, phải có đủ độ bền cách điện và điện
trở cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong
11.3.
11.2 Thử nghiệm liên kết điện
Ống và phụ kiện ống, gồm 10 đoạn ống, phải
được ghép với nhau theo hướng dẫn của nhà chế tạo và hình 3, bằng các phụ kiện
ống, có số lượng xấp xỉ bằng nhau, đại diện cho mỗi loại phụ kiện. Các phụ kiện
ống phải đặt cách nhau trong khoảng 100 mm đến 150 mm. Cho dòng điện 25 A, tần
số 50 Hz đến 60 Hz lấy từ nguồn xoay chiều có điện áp không tải không quá 12 V
chạy qua khối lắp ráp trong (60 ± 2) s, sau đó đo điện áp rơi và tính điện trở
thông qua dòng điện và điện áp rơi đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhiều loại phụ kiện ống khác nhau không
thể thực hiện trong một thử nghiệm duy nhất thì phải lặp lại thử nghiệm mô tả
trên đây cho đến khi tất cả các loại phụ kiện khác nhau này đều được thử.
Trong trường hợp cần có thiết bị chuyên dùng
để ghép nối ống và phụ kiện ống thì các thiết bị này phải có khả năng loại bỏ
lớp phủ bảo vệ của ống hoặc lớp trang trí bảo vệ phải được loại bỏ theo hướng
dẫn của nhà chế tạo.
11.3 Độ bền cách điện và điện trở cách điện
11.3.1 Ống
11.3.1.1 Mẫu ống được nhúng trong dung dịch
nước muối ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C, chiều dài nhúng là 1 m ± 10 mm,
phần nhô lên khỏi bề mặt dung dịch là 100 mm, theo hình 4 hoặc hình 5.
Mẫu ống cứng do nhà chế tạo cung cấp có một
đầu đã được gắn kín bằng vật liệu cách điện thích hợp có độ cách điện cao, ví
dụ như vật liệu đàn hồi có chứa silic; xem hình 4.
Mẫu ống uốn được và ống mềm được uốn thành
hình chữ "U" rồi nhúng vào dung dịch; xem hình 5.
Dung dịch nước muối có nồng độ natri clorua
trong nước là 1 g/l.
Rót dung dịch nước muối qua đầu để hở của ống
đến bằng với mức dung dịch bên ngoài. Đặt một điện cực vào trong ống và điện
cực kia đặt trong bể chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp cao áp dùng cho thử nghiệm được thiết
kế sao cho khi đã điều chỉnh điện áp đầu ra đến giá trị thử nghiệm thích hợp,
nếu ngắn mạch đầu ra thì dòng điện đạt tối thiểu là 200 mA. Rơle quá dòng không
được tác động khi dòng điện nhỏ hơn 100 mA. Chú ý là giá trị hiệu dụng của điện
áp thử nghiệm được đo với dung sai không quá ± 3 %.
Mẫu được coi là đủ độ bền cách điện nếu trong
15 min thử nghiệm, cơ cấu tác động 100 mA lắp trong mạch điện không tác động.
11.3.1.3 Ngay sau thử nghiệm ở 11.3.1.2,
chính các mẫu này phải chịu thử nghiệm điện trở cách điện. Đặt điện áp 500 V
một chiều lên hai điện cực.
11.3.1.4 Sau (60 ± 2) s đặt điện áp, đọc điện
trở cách điện giữa hai điện cực. Ống được coi là có đủ điện trở cách điện nếu
điện trở đo được lớn hơn 100 MΩ.
11.3.2 Phụ kiện ống
11.3.2.1 Mẫu phụ kiện ống phải được ngâm
trong nước có nhiệt độ (23 ± 2) 0C trong 24 h ± 15 min, sau đó làm
khô hoàn toàn ở nhiệt độ phòng.
11.3.2.2 Mẫu phụ kiện ống phải được lắp vào
một đoạn ống ngắn theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Tất cả các đầu hở khác được
gắn kín bằng vật liệu cách điện thích hợp. Phía trong của phụ kiện được đổ đầy
các viên bi bằng chì có đường kính từ 1,0 mm đến 1,5 mm, luồn qua ống một điện
cực vào khối các viên chì này.
Điện cực bên ngoài là lá nhôm bọc xung quanh
phía ngoài phụ kiện và được miết sao cho càng sát với mặt ngoài phụ kiện càng
tốt.
11.3.2.3 Các mẫu phụ kiện ống phải được thử
nghiệm phù hợp với 11.3.1.2 trong vòng 1 h sau khi lấy ra khỏi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.5 Sau (60 ± 2) s đặt điện áp, đo điện
trở cách điện giữa hai điện cực. Phụ kiện được coi là có đủ điện trở cách điện
nếu giá trị điện trở lớn hơn 5 MΩ.
12. Đặc tính nhiệt
12.1 Ống phi kim loại và ống kết hợp phải có đủ
khả năng chịu nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 12.2 và
kiểm tra xác nhận theo 12.3.
Tải dùng cho thử nghiệm gia nhiệt phải cùng
loại với phân loại tải nén công bố.
12.2 Mẫu ống, mỗi mẫu dài (100 ± 5) mm, cùng với
thiết bị thử nghiệm như thể hiện trên hình 8, phải được giữ trong tủ gia nhiệt
trong thời gian 4 h ± 5 min ở nhiệt độ công bố cho trong bảng 2, với dung sai ±
2 0C.
Sau thời gian này, mỗi mẫu chịu tải trong 24
h ± 15 min trong thiết bị như cho trên hình 8, có khối lượng thích hợp đặt lên
qua một thanh thép có đường kính (6,0 ± 0,1) mm, đặt thẳng góc với trục của
ống.
Mẫu chịu tổng khối lượng, kể cả khối lượng
của thanh thép, như cho trong bảng 8, đặt ở giữa mẫu.
Sau đó, mẫu đang chịu tải phải được để nguội
về nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Ống
Khối lượng
Dung sai
kg
1
Rất nhẹ
0,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3
Trung bình
2,0
4
Nặng
4,0
5
Rất nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Sau đó gỡ tải, ngay sau khi gỡ tải, ống phải
có khả năng cho lọt qua dưỡng thích hợp qui định trong Phần 2 liên quan bằng
chính khối lượng của dưỡng và không có tốc độ ban đầu, với mẫu đặt thẳng đứng.
13. Nguy hiểm cháy
13.1 Phản ứng với cháy
13.1.1 Mồi cháy
Không áp dụng.
CHÚ THÍCH: Hệ thống ống không tiếp xúc trực
tiếp với phần mang điện.
13.1.2 Góp cháy
Đang xem xét.
13.1.3 Cháy lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3.1 Kiểm tra sự phù hợp của phụ kiện ống
phi kim loại và phụ kiện ống kết hợp bằng cách sử dụng thử nghiệm sợi dây nóng
đỏ qui định trong IEC 60695-2-1/1 : 1994.
Sợi dây nóng đỏ có nhiệt độ 750 0C
phải được đặt lên mỗi mẫu một lần ở vị trí bất lợi nhất mà mẫu được thiết kế để
sử dụng (với bề mặt thử nghiệm ở vị trí thẳng đứng).
Mẫu được coi là đạt thử nghiệm này nếu không
có ngọn lửa nhìn thấy được hoặc than đỏ tồn tại liên tục hoặc nếu ngọn lửa hoặc
than đỏ tự tắt trong 30 s sau khi rút sợi dây nóng đỏ ra.
13.1.3.2 Kiểm tra sự phù hợp của ống phi kim
loại và ống kết hợp bằng cách đặt ngọn lửa 1 kW, như qui định của IEC
60695-2-1/1 : 1994.
13.1.3.2.1 Mẫu có chiều dài (675 ± 10) mm đặt
thẳng đứng trong một hộp chữ nhật bằng kim loại có một mặt để hở, như thể hiện
trên hình 6, trong một khu vực trên thực tế không có gió lùa.
Bố trí chung của thử nghiệm cho trên hình 7.
Mẫu được định vị bằng hai kẹp kim loại có
chiều rộng xấp xỉ 25 mm, đặt cách nhau (550 ± 10) mm và cách hai đầu ống một
khoảng bằng nhau.
Thanh thép có đường kính (2,0 ± 0,1) mm đối
với cỡ ống đến 12 mm, (6,0 ± 0,1) mm đối với cỡ ống từ 16 mm đến 25 mm và (16,0
± 0,1) mm đối với các ống có đường kính từ 32 mm trở lên, được luồn qua mẫu.
Thanh thép được lắp cứng vững và độc lập rồi kẹp chặt ở đầu trên để giữ cho mẫu
ở vị trí thẳng đứng. Phương tiện lắp đặt phải sao cho không cản trở các tàn lửa
rơi xuống giấy bản.
Một bảng thích hợp bằng gỗ thông có chiều dày
xấp xỉ 10 mm được phủ một lớp giấy bản trắng rồi đặt lên mặt đáy của hình hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3.2.2 Mỏ đèn được đỡ sao cho trục của mỏ
đèn tạo thành góc (45 ± 2) 0 so với phương thẳng đứng.
Ngọn lửa được đặt vào mẫu sao cho khoảng cách
từ điểm cao nhất của ống mỏ đèn đến mẫu, đo dọc theo trục của ngọn lửa là (100
± 10) mm, và trục của ngọn lửa cắt bề mặt mẫu tại điểm (100 ± 5) mm tính từ mép
trên của kẹp bên dưới, và sao cho trục của ngọn lửa cắt trục của mẫu.
13.1.3.2.3 Đặt ngọn lửa lên mẫu trong thời
gian nêu trong bảng 9, rồi sau đó rút ngọn lửa ra. Trong thời gian đặt ngọn
lửa, không được xê dịch ngọn lửa, trừ khi rút ra ở cuối giai đoạn thử nghiệm.
Cách xác định chiều dày vật liệu của ống
trơn, ống sóng và ống sóng kết hợp với ống trơn được nêu trong phụ lục B. Chiều
dày vật liệu được đo trên cả ba mẫu rồi tính chiều dày vật liệu trung bình cho
từng mẫu. Sử dụng giá trị trung bình cao nhất để xác định thời gian đặt ngọn
lửa theo bảng 9.
Bảng 9 - Thời gian
đặt mẫu vào ngọn lửa
Chiều dày vật liệu
trung bình
mm
Thời gian đặt ngọn
lửa s
Dung sai s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng
-
0,5
15
0,5
1,0
20
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
35
2,0
2,5
45
2,5
3,0
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
65
3,5
4,0
75
4,0
4,5
85
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
5,0
5,5
200
5,5
6,0
300
6,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm kết thúc và sau khi các điểm
cháy trên mẫu đã tắt, lau sạch bề mặt của mẫu bằng miếng vải thấm đẫm nước.
13.1.3.2.4 Cả ba mẫu phải đạt thử nghiệm này.
Mẫu được coi là đạt thử nghiệm này nếu mẫu
không bắt lửa.
Mẫu được coi là đạt thử nghiệm này nếu bắt
lửa nhưng thỏa mãn tất cả các yêu cầu dưới đây:
- ngọn lửa hoặc than đỏ của mẫu tự tắt trong
thời gian 30 s sau khi loại bỏ ngọn lửa thử nghiệm,
- giấy bản không bị cháy,
- sau khi ngọn lửa hoặc than đỏ trên mẫu đã
tắt, không được có biểu hiện cháy hoặc than cách mép dưới của kẹp phía trên một
khoảng dưới 50 mm.
13.1.4 Phản ứng phụ thêm vào đặc tính cháy.
Đang xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng.
CHÚ THÍCH: Chỉ yêu cầu đối với ống chống cháy
dùng cho các mạch điện có bảo vệ chống cháy.
14. Ảnh hưởng từ bên
ngoài
14.1 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
Hệ thống ống khi được lắp ráp theo hướng dẫn
của nhà chế tạo phải có đủ khả năng chống các ảnh hưởng từ bên ngoài phù hợp
với loại công bố của nhà chế tạo, với yêu cầu tối thiểu là IP30.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm nêu
trong 14.1.1 và 14.1.2.
14.1.1 Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn bên ngoài
14.1.1.1 Một cụm ống gồm phụ kiện ống, mỗi
lối vào của phụ kiện ống lắp một đoạn ống ngắn. Nếu cần, các đầu để hở của cụm
này được nút lại, hoặc không là bộ phận của thử nghiệm này.
14.1.1.2 Cụm lắp ráp phải được thử nghiệm
theo thử nghiệm thích hợp của IEC 529. Đối với số 5, áp dụng cấp 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2 Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước
14.1.2.1 Một cụm ống gồm một phụ kiện ống,
mỗi lối vào của phụ kiện ống lắp một đoạn ống ngắn. Nếu cần, các đầu để hở của
cụm này được nút lại, hoặc không là bộ phận của thử nghiệm này.
14.1.2.2 Cụm lắp ráp phải được thử nghiệm
theo thử nghiệm thích hợp của IEC 529. Đối với số 3 và 4, phải sử dụng ống dao
động.
14.1.2.3 Cụm lắp ráp, thử nghiệm với số 1 và
các số lớn hơn, phải được coi là đạt thử nghiệm này nếu nước xâm nhập không đủ
để tạo thành giọt nhìn thấy bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng
không phóng đại.
14.2 Khả năng chống ăn mòn
14.2.1 Hệ thống ống kim loại và hệ thống ống
kết hợp, không kể cả các ren, phải có đủ khả năng chống ăn mòn ở cả phía trong
và phía ngoài, phù hợp với phân loại nêu trong bảng 10.
Kiểm tra sự phù hợp của ống và phụ kiện ống
bằng thép và kết hợp thép được sơn và mã kẽm bằng các thử nghiệm ở 14.2.2.
Đối với các hệ thống ống kết hợp và hệ thống
ống kim loại không phải là sắt, nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về bảo vệ
chống ăn mòn.
14.2.2 Thử nghiệm khả năng chịu ăn mòn của hệ
thống ống bằng thép và hệ thống ống kết hợp thép được sơn và mạ kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2.2 Ống và phụ kiện ống có mức vảo vệ
trung bình phải được làm sạch bằng miếng vải bông thấm đẫm xăng nhẹ có giá trị
kauributanol là 35 + 5.
Sau đó, ống và phụ kiện ống được nhúng chìm
trong dung dịch chứa 0,75 % kali ferixianua [K3Fe (CN)6]
và 0,25 % amoni persunphat [(NH4)2 S2O8]
trong nước và phải thêm một lượng khoảng 0,1 % hoạt chất làm ướt thích hợp, ví
dụ muối natri của một axit alkylnaphtalin sunfonic.
Dung dịch và mẫu phải được duy trì ở nhiệt độ
(23 ± 2) 0C.
Phải thử nghiệm riêng từng mẫu, mỗi lần, sử
dụng một dung dịch mới.
Sau khi ngâm 5 min s,
lấy mẫu ra khỏi dung dịch và để khô ở nhiệt độ môi trường trong không khí. Sau
khi hoàn thành thử nghiệm mô tả ở trên, mẫu không được có nhiều hơn hai vết màu
xanh lam và không có vết màu xanh lam nào có đường kính vượt quá 1,5 mm trên
mỗi cm2 bề mặt. Các vết gỉ sắt trên các gờ sắt, ren vít và bề mặt
gia công cơ, cũng như các màng màu vàng nhạt có thể lau đi được thì phải được
bỏ qua.
Bảng 10 - Phân loại
khả năng chịu mòn
Loại
Khả năng bảo vệ
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ mức thấp, phía trong và phía ngoài
Lớp sơn lót
2
Bảo vệ mức trung bình, phía trong và phía
ngoài
Lớp men qua sấy /
lớp mạ kẽm / lớp sơn khô tự nhiên
3
Bảo vệ hỗn hợp mức trung bình / cao
phía trong: cấp 2
phía ngoài: cấp 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp men qua sấy
Mạ kẽm
4
Bảo vệ mức cao, phía trong và phía ngoài
Mạ kẽm theo phương
pháp nhúng nóng
Mạ kẽm
Thép không gỉ
14.2.2.3 Ống và phụ kiện ống có mức bảo vệ
cao phải được tẩy dầu mỡ bằng cách nhúng vào xăng nhẹ có giá trị kauri butanol
là 35 + 5 trong 10 min s rồi lau khô bằng giẻ mềm.
Sau đó, ống và phụ kiện ống được nhúng 15 s vào dung dịch chứa 2 % axit
sunphuric trong nước, rửa sạch toàn bộ dưới vòi nước chảy rồi lau khô bằng giẻ
sạch. Sau đó, lại nhúng từng mẫu ngập trong dung dịch sunphát đồng (CuSO4
5H2O) trong nước cất có khối lượng riêng 1,186 kg/l ở nhiệt độ (23 ±
2) 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung dịch có được bằng cách hòa
tan 360 g sunphát đồng kết tinh trong 1 lít nước cất rồi trung hòa với cácbonat
đồng hoặc hyđrôxit đồng (khoảng 1 g/l). Sau đó, kiểm tra khối lượng và điều
chỉnh lại nếu cần.
Thùng chứa phải là loại không phản ứng với
dung dịch này và phải có kích thước để có khoảng hở giữa các vách thùng và mẫu
ít nhất phải là 25 mm.
Từng mẫu phải được nhúng liên tiếp bốn lần
vào cùng một dung dịch, mỗi lần 1 min s.
Mỗi mẫu sử dụng một dung dịch sạch. Sau mỗi lần nhúng, mẫu phải được rửa sạch
ngay lập tức dưới vòi nước chảy, sử dụng bàn chải để loại bỏ lớp bám tụ màu
đen. Sau đó phải lau khô mẫu bằng giẻ mềm và sạch, rồi nhúng trở lại vào dung
dịch, ngoại trừ sau lần nhúng thứ tư. Chú ý làm sạch tất cả các lỗ và các hốc.
Sau thử nghiệm này, mẫu không được có dấu
hiệu đồng kết tủa đến mức không thể làm sạch dưới vòi nước chảy, nếu cần sau
khi nhúng mẫu vào dung dịch axit clohidric 10 % trong 15 s.
Các vết đồng kết tủa trên ren vít, gờ sắc và
bề mặt gia công cơ khí có thể được bỏ qua.
15 Tương thích điện
từ
Sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này là sản phẩm mà trong sử dụng bình thường mang tính thụ động về các ảnh
hưởng điện từ (phát xạ và miễn nhiễm).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các sản phẩm được
đề cập trong tiêu chuẩn này được lắp đặt như một bộ phận của hệ thống đi dây
thì hệ thống lắp đặt này có thể phát ra hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi tín hiệu
điện từ. Mức độ ảnh hưởng sẽ phụ thuộc vào bản chất của hệ thống lắp đặt trong
môi trường làm việc của nó và các trang thiết bị được nối bằng hệ thống đi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không phản ánh thiết
kế mà chỉ để qui định kích thước.
Hình 1 - Bố trí để
thử nghiệm nén
Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Thiết bị thử
va đập
Hình 3 - Cụm lắp ráp
ống và phụ kiện ống để thử nghiệm liên kết điện
Hình 4 - Bố trí để
thử nghiệm độ bền điện và khả năng cách điện - Ống cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải:
1 - Bề mặt phía sau kín
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu: thép.
CHÚ THÍCH 2: Kích thước được cho là kích
thước bên trong, tính bằng milimét.
Hình 6 - Hộp để thử
nghiệm khả năng chống cháy lan
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không phản ánh thiết
kế mà chỉ để qui định kích thước.
Hình 7 - Bố trí để
thử nghiệm khả năng chống cháy lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Thiết bị thử
nghiệm khả năng chịu nhiệt
Phụ
lục A
(qui định)
Mã
phân loại dùng cho hệ thống ống
CHÚ THÍCH: Phụ lục A thể hiện mã phân loại
dùng cho các đặc tính công bố của hệ thống ống, các mã này có thể kết hợp trong
tài liệu của nhà chế tạo.
Con số thứ nhất -
Khả năng chịu nén
(xem 6.1.1)
Độ bền nén rất nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền nén nhẹ
2
Độ bền nén trung bình
3
Độ bền nén nặng
4
Độ bền nén rất nặng
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem 6.1.2)
Độ bền va đập rất nhẹ
1
Độ bền va đập nhẹ
2
Độ bền va đập trung bình
3
Độ bền va đập nặng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Con số thứ ba - Dãy
nhiệt độ thấp
(xem 6.2.1)
+ 5 0C
1
- 5 0C
2
- 15 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 25 0C
4
- 45 0C
5
Con số thứ tư - Dãy
nhiệt độ cao
(xem 6.2.2)
+60 0C
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
+105 0C
3
+120 0C
4
+150 0C
5
+250 0C
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Con số thứ năm -
Khả năng chịu uốn
(xem 6.1.3)
Cứng
1
Uốn được
2
Uốn được / tự phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mềm
4
Con số thứ sáu -
Đặc tính điện
(xem 6.3)
Không công bố
0
Có đặc tính liên tục về điện
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Có đặc tính cách điện và liên tục về điện
3
Con số thứ bảy -
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn
(xem 6.4.1)
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn bên
ngoài có đường kính ≥ 2,5 mm
3
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn bên
ngoài có đường kính ≥ 1,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống bụi
5
Kín bụi
6
Con số thứ tám -
Bảo vệ chống sự xâm nhập của nước
(xem 6.4.2)
Không công bố
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảo vệ chống nước nhỏ giọt khi hệ thống ống
nghiêng một góc đến 15 0
2
Bảo vệ chống tia nước
3
Bảo vệ chống nước bắn vào
4
Bảo vệ chống nước phun vào
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngâm tạm thời
trong nước
7
Con số thứ chín -
Khả năng chống ăn mòn
(xem 6.4.3 và bảng
10)
Bảo vệ mức thấp bên trong và bên ngoài
1
Bảo vệ mức trung bình bên trong và bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ mức trung bình bên trong, bảo vệ mức
cao bên ngoài
3
Bảo vệ mức cao bên trong và bên ngoài
4
Con số thứ mười -
Độ bền kéo
(xem 6.1.4)
Không công bố
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ bền kéo nhẹ
2
Độ bền kéo trung bình
3
Độ bền kéo nặng
4
Độ bền kéo rất nặng
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con số thứ mười một
- Khả năng chống cháy lan
(xem 6.5)
Không cháy lan
1
Cháy lan
2
Con số thứ mười hai
- Khả năng chịu tải treo
(xem 6.1.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Khả năng chịu tải treo rất nhẹ
1
Khả năng chịu tải treo nhẹ
2
Khả năng chịu tải treo trung bình
3
Khả năng chịu tải treo nặng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Con số thứ mười ba -
Ảnh hưởng của cháy
Đang xem xét.
Phụ
lục B
(qui định)
Xác
định chiều dày vật liệu
B.1 Chiều dày vật liệu của ống trơn
Chiều dày vật liệu được đo tại bốn vị trí
phân bố ở các khoảng xấp xỉ đều nhau quanh 360 0C của ống, giá trị
trung bình được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Chiều dày vật liệu của ống sóng
Chiều dày vật liệu được đo tại đỉnh và đáy
của sóng ở bốn vị trí phân bố ở các khoảng xấp xỉ đều nhau quanh 360 0C
của ống, giá trị trung bình được tính như sau:
Chiều
dày vật liệu trung bình =
B.3 Chiều dày vật liệu của ống trơn và ống sóng
kết hợp
Chiều dày vật liệu được đo tại đỉnh và đáy
của sóng và tại đoạn thẳng trên bốn vị trí, phân bố ở các khoảng xấp xỉ đều
nhau quanh 360 0C của ống, giá trị trung bình được tính như sau:
Chiều
dày vật liệu trung bình =
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và tài liệu
8 Kích thước
9 Kết cấu
10 Đặc tính cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Đặc tính nhiệt
13 Nguy hiểm cháy
14 Ảnh hưởng từ bên ngoài
15 Tương thích điện từ
Các hình vẽ
Phụ lục A (qui định) Mã phân loại dùng cho hệ
thống ống
Phụ lục B (qui định) Xác định chiều dày vật
liệu