TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-19:2009
ISO 1833-19:2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
HÓA HỌC -
PHẦN 19: HỖN HỢP XƠ XENLULO VÀ
AMIĂNG (PHƯƠNG PHÁP GIA NHIỆT)
Textiles - Quantitative chemical
analysis -
Part 19: Mixtures of cellulose
fibres and asbestos (method by heating)
Lời nói đầu
TCVN 5465-19: 2009 thay thế điều
18 của TCVN 5465 : 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-19 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay
thế bằng TCVN 5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN
5465-7, TCVN 5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12,
TCVN 5465-13, TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN
5456-18 và TCVN 5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân
tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006),
Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006),
Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006),
Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một
số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
- TCVN 5465-13 : 2009 (ISO 1833-13: 2006),
Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14 : 2009 (ISO 1833-14: 2006),
Phần 14: Hỗn hợp xơ axetal và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15 : 2009 (ISO 1833-15: 2006),
Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng
nitơ);
- TCVN 5465-16 : 2009 (ISO 1833-16: 2006),
Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-18 : 2009 (ISO 1833-18: 2006),
Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit
sunphuric);
- TCVN 5465-19 : 2009 (ISO 1833-19: 2006),
Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);
- TCVN 5465-21 : 2009 (ISO 1833-21: 2006),
Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng xyclohexanon).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-20: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 20: Mixtures of elastane and certain other fibres (method using
dimethylacetamide);
- ISO 1833-22: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types
of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc
chlorate);
- ISO 1833-23: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 23: Mixtures of polyethylene and
polypropylene (method using cyclohexanone);
- ISO 1833-24: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and some other
fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 19: HỖN HỢP XƠ XENLULO VÀ
AMIĂNG (PHƯƠNG PHÁP GIA NHIỆT)
Textiles - Quantitative chemical
analysis -
Part 19: Mixtures of cellulose
fibres and asbestos (method by heating)
CẢNH BÁO AN TOÀN - Khi cắt sợi hoặc vải có
chứa amiăng, phải đưa ra những cảnh báo an toàn để tránh hít phải
bụi amiăng.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp gia
nhiệt, để xác định tỷ lệ phần trăm của xơ xenlulo trong vật liệu dệt được làm
từ hỗn hợp xơ hai thành phần, gồm
- bông hoặc xenlulo tái sinh
và
- amiăng trắng (crisotil) và amiăng xanh
(crocidolite).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương pháp này khác về nguyên
tắc so với phương pháp chung dựa trên sự hòa tan chọn lọc được nêu ra trong
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006), Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Xơ xenlulo được loại bỏ từ khối lượng khô đã biết của hỗn
hợp bằng phương pháp gia nhiệt ở nhiệt độ (450 ± 10) oC trong 1 h.
Phần cặn được cân, khối lượng phần cặn đã hiệu chỉnh được biểu thị bằng tỷ lệ
phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỷ lệ phần trăm xơ xenlulo được tính bằng
cách lấy hiệu số.
CHÚ THÍCH: Không cần phải loại bỏ trước các chất không phải
là xơ.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong
TCVN
5465-1
(ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ nêu trong 5.1, 5.2 và 5.3
5.1. Bình cân.
5.2. Chén nung.
5.3. Lò nung điện, tự động điều chỉnh ở
nhiệt độ (450 ± 10) °C.
6. Lấy mẫu
Lấy một mẫu thử phòng thí nghiệm đại diện
cho mẫu lớn phòng thí nghiệm và đủ để cung cấp các mẫu thử theo yêu cầu, mỗi
mẫu thử khoảng 5 g.
CHÚ THÍCH: Xử lý sơ bộ mẫu phòng thí nghiệm theo mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1), không áp dụng để phân tích hỗn hợp
này.
7. Cách tiến hành
Thực hiện cách tiến hành chung được mô tả
trong TCVN 5461-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng khô của mẫu thử chính
xác trong một bình cân, chuyển mẫu vào chén nung mở nắp đã biết khối lượng, gia
nhiệt mẫu trong lò nung điện tự động điều chỉnh nhiệt độ ở (450 ± 10) °C trong
1 h.
Làm nguội chén nung và mẫu đến nhiệt độ
phòng trong bình hút ẩm.
Xác định khối lượng chén nung và phần cặn
trong vòng 2 min từ khi lấy mẫu ra khỏi bình hút ẩm.
8. Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán các kết quả như mô tả trong phần
hướng dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,02.