Cỡ lô (mũ)
|
Số lượng mũ để kiểm
tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn
|
Số lượng mũ để thử
các yêu cầu(1)
|
Va đập và hấp thụ
xung động
|
Độ bền đâm xuyên
|
Phạm vi bảo vệ, tầm
nhìn, kính chắn gió, quai đeo và độ ổn định
|
Đến 500
|
20
|
2
|
2
|
2
|
Từ 501 đến 1200
|
32
|
4
|
4
|
4
|
Từ 1201 đến 3200
|
50
|
6
|
6
|
6
|
Từ 3201 đến 10000
|
80
|
8
|
8
|
8
|
(1) Số lượng mũ để thử các yêu cầu được lấy
trong số mũ kiểm tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn
|
4.2.2. Mũ nhập khẩu trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy trên vỏ mũ.
4.3. Mũ lưu thông trên thị trường
4.3.1. Mũ lưu thông trên thị trường phải có
dấu hợp quy và nhãn mũ.
4.3.2. Mũ lưu thông trên thị trường phải chịu
kiểm tra nhà nước về chất lượng. Khi cần thiết mũ phải được kiểm tra phù hợp
với các yêu cầu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Số lượng mũ, chỉ tiêu,
yêu cầu phải kiểm tra do cơ quan hoặc đoàn kiểm tra quyết định.
4.4. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại các điểm 4.1; 4.2; 4.3 của
mục này thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
5.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước
phải công bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn
này và đảm bảo chất lượng mũ theo đúng nội dung công bố, thực hiện trách nhiệm
theo Điều 20 của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện
việc chứng nhận hợp quy và đảm bảo chất lượng mũ phù hợp với các yêu cầu quy
định trong mục 2 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tổ chức thực hiện
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ
chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
PHÁP THỬ
1. Chuẩn bị mẫu
Các mẫu để thử nghiệm độ bền va đập và hấp
thụ xung động, độ bền đâm xuyên phải được thuần hóa theo các điều kiện quy định
trong Bảng 2. Mỗi mũ chỉ được phép chuẩn bị theo một trong hai điều kiện thuần
hóa. Mỗi đợt lấy mẫu trong lô sản phẩm, hàng hóa phải tiến hành thử nghiệm ở cả
hai điều kiện thuần hóa.
Mẫu kính chắn gió trước khi thử đặc tính cơ
học phải được thuần hóa theo điều kiện A quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thuần hóa
Nhiệt độ
oC
Thời gian thuần hóa
h
A. Nhiệt độ cao
B. Ngâm nước
50 ± 2
23 ± 2
4 đến 6
4 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu chuẩn bị theo điều kiện A được tiến
hành thử ngay, thời gian di chuyển và gá lắp không được quá 3 min. Nếu quá 3 min,
mũ phải được đưa lại vào điều kiện thuần hóa, cứ mỗi phút quá tương đương với 5
min thêm ở trong điều kiện thuần hóa.
- Mẫu chuẩn bị theo điều kiện B được lấy ra
ngoài, để ráo nước từ 4 min đến 5 min trước khi thử.
2. Kiểm tra khối
lượng
Dùng cân có vạch chia đến 10g để xác định
khối lượng toàn bộ của mũ.
3. Kiểm tra ngoại
quan
Quan sát hình dạng, các chi tiết ghép nối và
chất lượng bên ngoài mũ bằng mắt thường.
Kiểm tra chiều cao của đầu đinh tán, bu lông
bằng thước đo.
4. Kiểm tra kích
thước và phạm vi bảo vệ
Mũ được đội khít lên dạng đầu thử theo cỡ
tương ứng và tiến hành kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Mũ che cả đầu, tai và hàm, mũ che cả đầu
và tai phải che được ít nhất là phần phía trên của dạng đầu thử, tính từ đường
ACDEF đánh dấu trên dạng đầu thử trở lên (Hình 2).
4.2. Mũ che nửa đầu phải che được ít nhất
phần dạng đầu thử phía trên, tính từ đường bao quanh AA' đánh dấu trên dạng đầu
thử trở lên.
Kích thước tính bằng
milimét
Dạng đầu thử có chu
vi vòng đầu
AC ± 0,25
HD ± 0,4
500
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
620
82
84
86
89
90
98
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
107
Hình 2 - Phạm vi bảo
vệ của mũ
5. Thử độ bền va đập
và hấp thụ xung động
5.1. Thiết bị
Sơ đồ nguyên lý của thiết bị được mô tả theo
Hình 3, gồm các phần chính sau:
5.1.1. Khối va đập có dạng đầu người, hệ
thống đo gia tốc, khớp nối cầu và giá trượt.
Khối va đập phải phù hợp các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.2. Khối lượng của giá trượt không lớn
hơn 800 g.
5.1.1.3. Trọng tâm của khối va đập không lệch
quá 10o so với chiều thẳng đứng đi qua điểm va đập trên đe.
5.1.1.4. Dạng đầu thử làm bằng hợp kim magiê
(hợp kim chứa 0,5% zircon, còn lại là magiê) hay bằng vật liệu khác sao cho tần
số dao động riêng của dạng đầu thử không dưới 3 kHz.
5.1.1.5. Hệ thống đo gia tốc gồm gia tốc kế,
hệ thống chỉ thị và hệ thống ghi. Hệ thống đo gia tốc phải phù hợp các yêu cầu
sau:
- Tần số đáp ứng: Từ 10 Hz đến 10 kHz;
- Phạm vi đo: Đến 2000 g;
- Xác định được gia tốc tức thời.
Bảng 3 - Khối lượng
toàn bộ của khối va đập
Dạng đầu thử có chu
vi vòng đầu,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
3,1 ± 0,10
540
4,1 ± 0,12
570
4,7 ± 0,14
600
5,6 ± 0,16
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Đe
Đe làm bằng thép gồm có loại đe phẳng hình
trụ, đường kính nhỏ nhất là 127 mm, chiều dày nhỏ nhất là 18 mm và loại đe cầu
với bề mặt cầu, bán kính cầu 48 mm. Các đe này được gắn trên nền bê tông hoặc
vật liệu cứng vững.
5.1.3. Khung, dây dẫn hướng, hệ thống nâng,
hạ, gài mở giá trượt.
5.2. Tiến hành thử
- Đối với mũ cỡ nhỏ: Mũ thử được đội chặt lên
dạng đầu thử trên khối va đập. Buộc chặt quai đeo (hoặc có thể dùng dây buộc
bên ngoài sao cho cố định mũ thử với dạng đầu thử nhưng không ảnh hưởng đến vị
trí va đập trên mũ). Khối va đập được thả rơi tự do từ một vị trí thẳng đứng đi
qua tâm đe, khoảng cách từ điểm thấp nhất của mũ đến điểm cao nhất của đe phẳng
là mm, đối
với đe cầu là mm.
Ghi nhận gia tốc va đập tức thời và xem xét tình trạng của mũ sau khi thử.
Điều chỉnh khớp cầu trên khối va đập để tiến
hành thử ở bốn vùng trên mũ. Mỗi vùng thử một vị trí. Các vùng này nằm trong
phạm vi che chắn, bảo vệ của mũ và tâm của điểm thử nằm ở phía trên đường bảo
vệ ít nhất là 20 mm. Tâm của vị trí thử cách nhau ít nhất 72 mm. Hai vùng thử
trên đe cầu, hai vùng thử trên đe phẳng.
- Đối với mũ cỡ trung và cỡ lớn: Mũ thử được
đội chặt lên dạng đầu thử trên khối va đập. Buộc chặt quai đeo (hoặc có thể
dùng dây buộc bên ngoài sao cho cố định mũ thử với dạng đầu nhưng không ảnh
hưởng đến vị trí va đập trên mũ). Khối va đập được thả rơi tự do từ một vị trí
thẳng đứng đi qua tâm đe, khoảng cách từ điểm thấp nhất của mũ đến điểm cao
nhất của đe phẳng là mm, đối với đe cầu là mm. Ghi nhận gia tốc
va đập tức thời, gia tốc dư sau 3 miligiây và 6 miligiây và xem xét tình trạng
của mũ sau khi thử.
Điều chỉnh khớp cầu trên khối va đập để tiến
hành thử ở bốn vùng trên mũ. Các vùng này nằm trong phạm vi che chắn, bảo vệ
của mũ cách nhau ít nhất 1/5 chu vi vòng đầu. Mỗi vùng thử hai vị trí sao cho
tâm của hai vị trí này cách nhau không quá 6 mm. Hai vùng thử trên đe cầu, hai
vùng thử trên đe phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thử độ bền đâm
xuyên
6.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử gồm các phần chính sau:
6.1.1. Dạng đầu thử bằng kim loại hoặc gỗ
cứng có gắn kim loại, như mô tả trong Hình 4. Phần chỏm cầu của dạng đầu thử có
bán kính cầu 82,5 mm ± 0,5 mm, chiều cao
nhỏ nhất 133 mm. Phía trên đỉnh dạng đầu thử có gắn một lõi chì. Đầu đâm xuyên
và lõi chì này được liên kết bằng hệ thống tín hiệu điện sao cho khi có sự tiếp
xúc giữa chúng sẽ nhận được tín hiệu chỉ báo (đèn báo hoặc chuông báo,…). Dạng
đầu thử được gắn chặt lên một giá đỡ cứng vững.
6.1.2. Đầu đâm xuyên có dạng hình côn ở phần
phía dưới, phần này có các thông số theo quy định sau:
- Khối lượng: 3,0 kg ± 0,045 kg;
- Góc côn: 60o ± 0,5o;
- Bán kính đầu: 0,5 mm ± 0,1 mm;
- Độ cứng đầu: 45 HRC đến 50 HRC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Hệ thống dẫn hướng đâm xuyên.
6.2. Tiến hành thử
Mũ thử được đội chặt lên dạng đầu thử, buộc
chặt quai đeo (hoặc có thể dùng dây buộc bên ngoài sao cho cố định mẫu thử với
dạng đầu thử nhưng không ảnh hưởng đến vị trí thử đâm xuyên trên đỉnh mũ). Đầu
đâm xuyên được thả rơi tự do từ một vị trí thẳng đứng cách điểm thử đâm xuyên
trên đỉnh mũ thử một khoảng cách 2000 mm ±
5 mm. Phạm vi thử đâm xuyên giới hạn trong bán kính 30 mm ± 1 mm xung quanh đỉnh mũ. Ghi nhận có
hay không sự tiếp xúc giữa đầu đâm xuyên với dạng đầu thử. Khi có sự nghi ngờ,
phải tiến hành thử lần thứ hai trên cùng mũ thử ở một vị trí khác trong phạm vi
thử.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 4 - Sơ đồ nguyên
lý dạng đầu thử độ bền đâm xuyên
7. Thử quai đeo
7.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử gồm các phần chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Giá móc quai đeo, tải trọng có hình
dạng và kích thước như trong Hình 5. Tải trọng gồm có tải trọng ban đầu 45N và
tải thử nghiệm là 500N. Riêng đối với dạng đầu thử có chu vi vòng đầu < 500
mm, tải trọng ban đầu là 25N và tải trọng thử là 300N;
7.1.3. Thước đo biến dạng của gá móc quai
đeo.
7.2. Tiến hành thử
Mũ thử được đội chặt lên dạng đầu thử. Treo
quai đeo của mũ vào móc treo tải của thiết bị thử rồi buộc chặt quai đeo lại.
Khóa quai đeo của mũ không được chạm vào móc treo tải cũng như trụ mang tải của
thiết bị.
Cho tải trọng ban đầu tác dụng lên quai đeo
của mũ và xác định vị trí b (Hình 5) của móc treo tải trên thước đo. Sau đó
tăng dần đều đặn tải này đến tải thử nghiệm lên quai đeo của mũ trong vòng 30s,
duy trì tải thử nghiệm trong thời gian 2 min và xác định vị trí a (Hình 5) của
móc treo tải trên thước đo.
Độ dịch chuyển giữa hai lần đặt tải của móc
quai đeo là:
e = a - b
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thử độ ổn định của
mũ
8.1. Thiết bị thử (xem Hình 6)
- Một khung dẫn hướng có khối lượng 3 kg ± 0,1 kg;
- Một vật rơi có khối lượng 10 kg ± 0,1 kg có thể rơi trong khung dẫn
hướng và dừng lại ở đáy của khung dẫn hướng;
- Khung phải đảm bảo tốc độ va chạm của vật
rơi không nhỏ hơn 95% tốc độ lý thuyết.
8.2. Tiến hành thử
Mũ được đội chặt lên dạng đầu thử tương ứng.
Cài quai đeo mũ như trong trạng thái sử dụng.
Móc khung dẫn hướng vào phần sau của vỏ mũ
trong mặt phẳng đối xứng của mũ. Vạch lên vỏ mũ một đường chuẩn trùng với mặt
phẳng chuẩn của dạng đầu thử.
Cho khối lượng rơi 10 kg ± 0,01 kg rơi tự do ở độ cao 500 mm ± 10 mm trong khung dẫn hướng tới đáy
của khung dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Sơ đồ nguyên
lý thử độ ổn định mũ
9. Đo góc nhìn
9.1. Thiết bị
Sơ đồ nguyên lý thử theo Hình 7, gồm có phần
chính là dạng đầu thử như quy định và dụng cụ đo góc.
9.2. Tiến hành thử
Mũ được đội chặt lên dạng đầu thử. Đo góc mở
tối đa trong mặt phẳng cơ bản từ điểm K trên dạng đầu thử, hướng thẳng về mép
mũ bên phải và bên trái để xác định góc nhìn của mũ.
10. Thử kính chắn gió
10.1. Thử đặc tính cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Mũ được lắp kính và thuần hóa theo
mục 1 của Phụ lục này được đội chặt lên dạng đầu thử tương ứng với cỡ mũ. Mặt
phẳng cơ bản của dạng đầu thử phải nằm ở vị trí thẳng đứng;
10.1.2. Thiết bị thử gồm mũi va đập bằng kim
loại có hình côn và vật rơi va đập:
- Mũi va đập:
+ Khối lượng: 0,3 kg ± 0,01 kg
+ Góc côn: 60o ± 1o
+ Bán kính đầu: 0,5 mm ± 0,1 mm
- Khối lượng vật rơi va đập: 3 kg ± 0,025 kg
Thiết bị phải được chế tạo sao cho mũi va đập
phải dừng cách phía trên dạng đầu thử ít nhất 5 mm.
10.1.3. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Kiểm tra hệ số truyền sáng
10.2.1. Kiểm tra hệ số truyền sáng bằng thiết
bị có sai số đo không lớn hơn 3%;
10.2.2. Trình tự kiểm tra
Đặt kính chắn gió lên thiết bị kiểm tra. Tiến
hành kiểm tra tại ba điểm bất kỳ cách nhau mm. Đánh giá kết quả kiểm tra theo
2.2.9.2).
Hình 7 - Sơ đồ nguyên
lý đo góc nhìn