|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến
Số hiệu:
|
TCVN4859:2007
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 83.060 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Số
trục
|
A
±
1,3
|
B
±
0,03
|
C
±
0,03
|
D
±
0,06
|
E
±
1,3
|
F
±
0,15
|
L1
L2
L3
|
115,1
115,1
115,1
|
3,18
3,18
3,18
|
18,84
18,72
12,70
|
65,10
6,86
1,65
|
-
25,4
25,4
|
81,0
50,0
50,0
|
R1
R2
R3
|
133,3
133,3
133,3
|
3,18
3,18
3,18
|
56,26
a
46,93
34,69
|
22,48
b
1,57
1,65
|
27,0
27,0
27,0
|
61,1
49,2
49,2
|
a Chiều dày của
thành khoảng 0,6 mm.
b Chiều dày của
thành khoảng 1,0 mm.
|
Hình
1 – Các loại trục 7. Chuẩn bị mẫu thử Nếu phải xác định độ
nhớt ở hàm lượng chất rắn cụ thể, xác định tổng hàm lượng chất rắn của latex
theo TCVN 6317 : 2007, sau đó nếu cần thiết, điều chỉnh chính xác đến trị số
yêu cầu bằng cách thêm nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Thêm nước
từ từ vào latex và khuấy nhẹ hỗn hợp trong 5 phút, cẩn thận để tránh không khí
xâm nhập. Nếu mẫu thử chứa
không khí và độ nhớt nhỏ hơn 200 mPa.s (200 cP), loại bỏ không khí bằng cách giữ
yên latex trong 24 giờ. Nếu latex chứa không
khí, không có các chất bay hơi khác và có độ nhớt lớn hơn 200 mPa.s (200 cP),
loại bỏ không khí bằng cách để trong chân không cho đến khi ngưng tạo bọt. 8. Cách tiến hành Rót phần mẫu thử (xem
điều 7) vào cốc (5.2). Đặt cốc trong thiết bị điều nhiệt (5.3), duy trì ở nhiệt
độ 23 °C ± 2 °C hoặc 27 °C ± 2 °C và khuấy nhẹ mẫu cho đến nhiệt độ 23 °C ± 2
°C hoặc 27 °C ± 2 °C. Ghi nhiệt độ chính xác. Ngay sau đó gắn một trục chuyên dụng
vào trục động cơ và gắn bộ phận che chắn vào hộp động cơ của nhớt kế (5.1). Cẩn
thận lồng trục chuyên dụng và bộ phận che chắn vào cho tới khi bề mặt của mẫu đặt
ở điểm giữa của rãnh trên trục chuyên dụng và sao cho tránh không khí ở phía dưới
trục quay. Trục chuyên dụng được đặt thẳng đứng trong mẫu và chính giữa của lọ
đựng mẫu. Chọn tần số quay của
thiết bị như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thiết bị L: 20
vòng/phút ± 0,2 vòng/phút (1 giây-1 ± 0,003 giây-1). Bật công tắc động cơ
thiết bị đo độ nhớt và đọc trị số tại vạch chia gần nhất trên thước đo theo hướng
dẫn thao tác vận hành của nhà sản xuất. Sau 20 giây đến 30 giây có thể đọc trị
số. Trị số đọc được giữa
10 và 90 là phù hợp. Nếu trị số đọc được nhỏ hơn 10 hoặc lớn hơn 90 đơn vị thì
phải sử dụng trục làm việc lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy trường hợp. Điều này không
cần thiết với nhớt kế kỹ thuật số. Nếu dùng phương pháp
để giám sát hoặc kiểm tra chất lượng cần cẩn thận để chắc chắn rằng kích thước
trục làm việc và tần số quay là không đổi. Với những mục đích
khác, như việc đánh giá các tính chất lưu biến, thì cần đo độ nhớt ở nhiều tần
số khác nhau (xem phụ lục A). Đối với mục đích này, nhớt kế được tắt và để
latex đứng yên không dưới 30 giây trước khi khởi động ở tốc độ khác. Nếu xác định
ở nhiều tần số quay hoặc tốc độ khác nhau so với qui định trên, các sự kiện này
phải ghi trong báo cáo thử nghiệm. 9. Biểu thị kết quả Tính độ nhớt của
latex bằng milipascal giây (centipoices), dùng các hệ số thích hợp theo Bảng 2. Bảng
2 – Các hệ số cần thiết để biến đổi trị số đọc trên thang đo từ 0 đến 100 sang
milipascal giây (centipoices) Số
trục ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L1 L2
hoặc R1 L3
hoặc R2 R3 x
1 x
5 x
20 x
50 10. Báo cáo thử nghiệm
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) viện dẫn tiêu chuẩn
này; b) nhận biết của mẫu
thử; c) kết quả và đơn vị
biểu thị; d) thiết bị sử dụng
(ví dụ L hoặc R); e) mã số trục chuyên
dụng và tốc độ quay; f) tổng hàm lượng chất
rắn của latex và latex được pha loãng; g) nhiệt độ thử nghiệm
của latex; h) các đặc điểm bất
thường ghi nhận trong khi thử; i) bất kỳ thao tác
nào được thực hiện không được qui định trong tiêu chuẩn này cũng như bất kỳ
thao tác nào được xem như tùy ý; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục A (tham
khảo) Phương pháp đo độ nhớt Latex thường có đặc
tính phi-Newtonian, có nghĩa là sức kháng trượt của nó không liên quan trực tiếp
đến hệ số trượt. Vì vậy độ nhớt đo được là độ nhớt biểu kiến. Tỷ lệ độ nhớt biểu kiến
đo được dùng cùng một trục làm việc ở 2 tần số quay khác nhau có thể có sự biểu
thị của độ thixotropy (chỉ số thixotropy) và đặc biệt dùng để so sánh hiệu quả
của các tác động làm dày đặc khác nhau của latex và hỗn hợp latex. Cũng có nhiều phương
pháp khác nhau để xác định độ nhớt biểu kiến của nhũ tương, ví dụ như: ISO 2555 Chất dẻo –
Nhựa ở trạng thái lỏng hoặc nhũ tương hoặc phân tán – Xác định độ nhớt biểu kiến
bằng phương pháp thử nghiệm Brookfield (sử dụng thiết bị tương tự với các trục
làm việc khác nhau); ISO 3219 Chất dẻo –
Polime/nhựa ở trạng thái lỏng hoặc nhũ tương hoặc phân tán – Xác định độ nhớt
dùng nhớt kế quay với hệ số trượt xác định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
3.944
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|